BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 491/QĐ-BNV
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng
11 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BNV ngày 13 tháng
6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính
phủ và Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Danh mục 103 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn
giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này thay
thế Quyết định số 199/QĐ-BNV ngày 31 tháng 01 năm 2018 về việc công bố thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Nội vụ.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 7 năm 2024.
Chánh Văn phòng Bộ, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính
phủ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- UBND, SNV các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin (để đăng tải website);
- Lưu: VT, TGCP (10b), VP (P.VTLT&KSTTHC).
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NỘI VỤ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 491/QĐ-BNV ngày 10 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Thủ tục đề nghị công nhận tổ
chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
2
|
Thủ tục đề nghị thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở
nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
3
|
Thủ tục đề nghị thành lập cơ
sở đào tạo tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
4
|
Thủ tục đề nghị cho tổ chức
tôn giáo ở Việt Nam gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
5
|
Thủ tục đề nghị cấp đăng ký
pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
6
|
Thủ tục đề nghị tự giải thể của
tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định của hiến
chương
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
7
|
Thủ tục đề nghị giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định của
hiến chương của tổ chức
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
8
|
Thủ tục đề nghị giải thể cơ sở
đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
9
|
Thủ tục đề nghị tổ chức hội
nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
10
|
Thủ tục đăng ký sửa đổi hiến
chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
11
|
Thủ tục đề nghị thay đổi tên
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Bộ Nội vụ
(Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận hồ sơ)
|
12
|
Thủ tục đề nghị cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
13
|
Thủ tục thông báo người được
phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
14
|
Thủ tục thông báo hủy kết quả
phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
15
|
Thủ tục đăng ký người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
16
|
Thủ tục đăng ký người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
17
|
Thủ tục thông báo về người được
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản
1 Điều 34 Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
18
|
Thủ tục thông báo về người được
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
19
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo
quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
20
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo
có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
21
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
22
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo cơ sở đào tạo tôn giáo theo quy định
tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
23
|
Thủ tục thông báo cách chức,
bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
33 và khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
24
|
Thủ tục thông báo cách chức,
bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
25
|
Thủ tục thông báo hoạt động của
cơ sở đào tạo tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
26
|
Thủ tục đăng ký sửa đổi quy
chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
27
|
Thủ tục thông báo kết quả đào
tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
28
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
29
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
30
|
Thủ tục thông báo tổ chức hội
nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
31
|
Thủ tục đề nghị tổ chức hội
nghị liên tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
32
|
Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội
không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 45 của Luật tín ngưỡng,
tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
33
|
Thủ tục đề nghị mời tổ chức,
cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh hoặc
hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
34
|
Thủ tục đề nghị mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
35
|
Thủ tục đề nghị mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho nhóm người nước ngoài sinh
hoạt tôn giáo tập trung
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
36
|
Thủ tục đề nghị cho người nước
ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
37
|
Thủ tục đề nghị cử chức sắc,
chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn
giáo ở nước ngoài
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
38
|
Thủ tục thông báo chấm dứt
gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
39
|
Thủ tục thông báo về việc
thay đổi trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
40
|
Thủ tục thông báo về việc giải
thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định
của hiến chương của tổ chức tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
41
|
Thủ tục thông báo về việc giải
thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
42
|
Thủ tục đề nghị chấp thuận
cho tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử cho tín
đồ của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam làm chức sắc, chức việc cho tổ chức tôn
giáo ở nước ngoài
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
43
|
Thủ tục đề nghị phong phẩm hoặc
suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
44
|
Thủ tục đăng ký cho công dân
Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam
làm chức sắc, chức việc
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
45
|
Thủ tục thông báo về việc tiếp
nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tôn giáo; tổ chức các nghi lễ tôn giáo hoặc cuộc
lễ tôn giáo; xuất bản, nhập khẩu kinh sách, văn hóa phẩm tôn giáo, đồ dùng
tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ban Tôn giáo Chính phủ
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
1
|
Thủ tục đề nghị công nhận tổ
chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
2
|
Thủ tục đăng ký sửa đổi hiến
chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
3
|
Thủ tục đề nghị thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
4
|
Thủ tục đăng ký thuyên chuyển
chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc người chưa được
xóa án tích
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
5
|
Thủ tục đề nghị sinh hoạt tôn
giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
6
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người
đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
7
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam trong địa bàn một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
8
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam đến địa bàn tỉnh khác
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
9
|
Thủ tục thông báo thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
10
|
Thủ tục đề nghị mời tổ chức,
cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
11
|
Thủ tục đề nghị mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
12
|
Thủ tục đề nghị thay đổi tên
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
13
|
Thủ tục đề nghị thay đổi trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
14
|
Thủ tục thông báo thay đổi trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
15
|
Thủ tục đề nghị cấp đăng ký
pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
16
|
Thủ tục đề nghị tự giải thể tổ
chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến chương
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
17
|
Thủ tục đề nghị giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định của hiến
chương của tổ chức
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
18
|
Thủ tục thông báo về việc đã
giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy
định của hiến chương của tổ chức
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
19
|
Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp để thực hiện hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo đối với trường
hợp quyên góp không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 25 của Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ)
|
20
|
Thủ tục đề nghị cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
21
|
Thủ tục thông báo người được
phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
22
|
Thủ tục thông báo hủy kết quả
phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
23
|
Thủ tục đăng ký người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
24
|
Thủ tục đăng ký người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
25
|
Thủ tục thông báo về người được
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại
khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
26
|
Thủ tục thông báo về người được
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
27
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định
tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
28
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
29
|
Thủ tục thông báo kết quả bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
30
|
Thủ tục thông báo thuyên chuyển
chức sắc, chức việc, nhà tu hành
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
31
|
Thủ tục thông báo cách chức,
bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều
33 và khoản 2 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
32
|
Thủ tục thông báo cách chức,
bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
33
|
Thủ tục đăng ký mở lớp bồi dưỡng
về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
34
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
35
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
36
|
Thủ tục thông báo tổ chức hội
nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
37
|
Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
38
|
Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc
lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở nhiều
huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
39
|
Thủ tục đề nghị giảng đạo
ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy
mô tổ chức ở nhiều huyện thuộc một tỉnh hoặc ở nhiều tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
40
|
Thủ tục thông báo về việc tiếp
nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tôn giáo; tổ chức các nghi lễ tôn giáo hoặc cuộc
lễ tôn giáo; xuất bản, nhập khẩu kinh sách, văn hóa phẩm tôn giáo, đồ dùng
tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Sở Nội vụ
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
1
|
Thủ tục thông báo mở lớp bồi
dưỡng về tôn giáo theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật tín ngưỡng, tôn giáo
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
2
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều xã thuộc
một huyện
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
3
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
4
|
Thủ tục thông báo tổ chức hội
nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở một huyện
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
5
|
Thủ tục đề nghị tổ chức đại hội
của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một huyện
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
6
|
Thủ tục đề nghị tổ chức cuộc
lễ ngoài cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy mô tổ chức ở một
huyện
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
7
|
Thủ tục đề nghị giảng đạo
ngoài địa bàn phụ trách, cơ sở tôn giáo, địa điểm hợp pháp đã đăng ký có quy
mô tổ chức ở một huyện
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
8
|
Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa bàn một huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương của cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
1
|
Thủ tục đăng ký hoạt động tín
ngưỡng
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
2
|
Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt
động tín ngưỡng
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
3
|
Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn
giáo tập trung
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
4
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
5
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
6
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người
đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
7
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm
sinh hoạt tôn giáo tập trung trong địa bàn một xã
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
8
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
9
|
Thủ tục thông báo về việc
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
10
|
Thủ tục thông báo tổ chức
quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc
|
Tín ngưỡng, tôn giáo
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
|
|
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh đủ
điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề
nghị công nhận tổ chức tôn giáo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ để trả cho tổ chức. Trường hợp không công nhận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Văn bản tóm tắt quá trình hoạt
động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật,
lễ nghi;
+ Hiến chương của tổ chức;
+ Bản kê khai tài sản hợp pháp
của tổ chức;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về
việc không công nhận tổ chức tôn giáo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị công nhận tổ chức tôn
giáo (Mẫu B9, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc công nhận
tổ chức tôn giáo (Mẫu A2, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hoạt động ổn định, liên tục từ
đủ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
- Có hiến chương theo quy định
tại Điều 23 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(Hiến chương của tổ chức tôn
giáo có những nội dung cơ bản sau đây: Tên của tổ chức; Tôn chỉ, mục đích,
nguyên tắc hoạt động; Địa bàn hoạt động, trụ sở chính; Tài chính, tài sản;
Người đại diện theo pháp luật, mẫu con dấu; Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; Nhiệm vụ,
quyền hạn của ban lãnh đạo tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; Điều
kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, cách thức phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy
cử, thuyên chuyển, cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc, nhà tu hành;
Điều kiện, thẩm quyền, cách thức giải thể tổ chức tôn giáo; thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc; Việc tổ chức
hội nghị, đại hội; thể thức thông qua quyết định, sửa đổi, bổ sung hiến
chương; nguyên tắc, phương thức giải quyết tranh chấp nội bộ của tổ chức; Quan
hệ giữa tổ chức tôn giáo với tổ chức tôn giáo trực thuộc, giữa tổ chức tôn
giáo với tổ chức, cá nhân khác có liên quan).
- Người đại diện, người lãnh đạo
tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc
tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến
chương.
- Có tài sản độc lập với cá
nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Nhân danh tổ chức tham gia
quan hệ pháp luật một cách độc lập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B9
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)….,
ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ
NGHỊ
Công
nhận tổ chức tôn giáo
Kính
gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức đề nghị (chữ in
hoa): …………………………….(3)......................
Đề
nghị công nhận tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): ........................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
............................................................................
Trụ sở của tổ chức:
................................................................................................
Tên tôn giáo: .........................................................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên:
...................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): .................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
........................................................................
Số lượng tín đồ:
....................................................................................................
Địa bàn hoạt động của tổ chức tại
thời điểm đề nghị: ..........................................
Cơ cấu tổ chức:
.....................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản
tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt
quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo
tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương của tổ chức; bản
kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để
đặt trụ sở.
|
TM. TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị công nhận tổ chức
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề
nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức đã
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu
A2
………….(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-…. (2)
|
...(3)…,
ngày….. tháng….. năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công nhận tổ chức tôn giáo
…….(4)…….
Căn cứ Điều 21 và Điều 22 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ
.…….…….…….…….…….…….…….(5)…….…….…….…………..;
Theo đề nghị của
….…….…….…….…….…….…….…….…….…….…..…
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận tổ chức
tôn giáo:
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): ..............................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
..................................................................
Trụ sở của tổ chức tôn giáo:
.......................................................................
Tên tôn giáo:
...............................................................................................
Năm hình thành tại Việt Nam:
....................................................................
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:
.....................................................................
Cơ cấu tổ chức:
...........................................................................................
Địa bàn hoạt động:
......................................................................................
Điều 2. ……. (6)
được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và Hiến chương của
tổ chức đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (hiệu lực của
Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành
Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………..;
- Lưu: VT,…….
|
…….(4)…….
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc công nhận tổ chức có
địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc công nhận
tổ chức có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn
giáo được công nhận.
2. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trước khi thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi hồ
sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản để tổ chức bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của
Ban Tôn giáo Chính phủ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Văn bản tóm tắt quá trình hoạt
động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Hiến chương của tổ chức tôn
giáo trực thuộc (nếu có);
+ Bản kê khai tài sản hợp pháp
của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị thành lập tổ chức tôn
giáo trực thuộc (Mẫu B13, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Đề nghị chia, tách, sáp nhập
hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B14, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Sau khi được Bộ Nội
vụ chấp thuận, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có văn bản thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Hết thời hạn 01 năm kể từ ngày
được Bộ Nội vụ chấp thuận, nếu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
không thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc thì
văn bản chấp thuận hết hiệu lực.
- Điều kiện: Tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức tôn giáo trực thuộc khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Hiến chương của tổ chức tôn
giáo có quy định về việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn
giáo trực thuộc.
+ Hoạt động của tổ chức tôn
giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Có địa điểm hợp pháp để đặt
trụ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B13
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)….,
ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ
NGHỊ
Thành
lập tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):
...............................................................................................................................
Trụ sở:
..................................................................................................................
Đề nghị thành lập tổ chức
tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc
dự kiến thành lập: .............................................
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở của
tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi thành lập:
.........................................................................................................................
Người đại diện của tổ chức tôn
giáo trực thuộc dự kiến thành lập:
- Họ và tên:
……………...............................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): .................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
........................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo: ..................................................................................
Số lượng tín đồ của tổ chức tôn
giáo trực thuộc tại thời điểm thành lập:
.........................................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
....................................................................................................
Lý do thành lập:
....................................................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh
sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực
thuộc; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có); bản kê khai tài sản
hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp để đặt trụ sở.
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị thành lập
tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị thành lập tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu
B14
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….(1)….,
ngày……. tháng…… năm…..
ĐỀ
NGHỊ
Chia,
tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……..(2)…….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):
...............................................................................................................................
Trụ sở:
...................................................................................................................
Đề
nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội
dung sau:
1. Lý do chia, tách, sáp nhập
hoặc hợp nhất: .......................................................
2. Tổ chức tôn giáo trực thuộc
trước khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức:
..........................................................................................................
Trụ sở:
..................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
................................Số lượng tín đồ ........................
Cơ cấu tổ chức:
.....................................................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên: ...................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): .................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
.......................................................................
3. Tổ chức tôn giáo trực thuộc
sau khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ chức:
..........................................................................................................
Trụ sở:
..................................................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
................................Số lượng tín đồ ........................
Cơ cấu tổ chức:
.....................................................................................................
Người đại diện:
- Họ và tên:
...................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có): .................................................................
- Số CMTND/CCCD:
...................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):
........................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản
tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức
tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở; hiến
chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có).
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị chia, tách,
sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
3. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thành lập
cơ sở đào tạo tôn giáo, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản để tổ chức tôn giáo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thành lập cơ sở
đào tạo tôn giáo và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của Ban Tôn giáo Chính phủ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo cơ sở đào tạo;
+ Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt
động của cơ sở đào tạo gồm các nội dung cơ bản: tên cơ sở đào tạo; địa điểm đặt
trụ sở; chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu tổ chức, nhân sự; trình độ, loại hình đào tạo;
chương trình, nội dung giảng dạy và chuẩn đào tạo của từng trình độ đào tạo;
tài chính, tài sản;
+ Dự thảo quy chế tuyển sinh của
cơ sở đào tạo;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp và cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đào tạo; ý kiến chấp thuận của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh về địa điểm đặt cơ sở đào tạo tôn giáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thành
lập cơ sở đào tạo tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thành lập cơ sở đào tạo
tôn giáo (Mẫu B24, Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Sau khi được Bộ Nội
vụ chấp thuận, tổ chức tôn giáo có văn bản thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo.
Hết thời hạn 03 năm kể từ ngày
được Bộ Nội vụ chấp thuận, nếu tổ chức tôn giáo không thành lập cơ sở đào tạo
tôn giáo thì văn bản chấp thuận hết hiệu lực.
- Điều kiện: Tổ chức tôn giáo
được thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Có cơ sở vật chất bảo đảm cho
việc đào tạo;
+ Có địa điểm hợp pháp để đặt
cơ sở đào tạo;
+ Có chương trình, nội dung đào
tạo; có môn học về lịch sử Việt Nam và pháp luật Việt Nam trong chương trình
đào tạo;
+ Có nhân sự quản lý và giảng dạy
đáp ứng yêu cầu đào tạo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B24
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thành
lập cơ sở đào tạo tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): ….………………………………..…
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Đề nghị thành lập cơ sở đào
tạo tôn giáo với các nội dung sau:
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo:
………...…..…………………………….....
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
…………………………………………
Địa điểm đặt cơ sở đào tạo tôn
giáo: ………………………......................
Người đại diện:
- Họ và tên:………………………………………………
.........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ......
- Số CMTND/CCCD: ……………………..
..............................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .....
Sự cần thiết thành lập cơ sở
đào tạo tôn giáo: …………..………………
…….……………….………………………………………………………
......
Văn bản kèm theo gồm: Danh
sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo cơ sở đào tạo tôn
giáo; dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở đào tạo tôn giáo (gồm các
nội dung cơ bản: Tên cơ sở đào tạo; địa điểm đặt trụ sở; chức năng, nhiệm vụ;
cơ cấu tổ chức, nhân sự; trình độ, loại hình đào tạo; chương trình, nội dung giảng
dạy và chuẩn đào tạo của từng trình độ đào tạo; tài chính, tài sản); dự thảo
quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn giáo; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp và cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đào tạo; ý kiến chấp thuận của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về địa điểm đặt cơ sở đào tạo tôn giáo.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
4. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM GIA NHẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO NƯỚC NGOÀI
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi gia nhập tổ
chức tôn giáo nước ngoài, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ
chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc gia nhập tổ chức
tôn giáo nước ngoài và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết
quả của Ban Tôn giáo Chính phủ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Văn bản chấp thuận hoặc văn bản
mời gia nhập của tổ chức tôn giáo nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có nhu cầu gia nhập tổ chức tôn giáo nước
ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc gia nhập
tổ chức tôn giáo nước ngoài.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị về việc tổ chức tôn
giáo ở Việt Nam gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài (Mẫu B47, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B47
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Về
việc tổ chức tôn giáo ở Việt Nam gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): …......………………………………...
Trụ sở của tổ chức:
….……………………………………………………
Đề
nghị về việc tổ chức tôn giáo ở Việt Nam gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài với
các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo nước ngoài
gia nhập:.................................................
(Thuộc nước nào, năm thành lập,
hoạt động trong lĩnh vực gì)
Tôn chỉ, mục đích hoạt động của
tổ chức tôn giáo nước ngoài:…………..
…………………………………………………………………………….
.......
Mục đích gia nhập:
……………………………………………………….
Thời điểm gia nhập:
………………………………………………………
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản chấp
thuận hoặc văn bản mời gia nhập của tổ chức tôn giáo nước ngoài; hiến chương của
tổ chức tôn giáo nước ngoài.
|
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
5. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CẤP ĐĂNG KÝ PHÁP NHÂN PHI THƯƠNG MẠI CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ
ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo đề
nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo
Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ
chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ cấp hoặc không cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho
tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh và gửi kết quả giải
quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ để trả cho
tổ chức. Trường hợp không cấp đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của tổ chức tôn giáo trực thuộc từ khi được thành lập, chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người lãnh đạo
của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Bản kê khai và giấy tờ chứng
minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Hiến chương, điều lệ hoặc các
văn bản có nội dung tương tự của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại
cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc cấp
đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động ở nhiều tỉnh.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị cấp đăng ký pháp nhân
phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B15, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc cấp đăng
ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu A3, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có
địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh để được tổ chức tôn giáo để nghị cấp đăng ký
pháp nhân phi thương mại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến
chương;
- Có tài sản độc lập với cá
nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
- Nhân danh tổ chức tham gia
quan hệ pháp luật một cách độc lập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B15
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Cấp
đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): …………………………………….…
Trụ sở:……………………………...…………………………………......
Người đại diện:
Họ và tên:……………………………
……………….…..........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………........ .........
Số CMTND/CCCD:
……………………...................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....……… ........
Đề
nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc với
các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc:…………………………….……….........
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
……………………………………….......
Trụ sở của tổ chức tôn giáo trực
thuộc:.........................................................
Địa bàn hoạt động của tổ chức
tôn giáo trực thuộc:......................................
Cơ cấu tổ chức của tổ chức tôn
giáo trực thuộc: …………………....……..
Số lượng tín đồ, chức sắc, chức
việc, nhà tu hành của tổ chức tôn giáo trực thuộc tại thời điểm được đề nghị cấp
đăng ký:.…...............................................
Người đại diện:
- Họ và tên:………………………………… ……………
........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ......
- Số CMTND/CCCD: ……………………..
..............................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .....
Văn bản kèm theo gồm: Bản tóm tắt
quá trình hoạt động tôn giáo của tổ chức tôn giáo trực thuộc từ khi được thành
lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những
người lãnh đạo của tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai và giấy tờ chứng
minh tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; hiến chương, điều lệ hoặc
các văn bản có nội dung tương tự của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại đối với
tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị cấp đăng ký pháp
nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị cấp đăng ký pháp nhân phi thương
mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu
A3
……… (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ- …….(2)
|
…(3)……,
ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc
………….(4)
Căn cứ Điều 30 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 11 của Nghị định
số 95/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ ………………………………(5)………………………………...;
Theo đề nghị của………………………….……………………….………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp đăng ký pháp
nhân phi thương mại cho …...(6)………….....…
Thuộc tổ chức tôn giáo: …...……………….…....…………………………
Trụ sở của ….. (6):…………………………...………….………….……….
Địa bàn hoạt động tôn giáo
…...... (6):……………....………………..……..
Điều 2. ….(6)…
được hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và hiến chương của
tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 3. (Hiệu lực của
Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành
Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- …………..;
- Lưu: VT, …..
|
………..(4)..........
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cấp đăng ký pháp
nhân phi thương mại cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại
cho tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn
giáo trực thuộc được cấp đăng ký pháp nhân phi thương mại.
6. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ TỰ GIẢI THỂ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH THEO
QUY ĐỊNH CỦA HIẾN CHƯƠNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh tự giải thể theo quy định của hiến chương có trách
nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ
chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tự giải thể
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo và gửi kết quả giải quyết về
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ để trả cho tổ chức.
Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản kê khai tài sản, tài
chính;
+ Phương thức xử lý tài sản,
tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có);
+ Danh sách tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản,
tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh đề nghị tự
giải thể tổ chức theo quy định của hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tự giải
thể tổ chức tôn giáo theo quy định của hiến chương của tổ chức.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị giải thể tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức
tôn giáo (Mẫu B16, Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc chấp thuận
cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của
hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu A6,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo có địa bàn
hoạt động ở nhiều tỉnh tự giải thể theo quy định của hiến chương có trách nhiệm
đăng thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức, cá
nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 05 (năm) số liên tiếp của
báo in ra hàng ngày hoặc 05 ngày liên tiếp trên báo điện tử ở trung ương.
- Thời điểm Bộ Nội vụ chấp thuận
cho tổ chức tôn giáo giải thể là thời điểm tổ chức phải nộp lại bản chính quyết
định công nhận tổ chức tôn giáo; giấy chứng nhận của cơ quan công an về việc tổ
chức đã nộp, hủy con dấu theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV ngày
13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Giải
thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến
chương của tổ chức tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):….…
Trụ sở:……………………………………..……………………………...
Người đại diện:
Họ và
tên:………………………………………………............................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ........
Số CMTND/CCCD:
……………………...................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .......
Đề
nghị chấp thuận cho giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể:......
Trụ sở của tổ chức:
…………………………..………………………….
Người đại diện:
- Họ và tên:………………………………… ……………
........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ......
- Số CMTND/CCCD: ……………………..
..............................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):………………………………....……….
.....
Cơ cấu tổ chức:............................................................................................
Lý do giải thể:
………………………………………………………...... ..
Dự kiến thời điểm giải thể:………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê
khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh
toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi
có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải
thể.
(2) Cơ quan quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị giải thể tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
Mẫu
A6
………(1)
………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-……(2)
|
...(3)…,
ngày….. tháng….. năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
………………
(4)
Căn cứ Điều 31 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 14 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ …………………………………(5)........................................................
;
Theo đề nghị của
...............................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho
………………………….(6)..................................
Trụ sở:
.........................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
...........................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
........................................................................
Được giải thể theo hiến chương
của tổ chức từ ngày….tháng….. năm .....
Điều 2. …...…...(6)
có trách nhiệm thực hiện việc giải thể tổ chức theo hồ sơ đề nghị giải thể
ngày... tháng... năm.... của tổ chức.
Điều 3. Quyết định này
được công bố công khai trên (7) ………...………
Điều 4. (Hiệu lực của
Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành
Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-....................;
- Lưu: VT,...
|
………..(4)………..
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc chấp thuận giải thể
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc chấp thuận giải thể tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(7) Cổng hoặc Trang
thông tin điện tử của cơ quan ra quyết định; 01 số báo in hoặc báo điện tử ở
trung ương hoặc địa phương nơi tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
có trụ sở.
7. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH THEO
QUY ĐỊNH CỦA HIẾN CHƯƠNG CỦA TỔ CHỨC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức có trách nhiệm gửi hồ sơ
đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do.
Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải thể tổ chức
tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo và gửi kết
quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ để
trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản kê khai tài sản, tài
chính;
+ Phương thức xử lý tài sản,
tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có);
+ Danh sách tổ chức tôn giáo trực
thuộc thuộc tổ chức tôn giáo hoặc danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc thuộc tổ
chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản,
tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp
đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
theo quy định của hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải
thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định
của hiến chương của tổ chức.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị giải thể tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến chương của tổ chức
tôn giáo (Mẫu B16, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc chấp thuận
cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể theo quy định của
hiến chương của tổ chức tôn giáo (Mẫu
A6, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh bị giải thể theo quy định của hiến chương có
trách nhiệm thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ chức,
cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 05 (năm) số liên tiếp của
báo in ra hàng ngày hoặc 05 ngày liên tiếp trên báo điện tử ở trung ương;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày Bộ Nội vụ chấp thuận việc giải thể, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn
giáo trực thuộc có trách nhiệm giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc và nộp lại
cho Ban Tôn giáo Chính phủ các văn bản sau đây:
+ Bản chính văn bản chấp thuận
thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Bản chính văn bản thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp.
+ Danh sách tổ chức tôn giáo trực
thuộc thuộc tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
+ Giấy chứng nhận hoặc văn bản
xác nhận của cơ quan công an về việc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể đã nộp,
hủy con dấu theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Giải
thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc theo quy định của hiến
chương của tổ chức tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):….…
Trụ sở:……………………………………..……………………………...
Người đại diện:
Họ và
tên:………………………………………………............................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ........
Số CMTND/CCCD:
……………………...................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .......
Đề
nghị chấp thuận cho giải thể tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc đề nghị được giải thể:......
Trụ sở của tổ chức:
…………………………..…………………………. .
Người đại diện:
Họ và tên:………………………………… ……………...........................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ........
Số CMTND/CCCD:
……………………...................................................
Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....………. .......
Cơ cấu tổ chức:............................................................................................
Lý do giải thể:
………………………………………………………...... ..
Dự kiến thời điểm giải thể:………………………………………………..
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê
khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh
toán các khoản nợ (nếu có); danh sách tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi
có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải
thể.
(2) Cơ quan quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với đề nghị giải thể tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị.
Mẫu
A6
………(1)………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/QĐ-……(2)
|
...(3)…,
ngày….. tháng….. năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể
theo quy định của hiến chương của tổ chức tôn giáo
………………
(4)
Căn cứ Điều 31 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 14 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Căn cứ …………………………………(5)........................................................
;
Theo đề nghị của
...............................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho
………………………….(6)..................................
Trụ sở: .........................................................................................................
Cơ cấu tổ chức:
...........................................................................................
Địa bàn hoạt động tôn giáo:
........................................................................
Được giải thể theo hiến chương
của tổ chức từ ngày….tháng….. năm .....
Điều 2. …...…...(6)
có trách nhiệm thực hiện việc giải thể tổ chức theo hồ sơ đề nghị giải thể
ngày... tháng... năm.... của tổ chức.
Điều 3. Quyết định này
được công bố công khai trên (7) ………...………
Điều 4. (Hiệu lực của
Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành
Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
-....................;
- Lưu: VT,...
|
………..(4)………..
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc chấp thuận giải thể
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc chấp thuận giải thể tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(7) Cổng hoặc Trang
thông tin điện tử của cơ quan ra quyết định; 01 số báo in hoặc báo điện tử ở
trung ương hoặc địa phương nơi tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
có trụ sở.
8. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ GIẢI THỂ CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo giải
thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức có trách nhiệm gửi hồ sơ
đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ
chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải thể cơ sở
đào tạo tôn giáo trực thuộc theo quyết định của tổ chức tôn giáo và gửi kết quả
giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ để trả
cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản kê khai tài sản, tài
chính;
+ Phương thức xử lý tài sản,
tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có); phương thức giải quyết
quyền lợi của học viên và những người có liên quan.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày hết thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) và thanh lý tài sản,
tài chính ghi trong thông báo của tổ chức mà không có khiếu nại.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định
của tổ chức tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc giải
thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị giải thể cơ sở đào tạo
tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo (Mẫu B28, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc giải thể
cơ sở đào tạo tôn giáo (Mẫu A10, Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ -CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở đào tạo tôn giáo có
trách nhiệm đăng thông báo thời hạn thanh toán các khoản nợ (nếu có) cho các tổ
chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 05 (năm) số liên tiếp
của báo in ra hàng ngày hoặc 05 ngày liên tiếp trên báo điện tử ở trung ương đối
với cơ sở đào tạo tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; trên 05 số liên
tiếp của báo in ra hàng ngày hoặc 05 ngày liên tiếp trên báo điện tử ở địa
phương đối với cơ sở đào tạo tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể
từ ngày được chấp thuận việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo, tổ chức tôn giáo
có trách nhiệm giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo và nộp lại cho cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương bản chính văn bản chấp thuận
thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản chính
văn bản thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo của tổ chức tôn giáo; giấy chứng nhận
hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải
thể đã nộp, hủy con dấu theo quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B28
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Giải
thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa):………………..……………………....
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):
………………………………………….
Người đại diện của tổ chức tôn
giáo:
- Họ và tên:……………………………………..………
...........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………… ...........
- Số CMTND/CCCD: …………………
....................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....…… ..........
Trụ sở:………………………………………………………………….....
Đề
nghị chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết
định của tổ chức tôn giáo với các nội dung sau:
Tên cơ sở đào tạo tôn
giáo:…………………………….………………....
Trụ sở của cơ sở đào tạo:…….…………………………………………
...
Người đại diện của cơ sở đào tạo
tôn giáo:
- Họ và
tên:………………………………….…..……… ..........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………… ...........
- Số CMTND/CCCD: …………………
....................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....…… ..........
Cơ cấu tổ chức của cơ sở đào tạo
tôn giáo:……………………………….
Lý do giải thể:
………………………………………………………….....
Dự kiến thời điểm giải thể:……………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Bản kê
khai tài sản, tài chính; phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh
toán các khoản nợ (nếu có); phương thức giải quyết quyền lợi của học viên và những
người có liên quan.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
Mẫu
A10
……… (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/QĐ- …….(2)
|
…(3)……,
ngày……tháng……năm……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo
………….(4)
Căn cứ................................................
(5)........................................................
Căn cứ Điều 42 Luật tín ngưỡng,
tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
Theo đề nghị của………………....….…….(6)…………………....…….………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giải thể
………………………….(6)….........................……………
Thuộc …………………....…...……….(7)
……………................……….
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn
giáo bị giải thể: …………….........…………
Được chấp thuận thành lập theo
Quyết định số …. ngày ... tháng ... năm ... của ...(1) … và văn bản
thành lập …(6) … ngày … tháng … năm … của …(7) …
…………..(6) ….....… bị
giải thể từ ngày ….. tháng …... năm …...
Điều 2. Lý do bị giải thể…………………………………………………..
Điều 3. Quyết định này
được công bố công khai trên……..(8)……..…
Điều 4. (hiệu lực của
Quyết định; ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành
Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- ……………;
- Lưu: VT, …..
|
………(4)………
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(2) Viết tắt tên cơ quan
ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban
hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên cơ sở đào tạo
tôn giáo bị giải thể.
(7) Tên tổ chức tôn
giáo.
(8) Cổng hoặc Trang
thông tin điện tử của cơ quan ra quyết định; 01 số báo in hoặc báo điện tử ở
trung ương hoặc địa phương nơi cơ sở đào tạo tôn giáo có trụ sở.
9. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI VỀ TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc tổ chức hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo có
trách nhiệm gửi văn bản đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét văn bản đề nghị, trường hợp văn bản đề nghị chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban
Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn
điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để bổ
sung, hoàn thiện văn bản. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ
lý do. Thời gian hoàn thiện văn bản đề nghị không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đề nghị trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức hội nghị
có yếu tố nước ngoài về tôn giáo và gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ để trả cho tổ chức. Trường hợp không
chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đề nghị trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu
chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo
quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản đề nghị, có Giấy tiếp nhận văn bản và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình; dự kiến thành
phần, số lượng người tham dự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức hội nghị
có yếu tố nước ngoài về tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản trả lời chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc tổ chức hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị tổ chức hội nghị liên
tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B32,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B32
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Tổ
chức hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa)…
…………………...(3)......................................
Trụ sở:
……………………………………………………………………
Đề
nghị tổ chức hội nghị …(4) … với các nội dung sau:
Lý do tổ chức:……………………………………………………………..
Nội dung:
………………………………………………............................
Thời gian:
………………………………………………...........................
Địa điểm:
………………………………………………............................
Hình thức tổ chức:
…………………................(5).......................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương
trình; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hội nghị liên
tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc.
(5) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
10. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI HIẾN CHƯƠNG CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh khi sửa đổi hiến chương gửi văn bản đăng ký đến Ban
Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện văn bản. Trường hợp từ
chối tiếp nhận, giải quyết văn bản đăng ký phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn
thiện văn bản đăng ký không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đăng ký trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận hiến chương sửa đổi và
gửi kết quả giải quyết về Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo
Chính phủ để trả cho tổ chức. Trường hợp từ chối đăng ký hiến chương sửa đổi phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu
chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo
quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản đăng ký, có Giấy tiếp nhận văn bản và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi trên dấu
công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Hiến chương sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (văn bản).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh đăng ký sửa
đổi hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức
tôn giáo đăng ký sửa đổi hiến chương.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký sửa đổi hiến chương (Mẫu B10, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Sửa
đổi hiến chương
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa):..……………..……………………..
Trụ sở của tổ chức tôn
giáo:……………………………………………
Người đại diện:
- Họ và tên:……………………………… ……………
............................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):…………………………………. ..........
- Số CMTND/CCCD: …………………..
..................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):....................................................................
Đăng
ký sửa đổi hiến chương với các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi:
…………………………………………………………….……………
...
…………………………………………………………….……………
...
…………………………………………………………….……………
...
……………………………………………………………….……………
……………………………………………………………….……………
Lý do sửa đổi:
……………………………………………………………….……………
……………………………………………………………….……………
Văn bản kèm theo: Hiến chương sửa
đổi.
|
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc sửa đổi hiến chương
của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
11. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA
BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi thay đổi
tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở
nhiều tỉnh, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo
Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp
nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Ban Tôn giáo Chính phủ phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Bộ Nội vụ.
+ Bộ Nội vụ căn cứ Tờ trình của
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị thay đổi tên của
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc và gửi kết quả giải quyết về Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ để trả cho tổ chức.
Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản sao quyết định công nhận
tổ chức tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp thay đổi
tên của tổ chức tôn giáo;
+ Bản sao văn bản chấp thuận
thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc văn
bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Bản sao văn bản thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi
tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh thay đổi tên của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Nội vụ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận đề nghị thay đổi
tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị thay đổi tên của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B11, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu:
+ Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc phải có tên bằng tiếng Việt.
+ Tên của tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc không trùng với tên tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc khác hoặc tổ chức khác đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh
hùng dân tộc.
- Điều kiện: Tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh thay đổi tên phải
được Bộ Nội vụ chấp thuận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi tên của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi:……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): …..……………………………...........
Trụ sở của tổ chức tôn giáo:………………………………………………
Người đại diện:
- Họ và tên:……………………………………………
.............................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………...... .........
- Số CMTND/CCCD: …………………
....................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):………………………………....…..... .........
Đề
nghị về việc thay đổi tên của tổ chức …(3) … với các nội dung
sau:
Lý do thay đổi:………………………………….………………………...
Tên của tổ chức trước khi thay
đổi(3):…........... ..........................................
Tên giao dịch quốc tế trước khi
thay đổi (nếu có): ……………………....
Tên của tổ chức sau khi thay đổi(3):...........
.................................................
Tên giao dịch quốc tế sau khi
thay đổi (nếu có): ………………………...
Dự kiến thời điểm thay đổi:…..………………………….………….......
..
Văn bản kèm theo gồm: Bản sao
quyết định công nhận tổ chức tôn giáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
trường hợp thay đổi tên của tổ chức tôn giáo; bản sao văn bản chấp thuận thành
lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc văn bản
xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; bản sao văn bản thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc của tổ chức tôn giáo hoặc
tổ chức tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp đối với trường hợp thay đổi tên của
tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc đề nghị thay đổi tên của
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc đề nghị thay đổi tên của tổ chức
tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
12. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CHO TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại,
văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận,
giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; cấp hoặc không cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều
tỉnh và trả kết quả giải quyết cho tổ chức. Trường hợp từ chối cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật,
lễ nghi;
+ Quy chế hoạt động của tổ chức;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở nhiều tỉnh có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 18 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc văn bản trả lời
về việc không cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đăng ký cấp chứng nhận hoạt động
tôn giáo (Mẫu B8, Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo (Mẫu A1, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có giáo lý, giáo luật, lễ
nghi.
- Có tôn chỉ, mục đích, quy chế
hoạt động không trái quy định của pháp luật.
- Tên của tổ chức không trùng với
tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên danh nhân, anh
hùng dân tộc.
- Người đại diện, người lãnh đạo
tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc
tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có địa điểm hợp pháp để đặt
trụ sở.
- Nội dung hoạt động tôn giáo
không thuộc trường hợp quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B8
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Cấp
chứng nhận hoạt động tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức:……………...…………………….………………...............
Họ và tên người đại diện:..………………………………………………
Đăng ký cấp chứng nhận hoạt
động tôn giáo với các nội dung sau:
Tên tổ chức (chữ in
hoa):..………………………………………………
Tên giao dịch quốc tế (nếu
có):…………………………........................
Tên tôn
giáo:.............................................................................................
Trụ sở của tổ chức:…………….…………………………..……………
Người đại diện:
- Họ và tên:……………………………… ……………
..........................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):………………………………….........
- Số CMTND/CCCD: …………………..
................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):....................................................................
Nguồn gốc hình thành, quá trình
phát triển ở Việt Nam: ……………….
Tôn chỉ, mục
đích:……………………………………………………….
Nội dung hoạt động:……………………………………………….….....
Địa bàn hoạt động:…………………………………………..………......
Số lượng người tin
theo:.……………………………………..………….
Cơ cấu tổ chức:………………………………………………………….
Địa điểm dự kiến đặt trụ sở:……….………….…………………………
Văn bản kèm theo gồm: Danh
sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt
giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quy chế hoạt động của tổ chức; giấy tờ chứng minh
có địa điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Địa danh nơi dự
kiến có trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với tổ chức
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
Mẫu
A1
……… (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/CN- …….(2)
|
…(3)……,
ngày……tháng……năm……
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đăng
ký hoạt động tôn giáo
…………...............……(1)
……………………… chứng nhận:
Tên tổ chức (chữ in
hoa):..………………………………………………..
Tên giao dịch quốc tế của tổ chức
(nếu có): …………………...…………
Trụ sở:…………….…………………………………..……....…………..
Tên tôn giáo:
...……………………………………....................................
Nguồn gốc hình thành, quá trình
phát triển ở Việt Nam:............................
Tôn chỉ, mục đích hoạt động:…..…………………………………………
Địa bàn hoạt động:………………..…………………………..………......
Cơ cấu tổ chức:
………………………………………………………. .....
Được hoạt động tôn giáo theo
quy định của pháp luật Việt Nam và theo nội dung đăng ký đã được chấp thuận kể
từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo./.
Nơi nhận:
- ……….;
- ……….;
- Lưu: VT,…
|
………(4)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với tổ chức có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với tổ chức
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ
quan cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(3) Địa danh nơi cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Thủ trưởng cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
13. THỦ TỤC
THÔNG BÁO NGƯỜI ĐƯỢC PHONG PHẨM HOẶC SUY CỬ LÀM CHỨC SẮC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 33 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày phong phẩm hoặc suy cử, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản
thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ về người được phong phẩm hoặc suy cử làm
hòa thượng, thượng tọa, ni trưởng, ni sư của Giáo hội Phật giáo Việt Nam; mục
sư của các tổ chức Tin lành; phối sư trở lên của các Hội thánh Cao đài; giảng
sư trở lên của Tịnh độ Cư sỹ Phật hội Việt Nam và các phẩm vị tương đương của
tổ chức tôn giáo khác.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp của chức sắc (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo phong phẩm hoặc suy cử chức sắc theo quy định
tại khoản 1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo người được phong phẩm
hoặc suy cử làm chức sắc (Mẫu B18,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày phong phẩm hoặc suy cử, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản về người được phong phẩm hoặc suy cử.
- Điều kiện: Người được phong
phẩm hoặc suy cử làm chức sắc phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ.
+ Không trong thời gian bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Không có án tích hoặc không
phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B18
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Người
được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in
hoa): ……..……………………………….
Trụ sở:
…………………………………………………………………..
Thông
báo việc phong phẩm hoặc suy cử chức sắc với các nội dung sau:
TT
|
Họ và tên
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị trước và sau khi được phong phẩm hoặc suy cử
|
Địa bàn hoạt động tôn giáo trước và sau khi được phong phẩm
hoặc suy cử
|
Trước
|
Sau
|
Trước
|
Sau
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Tóm tắt
quá trình hoạt động tôn giáo; sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của chức sắc.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp phong phẩm hoặc
suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo;
cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp phong phẩm
hoặc suy cử phẩm vị theo quy định tại khoản 2 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo.
14. THỦ TỤC
THÔNG BÁO HỦY KẾT QUẢ PHONG PHẨM HOẶC SUY CỬ CHỨC SẮC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 33 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi
văn bản thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ về việc hủy kết quả người được
phong phẩm hoặc suy cử làm hòa thượng, thượng tọa, ni trưởng, ni sư của Giáo hội
Phật giáo Việt Nam; mục sư của các tổ chức Tin lành; phối sư trở lên của các Hội
thánh Cao đài; giảng sư trở lên của Tịnh độ Cư sỹ Phật hội Việt Nam và các phẩm
vị tương đương của tổ chức tôn giáo khác trong trường hợp không đáp ứng điều kiện
quy định tại khoản 2 Điều 32 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản
thông báo và các tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo hủy kết quả người được phong phẩm hoặc suy cử
theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung văn bản thông báo theo quy định tại khoản 4 Điều 33 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
yêu cầu, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức
sắc và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc hủy kết quả đến Ban Tôn
giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
15. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ LÀM CHỨC VIỆC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP
QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo trước
khi bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc là thành viên ban lãnh đạo tổ chức tôn
giáo có địa bàn hoạt động trong nhiều tỉnh; người đứng đầu tổ chức tôn giáo trực
thuộc có địa bàn hoạt động trong nhiều tỉnh; người đứng đầu cơ sở đào tạo tôn
giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ
chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức
việc và trả kết quả giải quyết cho tổ chức. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng) của người được dự kiến
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử;
+ Bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản
1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử chức việc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B19,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người được bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử làm chức việc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ.
- Không trong thời gian bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
- Không có án tích hoặc không
phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B19
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa) : …………(3)…………………………………
Trụ sở:
…………………………………………………………………..
Đăng
ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT
|
Họ và tên người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy
cử
|
Trước
|
Sau
|
Trước
|
Sau
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý
lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay
mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
16. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ LÀM CHỨC VIỆC CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh trước khi thực
hiện việc bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu
rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc đăng ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức
việc và trả kết quả giải quyết cho tổ chức. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng) của người được dự kiến
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử;
+ Bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử chức việc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký người được bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử làm chức việc (Mẫu B19,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người được bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử làm chức việc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ.
- Không trong thời gian bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
- Không có án tích hoặc không
phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B19
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Người
được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa) : …………(3)…………………………………
Trụ sở:
…………………………………………………………………..
Đăng
ký người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung sau:
TT
|
Họ và tên người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách trước và sau khi được bổ nhiệm, bầu cử, suy
cử
|
Trước
|
Sau
|
Trước
|
Sau
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Sơ yếu lý
lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người thay
mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
17. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ NGƯỜI ĐƯỢC BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ LÀM CHỨC VIỆC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG
HỢP QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản
thông báo về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc theo quy định tại
khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo và các tài liệu kèm
theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định
tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo gửi văn bản thông báo về người được
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
18. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ NGƯỜI ĐƯỢC BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ LÀM CHỨC VIỆC CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC
CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo
về người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ban
Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh gửi văn bản thông báo về người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
19. THỦ TỤC
THÔNG BÁO KẾT QUẢ BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ NHỮNG NGƯỜI LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở
NHIỀU TỈNH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo của tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, sau khi có kết
quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc, tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản
thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện văn bản thông báo
không tính vào thời hạn giải quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức
theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử những người lãnh đạo tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh, tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản
thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
20. THỦ TỤC
THÔNG BÁO KẾT QUẢ BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ NHỮNG NGƯỜI LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7 ĐIỀU
34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo của tổ chức
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo, sau khi có kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc,
tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức việc, tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có trách
nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
21. THỦ TỤC
THÔNG BÁO KẾT QUẢ BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ NHỮNG NGƯỜI LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH THEO QUY ĐỊNH TẠI
KHOẢN 7 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn
giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định tại khoản 7 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, sau khi có kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
chức việc, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều
34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức việc, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh
có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
22. THỦ TỤC
THÔNG BÁO KẾT QUẢ BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ NHỮNG NGƯỜI LÃNH ĐẠO CƠ SỞ ĐÀO TẠO
TÔN GIÁO THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 7 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người dự kiến lãnh đạo của cơ sở đào
tạo tôn giáo theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo,
sau khi có kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc, tổ chức tôn giáo có
trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các
tài liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có cơ sở đào tạo tôn giáo bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử những người lãnh đạo tổ chức theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả người được bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc (Mẫu
B20, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử, tổ chức tôn giáo có cơ sở đào tạo tôn giáo bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những
người lãnh đạo tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ban Tôn giáo
Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B20
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa): ……….…(3)………………………………….
Trụ sở:.…………………………………………………………………..
Thông
báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Tên gọi trong tôn giáo
|
Năm sinh
|
Nơi cư trú
|
Phẩm vị
|
Chức vụ được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
|
Địa bàn phụ trách
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn
giáo; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với trường hợp bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Luật tín
ngưỡng, tôn giáo; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với trường hợp bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc
theo quy định tại khoản 3 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(3) Tên của tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc người
thay mặt tổ chức phải ký tên và đóng dấu.
23. THỦ TỤC
THÔNG BÁO CÁCH CHỨC, BÃI NHIỆM CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH
TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 33 VÀ KHOẢN 1 ĐIỀU 34 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng,
tôn giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi văn
bản thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Văn bản của tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc cách chức, bãi
nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 34
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại Ban
Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, chức việc (Mẫu B23, Phụ lục
kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày
có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại
khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ban
Tôn giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Cách
chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):………..…………… (3)………….……………..
Trụ sở: …………………………………………………………………..
Thông
báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:
Người bị cách chức, bãi nhiệm:
- Họ và
tên:....................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………….….………
- Số
CMTND/CCCD:....................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):….........................………………..…………..
Lý do cách chức, bãi nhiệm: ………….………………………….....……...
…………………………………………………………….………….....….
…………………………………………………………….………….....….
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm:
..................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc về việc cách chức, bãi nhiệm.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh;
cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc cách chức, bãi
nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
24. THỦ TỤC
THÔNG BÁO CÁCH CHỨC, BÃI NHIỆM CHỨC VIỆC CỦA TỔ CHỨC ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày có văn bản về việc cách chức, bãi nhiệm chức việc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có
trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Văn bản của tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc cách chức, bãi nhiệm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh cách chức, bãi nhiệm chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, chức việc (Mẫu B23, Phụ
lục kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày có văn bản về việc
cách chức, bãi nhiệm chức việc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo
đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B23
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Cách
chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):………..……………
(3)………….……………..
Trụ sở:
…………………………………………………………………..
Thông
báo về việc cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc với các nội dung sau:
Người bị cách chức, bãi nhiệm:
- Họ và
tên:....................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………….….………
- Số
CMTND/CCCD:....................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):….........................………………..…………..
Lý do cách chức, bãi nhiệm:
………….………………………….....……...
…………………………………………………………….………….....….
…………………………………………………………….………….....….
Thời điểm cách chức, bãi nhiệm:
..................................................................
Văn bản kèm theo gồm: Văn bản của
tổ chức về việc cách chức, bãi nhiệm.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc cách chức, bãi nhiệm
chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 33, khoản 1 Điều 34 của Luật
tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh;
cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc cách chức, bãi
nhiệm chức sắc, chức việc theo quy định tại khoản 2 Điều 33, khoản 2 Điều 34 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo và đối với việc cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
25. THỦ TỤC
THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước khi cơ sở đào tạo tôn giáo bắt đầu hoạt động, người đại diện cơ sở đào tạo
tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ về hoạt
động của cơ sở đào tạo tôn giáo.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho người đại diện cơ sở đào tạo tôn giáo
để bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo;
+ Văn bản thành lập; quy chế tổ
chức và hoạt động; quy chế tuyển sinh; danh sách thành viên ban lãnh đạo; báo
cáo về nguồn lực tài chính và cơ sở vật chất để bảo đảm hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện của cơ sở đào tạo tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung thông báo theo quy định tại khoản 1 Điều 39 của Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày trước khi cơ sở đào tạo tôn
giáo bắt đầu hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
26. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG HOẶC QUY CHẾ TUYỂN SINH CỦA CƠ SỞ
ĐÀO TẠO TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở đào tạo tôn
giáo khi sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh gửi văn bản
đăng ký đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban
Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn
điện thoại hoặc văn bản cho cơ sở đào tạo tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn
thiện văn bản đăng ký không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản đăng ký; chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc thay đổi quy chế và trả kết quả giải quyết cho cơ sở
đào tạo tôn giáo. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đăng ký trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu
chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo
quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản đăng ký, có Giấy tiếp nhận văn bản đăng ký và hẹn ngày trả kết quả. Nếu
gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản đăng ký được tính theo ngày ghi
trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Quy chế sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở đào tạo tôn giáo sửa đổi quy chế tổ chức và hoạt động hoặc
quy chế tuyển sinh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi quy chế.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký thay đổi quy chế tổ chức
và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn giáo (Mẫu B25, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở đào tạo tôn giáo được hoạt
động theo các quy chế sửa đổi sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B25
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Thay
đổi quy chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn
giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo (chữ
in hoa):………...…..……...……….……
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn
giáo: ……………………………............ .....
Đăng
ký thay đổi quy chế … (3) … của cơ sở đào tạo tôn giáo với các nội dung
sau:
Nội dung thay đổi:
…………………….………………………………...
Lý do thay đổi:
…….……………….…………………………………...
Thời điểm thực hiện quy chế sửa
đổi:………………….…………….…
Văn bản kèm theo: Quy chế sửa đổi.
|
TM. CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN
GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Quy chế tổ chức
và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh.
27. THỦ TỤC
THÔNG BÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày kết thúc khoá học, cơ sở đào tạo tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản
thông báo về kết quả đào tạo của từng khoá học đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho cơ sở đào tạo tôn giáo để bổ sung,
hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Danh sách học viên tốt nghiệp
(họ và tên, năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở đào tạo tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo kết quả đào tạo của
cơ sở đào tạo tôn giáo (Mẫu B26, Phụ
lục kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc khoá đào
tạo.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B26
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Kết
quả đào tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo (chữ
in hoa):………...…..……...……….……
Trụ sở của cơ sở đào tạo tôn
giáo: ……………………………............ .....
Thông
báo kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo với các nội dung sau:
Khóa đào tạo:
……………….......……......………………………………...
Hình thức đào tạo: …….………………..(3)………………………………...
Năm tốt nghiệp:………………….…………........................................……
Số lượng học viên tốt nghiệp:........................................................................
Văn bản kèm theo: Danh sách học
viên tốt nghiệp (họ và tên, năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc).
|
TM. CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN
GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của cơ sở đào tạo tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
28. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 30 ngày
kể từ ngày được công nhận, chấp thuận hoặc được cấp chứng nhận hoạt động tôn
giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh có trách nhiệm
gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ban
Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày được công nhận, chấp thuận hoặc được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh có
trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm
đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ
ngày Luật tín ngưỡng, tôn giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo
trực thuộc, tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm
thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ban Tôn giáo Chính
phủ.
- Việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo diễn ra hằng năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn
giáo không có trong danh mục đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách
nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………...
Thông
báo danh mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
29. THỦ TỤC
THÔNG BÁO DANH MỤC HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO BỔ SUNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG
TÔN GIÁO Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng
năm, người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức
được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ
sung đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho người đại diện của tổ chức để bổ sung,
hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh
bổ sung hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo danh mục hoạt động
tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung (Mẫu B30, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước khi
diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người
đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh có
trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ sung đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV ngày
13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B30
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Danh
mục hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in
hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..…………………………………………………………...
Thông
báo danh mục hoạt động ...(4)... với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt động tôn giáo
|
Thời gian tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh
đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều
xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn
giáo hằng năm hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung.
30. THỦ TỤC
THÔNG BÁO TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO
TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
trước ngày tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc
tổ chức hội nghị thường niên đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Dự kiến thành phần, số lượng
người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở nhiều tỉnh tổ chức hội nghị thường niên.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo tổ chức hội nghị thường
niên (Mẫu B31, Phụ lục kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 20 ngày trước ngày
tổ chức hội nghị, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc tổ chức
hội nghị thường niên đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B31
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Tổ
chức hội nghị thường niên
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
………………….............(3)...............................
Trụ sở:
……………………………………………………………………
Thông
báo về việc tổ chức hội nghị thường niên với các nội dung sau:
Nội dung:
………………………………………………............................
Thời gian:
………………………………………………...........................
Địa điểm:
………………………………………………............................
Hình thức tổ chức:
…………………................(4).......................................
Văn bản kèm theo gồm: Dự kiến thành
phần, số lượng người tham dự; chương trình tổ chức hội nghị thường niên.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức hội nghị thường
niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan
chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức hội nghị thường
niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
31. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ LIÊN TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc tổ chức hội nghị liên tôn giáo có trách nhiệm gửi văn
bản đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét văn bản đề nghị, trường hợp văn bản đề nghị chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban
Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn
điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để bổ
sung, hoàn thiện văn bản. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ
lý do. Thời gian hoàn thiện văn bản không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định văn bản (nếu cần), chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc tổ chức hội nghị liên tôn giáo và trả kết quả giải quyết
cho tổ chức. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản đề nghị trực tiếp tại
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu
chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo
quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản đề nghị, có Giấy tiếp nhận văn bản và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình; dự kiến thành
phần, số lượng người tham dự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức hội nghị
liên tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức
hội nghị liên tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị tổ chức hội nghị liên
tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B32,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B32
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Tổ
chức hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa)…
…………………...(3)......................................
Trụ sở:
……………………………………………………………………
Đề
nghị tổ chức hội nghị …(4) … với các nội dung sau:
Lý do tổ chức:……………………………………………………………..
Nội dung:
………………………………………………............................
Thời gian:
………………………………………………...........................
Địa điểm:
………………………………………………............................
Hình thức tổ chức:
…………………................(5).......................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương
trình; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hội nghị liên
tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài về tôn giáo của tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc.
(5) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
32. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC ĐẠI HỘI KHÔNG THUỘC QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A VÀ ĐIỂM B KHOẢN 3 ĐIỀU
45 CỦA LUẬT TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo trước
khi tổ chức đại hội không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 45 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo
Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính
vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ, chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc tổ chức đại hội và trả kết quả giải quyết cho tổ chức.
Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình tổ chức đại hội;
dự kiến thành phần, số lượng người tham dự;
+ Báo cáo tổng kết hoạt động của
tổ chức;
+ Dự thảo hiến chương hoặc hiến
chương sửa đổi (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo tổ chức đại hội không thuộc quy định tại
điểm a và điểm b khoản 3 Điều 45 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc tổ chức
đại hội.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị tổ chức đại hội (Mẫu B33, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B33
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Tổ
chức đại hội............
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):
……………….………(3)………………...........
Trụ sở:
……………………………………………………………………
Đề
nghị tổ chức đại hội với các nội dung sau:
Lý do tổ chức:
……………………………………………….....................
Thời gian:
………………………………………………...........................
Địa điểm:
………………………………………………............................
Thành phần:.................................................................................................
Nội dung:
………………………………………………............................
Hình thức tổ chức:
…………………................(4).......................................
Văn bản kèm theo gồm: Chương
trình tổ chức đại hội; dự kiến thành phần, số lượng người tham dự; báo cáo tổng
kết hoạt động của tổ chức; dự thảo hiến chương hoặc hiến chương sửa đổi (nếu
có).
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Ký, ghi rõ họ tên, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với việc tổ chức đại hội của tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín
ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn
giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều huyện thuộc một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện
đối với việc tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một huyện.
(3) Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt
động tôn giáo.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
33. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ MỜI TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO Ở NHIỀU TỈNH HOẶC HOẠT ĐỘNG QUAN HỆ QUỐC TẾ VỀ TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trước khi mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam
để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh hoặc hoạt động quan hệ quốc tế
về tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp
nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực
hiện các hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn
giáo và trả kết quả giải quyết cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Danh sách khách mời; dự kiến
chương trình;
+ Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt
động chủ yếu của tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh chức danh
hoạt động tôn giáo của người được mời.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc mời tổ chức, cá
nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh
hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời tổ
chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt động tôn giáo ở nhiều
tỉnh hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị mời tổ chức, cá nhân nước
ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế
về tôn giáo (Mẫu B39, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B39
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Mời
tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo hoặc hoạt
động quan hệ quốc tế về tôn giáo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):….
.………………….(3).....................................
Trụ sở:…………………………………………………………………….
Đề
nghị mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện …(4)… với
các nội dung sau:
Tên tổ chức, cá nhân được mời:
………………(5)……...…………...……
Mục
đích:………………………………….......…………………………..
Nội dung các hoạt động:…………….......………………………...………
Thời gian tổ chức:…………………...…………………………….…........
Địa điểm tổ chức:
………………………………………………………..........
Hình thức tổ chức:
…………………............(6)...........................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách
khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của
tổ chức, cá nhân nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động tôn giáo của
người được mời.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời tổ chức, cá
nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện hoạt động quốc tế về tôn
giáo hoặc hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường
hợp mời tổ chức, cá nhân là người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các hoạt
động tôn giáo ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(4) Hoạt động tôn
giáo hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo.
(5) Đối với tổ chức
được mời cần nêu rõ: Thuộc nước nào, năm thành lập, hoạt động trong lĩnh vực
gì; đối với cá nhân được mời cần nêu rõ: Họ và tên; tên gọi khác, năm sinh, quốc
tịch, số hộ chiếu, tôn giáo (nếu có). Nếu có nhiều tổ chức, cá nhân đồng thời
được mời thì lập danh sách đính kèm với đầy đủ các thông tin như trên.
(6) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
34. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ MỜI CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐẾN GIẢNG ĐẠO CHO TỔ CHỨC
ĐƯỢC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị
đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp
nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận việc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có
địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến
giảng đạo và trả kết quả giải quyết cho tổ chức. Trường hợp từ chối phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Danh sách khách mời; dự kiến
chương trình;
+ Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt
động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh chức danh
hoạt động tôn giáo của người được mời.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng
đạo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời chức
sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị về việc cho tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành là người nước
ngoài giảng đạo (Mẫu B40, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Trong quá trình giảng đạo, chức
sắc, nhà tu hành là người nước ngoài phải tôn trọng quy định của tổ chức được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở Việt Nam và tuân thủ quy định của pháp
luật Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B40
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Về
việc cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo
Kính
gửi: …………………(2)………………
Tên tổ chức (chữ in hoa):
……………………(3)……………………........
Trụ sở:…………………………………………………………………….
Đề
nghị mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo với các nội dung
sau:
Họ và tên:.....................………………..Năm
sinh..................................…
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):..................................................................
Quốc tịch:………………………Số hộ chiếu:……………………
…….
Thuộc tổ chức tôn
giáo:…………………………………………………
Trụ sở tại:…………………………………………………………………
Mục đích mời:
……………………………………………………………
Nội dung các hoạt động:
.............................................................................
Thời gian tổ chức:...………………………………………………………
Địa điểm tổ chức:........................……………………………....................
Hình thức tổ chức:
…………………............(4)...........................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách
khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của
chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động
tôn giáo của người được mời.
|
TM. TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
____________________
(1) Địa danh nơi đặt
trụ sở của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với trường hợp mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đối với trường hợp mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo cho
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
(3) Tên tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo mời chức sắc, nhà tu hành.
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
35. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ MỜI CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH LÀ NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐẾN GIẢNG ĐẠO CHO NHÓM
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nhóm người nước ngoài
sinh hoạt tôn giáo tập trung mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến
giảng đạo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung để bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do.
Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng
đạo và trả kết quả giải quyết cho nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập
trung. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Danh sách khách mời; dự kiến
chương trình;
+ Bản giới thiệu tóm tắt các hoạt
động chủ yếu của chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài;
+ Văn bản chứng minh chức danh
hoạt động tôn giáo của người được mời.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung mời chức sắc,
nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc mời chức
sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị về việc nhóm người nước
ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung mời chức sắc, nhà tu hành là người nước
ngoài giảng đạo (Mẫu B41, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B41
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Về
việc nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung mời chức sắc, nhà tu
hành là người nước ngoài giảng đạo
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm:
……………………………………………………..…………
Người đại diện:
Họ và tên:………………………………Năm
sinh:…………… ...............
Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ........
Quốc tịch:…………....…....…Số hộ
chiếu:.………...................................
Đề
nghị về việc mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài giảng đạo với các nội
dung sau:
Chức sắc, nhà tu hành được mời:
- Họ và
tên:..............................................Năm
sinh:....................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):……………………………………. ......
- Quốc tịch:…………....…....…Số hộ
chiếu:.……….. ..............................
- Thuộc tổ chức tôn
giáo:…………………………………………………
- Trụ sở tại:………………………………………………………………..
Mục đích mời:
……………………………………………………………
Nội dung các hoạt động:
.............................................................................
Thời gian tổ chức:...………………………………………………………
Địa điểm giảng đạo:........................……………………………………....
Hình thức tổ chức:
…………………............(3)...........................................
Văn bản kèm theo gồm: Danh sách
khách mời; dự kiến chương trình; bản giới thiệu tóm tắt các hoạt động chủ yếu của
chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài; văn bản chứng minh chức danh hoạt động
tôn giáo của người được mời.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có địa
điểm dự kiến tổ chức giảng đạo của nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
36. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI HỌC TẠI CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ sở đào tạo tôn
giáo ở Việt Nam có người nước ngoài tự nguyện đăng ký theo học gửi hồ sơ đề nghị
đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho cơ sở đào tạo tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp
từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt
Nam và trả kết quả giải quyết cho cơ sở đào tạo tôn giáo. Trường hợp từ chối phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản dịch hộ chiếu của người
đăng ký học sang tiếng Việt có công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ sở đào tạo tôn giáo có người nước ngoài tự nguyện đăng ký
theo học.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc người
nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị về việc người nước
ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam (Mẫu B42, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người nước ngoài học tại cơ sở
đào tạo tôn giáo ở Việt Nam phải là người cư trú hợp pháp ở Việt Nam, tuân thủ
pháp luật Việt Nam và tự nguyện đăng ký học.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV ngày
13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B42
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Về
việc người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở đào tạo tôn giáo (chữ
in hoa):……………………………..…..
Thuộc tổ chức tôn
giáo:………………………………………………… ..
Đề
nghị cho người nước ngoài theo học tại …(3)... với các nội dung
sau:
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quốc tịch
|
Số hộ chiếu
|
Khóa học
|
Thời gian theo học
|
Hình thức đào tạo (4)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn bản kèm theo gồm: Bản dịch hộ
chiếu của người đăng ký học sang tiếng Việt có công chứng.
|
TM. CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN
GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có
cơ sở đào tạo tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Tên cơ sở đào tạo
(4) Trực tiếp hoặc
trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
37. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CHO CỬ CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC, NHÀ TU HÀNH, TÍN ĐỒ THAM GIA HOẠT ĐỘNG TÔN
GIÁO HOẶC ĐÀO TẠO TÔN GIÁO Ở NƯỚC NGOÀI
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trước khi cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ
tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn giáo ở nước ngoài có trách nhiệm gửi hồ
sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp
nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia
hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn giáo ở nước ngoài và trả kết quả giải quyết cho
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc. Trường hợp từ chối phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị và có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua
đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn
đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Chương trình; giấy mời hoặc
văn bản chấp thuận tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo của tổ chức tôn giáo ở
nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 45
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc cử chức sắc, chức
việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn giáo ở nước
ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc cử chức
sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động tôn giáo, đào tạo tôn
giáo ở nước ngoài.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị về việc cử chức sắc, chức
việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn giáo ở
nước ngoài (Mẫu B43, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B43
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…(1)…., ngày…tháng…năm…
ĐỀ NGHỊ
Về việc cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín
đồ tham gia hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn giáo ở nước ngoài
Kính gửi: …………(2)…………
Tên tổ chức
(chữ in
hoa):.............................................................. (3).........................
Trụ sở:
.....................................................................................................................
Đề nghị về việc cử chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ
tham gia...(4)... với các nội
dung sau:
Người được
cử tham gia:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Mục
đích:..................................................................................................................
Thời
gian:.................................................................................................................
Địa điểm:..................................................................................................................
Hình thức
tham gia hoạt động tôn giáo hoặc hoạt động đào tạo:.............(5)................
Văn bản
kèm theo gồm: Chương trình; giấy mời hoặc văn bản chấp thuận tham gia hoạt động
tôn giáo hoặc đào tạo của tổ chức tôn giáo ở nước ngoài.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ
chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc.
(4) Hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn
giáo ở nước ngoài.
(5) Trực tiếp hoặc trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực
tuyến.
38. THỦ TỤC
THÔNG BÁO CHẤM DỨT GIA NHẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO Ở
VIỆT NAM
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất là 20 ngày
kể từ ngày chấm dứt gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài, tổ chức tôn giáo có
trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài
liệu kèm theo (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo chấm dứt gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tổ chức tôn
giáo ở Việt Nam chấm dứt gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài (Mẫu B48, Phụ lục kèm theo Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày chấm dứt gia nhập
tổ chức tôn giáo nước ngoài của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV ngày
13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B48
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…(1)…., ngày…tháng…năm…
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức tôn giáo ở Việt Nam chấm dứt gia
nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài
Kính gửi: ……………(2)……………….
Tên tổ
chức tôn giáo (chữ in
hoa):.............................................................................
Trụ sở:
.....................................................................................................................
Thông báo về việc tổ chức tôn giáo ở Việt Nam chấm dứt gia nhập tổ
chức tôn giáo nước ngoài với nội dung sau:
Tên tổ
chức tôn giáo nước ngoài đã gia nhập: ..........................................................
(Thuộc
nước nào, năm thành lập, lĩnh vực hoạt động)
Trụ sở
chính của tổ chức tôn giáo nước
ngoài:...........................................................
Lý do chấm
dứt:.......................................................................................................
Thời điểm
bắt đầu chấm dứt:.....................................................................................
|
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở
trung ương.
39. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ VIỆC THAY ĐỔI TRỤ SỞ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC
THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH (thuộc thẩm quyền tiếp nhận của 2 cơ
quan)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất 10 ngày kể
từ ngày chuyển đến trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có
địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc thay
đổi trụ sở đến Ban Tôn giáo Chính phủ và Sở Nội vụ nơi đặt trụ sở cũ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
và Sở Nội vụ xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông
báo chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ và Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện. Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ và Trung tâm
Hành chính công của tỉnh (hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ);
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ, Sở Nội
vụ tiếp nhận văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo nêu rõ tên
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc; họ và tên người đại diện của
tổ chức; lý do, thời điểm thay đổi; trụ sở của tổ chức trước và sau khi thay đổi;
+ Bản sao có chứng thực văn bản
chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở mới.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh thay đổi trụ sở của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cũ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ và Sở Nội vụ nơi đặt trụ sở cũ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Ban Tôn giáo Chính phủ và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở cũ lưu văn bản thông báo để thực hiện công
tác tham mưu, công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Nội dung văn bản thông theo theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày
chuyển đến trụ sở mới, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở nhiều tỉnh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc thay đổi
trụ sở đến Ban Tôn giáo Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở
cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
40. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở
NHIỀU TỈNH THEO QUY ĐỊNH CỦA HIẾN CHƯƠNG CỦA TỔ CHỨC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất 20 ngày kể
từ ngày tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh bị giải
thể theo quy định của hiến chương của tổ chức, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức
tôn giáo trực thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm gửi văn bản thông báo đến
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc giải thể tổ chức
tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định của hiến
chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc đã giải thể tổ
chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B17,
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh bị giải thể theo quy
định của hiến chương của tổ chức, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm thông báo về việc giải thể tổ chức tôn
giáo trực thuộc.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B17
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…(1)…., ngày … tháng ….
năm….
THÔNG BÁO
Về việc đã giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ………………(2)……………….
Tên tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông báo (chữ in
hoa): ............................................(3)...............................................
Trụ sở của
tổ chức:...................................................................................................
Người đại
diện:
- Họ và tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Căn cứ
văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của …………(2)……… về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể tổ chức
tôn giáo trực thuộc;
Căn cứ
văn bản số ... ngày ... tháng ... năm ... của tổ chức tôn giáo về việc giải thể
tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Thông báo về việc đã giải thể ……(4)…….. với các nội dung sau:
Tên tổ
chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể:................................................................
Trụ sở của
tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể:......................................................
Người đại
diện:
- Họ và tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Thời điểm
giải thể:.....................................................................................................
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ
chức tôn giáo trực thuộc đề nghị giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung
ương đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với thông báo giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc
có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tên của tổ chức có trách nhiệm thông báo việc giải thể.
(4) Tên của tổ chức tôn giáo trực thuộc bị giải thể.
41. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI THỂ CƠ SỞ ĐÀO TẠO TÔN GIÁO THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC
TÔN GIÁO
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chậm nhất 20 ngày kể
từ ngày cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể theo quyết định của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc giải thể cơ
sở đào tạo tôn giáo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo
quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định
của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín
ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc đã giải thể
cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo (Mẫu B29, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày cơ
sở đào tạo tôn giáo bị giải thể theo quyết định của tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc giải thể cơ sở đào tạo
tôn giáo đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản lý
nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B29
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…(1)…., ngày … tháng ….
năm….
THÔNG BÁO
Về việc đã giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo
quyết định của tổ chức tôn giáo
Kính gửi: …………(2)……………
Tên tổ
chức tôn
giáo:................................................................................................
Trụ sở của
tổ chức: .................................................................................................
Người đại
diện của tổ chức tôn giáo:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi
trong tôn giáo (nếu có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có):......................................................................................
Căn cứ
văn bản số … ngày.... tháng .... năm .... của ………(2) ………… về việc chấp thuận cho tổ chức tôn giáo giải thể
cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức;
Căn cứ
văn bản số …… ngày....tháng...năm.... của tổ chức tôn giáo về việc giải
thể cơ sở đào tạo tôn giáo,
Thông báo về việc đã giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo
quyết định của tổ chức với các nội dung sau:
Tên cơ sở
đào tạo tôn giáo bị giải thể:.......................................................................
Trụ sở của
cơ sở đào tạo tôn giáo bị giải thể:............................................................
Người đại
diện:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Lý do giải
thể:...........................................................................................................
Thời điểm
giải thể:.....................................................................................................
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn
giáo ở trung ương.
42. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHO TỔ CHỨC TÔN GIÁO NƯỚC NGOÀI PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ,
SUY CỬ CHO TÍN ĐỒ CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO Ở VIỆT NAM LÀM CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC CHO TỔ
CHỨC TÔN GIÁO Ở NƯỚC NGOÀI
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo có
tín đồ là công dân Việt Nam được tổ chức tôn giáo nước ngoài dự kiến phong phẩm,
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức sắc, chức việc ở Việt Nam có trách nhiệm gửi
hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ
chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận cho tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử,
suy cử chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam là tín đồ của tổ chức tôn giáo
ở Việt Nam và trả kết quả giải quyết cho tổ chức tôn giáo. Trường hợp từ chối
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người được dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử;
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng) của người được dự kiến
phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có tín đồ là công dân Việt Nam được tổ chức
tôn giáo nước ngoài dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức
tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc
cho công dân Việt Nam là tín đồ của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị về việc tổ chức tôn giáo
nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc cho công
dân Việt Nam là tín đồ của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam (Mẫu B44, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 chủa Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Người được phong phẩm, bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không trong thời gian bị
áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không
có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật
về tố tụng hình sự.
- Người được phong phẩm, bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử chưa được Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận thì không được sử dụng
chức danh đó để hoạt động tôn giáo ở Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B44
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…(1)…., ngày…tháng…năm…
ĐỀ NGHỊ
Về việc tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm,
bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam là tín đồ của
tổ chức tôn giáo ở Việt Nam
Kính gửi: …………(2)…………
Tên tổ
chức tôn giáo (chữ in hoa):.............................................................................
Trụ sở:
.....................................................................................................................
Đề nghị về việc tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc, chức việc cho công dân Việt Nam là tín đồ của tổ
chức tôn giáo ở Việt Nam với nội dung sau:
Tên tổ
chức tôn giáo nước
ngoài:..............................................................................
Trụ sở:......................................................................................................................
Người được
đề nghị:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:......................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Lý do đề
nghị:...........................................................................................................
Phẩm vị,
chức vụ trước khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:
................................................................................................................................
Phẩm vị,
chức vụ sau khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:
................................................................................................................................
Địa bàn
phụ trách trước khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:
................................................................................................................................
Địa bàn
phụ trách sau khi phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử:
................................................................................................................................
Văn bản
kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được dự kiến
phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử; sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được
dự kiến phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
|
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở
trung ương.
43. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ PHONG PHẨM HOẶC SUY CỬ PHẨM VỊ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CƯ TRÚ HỢP PHÁP TẠI
VIỆT NAM
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trước khi phong phẩm
hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, tổ chức
tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ
chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không
tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam và trả kết quả giải quyết cho tổ chức tôn giáo. Trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đề nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo của người được đề nghị;
+ Bằng tốt nghiệp do cơ sở đào
tạo tôn giáo ở Việt Nam cấp;
+ Bản sao hộ chiếu, bản chính
hoặc bản sao có chứng thực phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người được
đề nghị không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, đã được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
theo nguyên tắc có đi có lại. Trường hợp người được đề nghị đã cư trú ở Việt
Nam trên 06 tháng liên tục phải có thêm bản chính phiếu lý lịch tư pháp (cấp
trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
của Việt Nam cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước
ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận phong phẩm hoặc
suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị phong phẩm hoặc suy cử
phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam (Mẫu B45, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người được phong phẩm, bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử phải đáp ứng được các điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy
đủ;
- Không trong thời gian bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án
tích hoặc không phải là người đang bị buộc tội theo quy định của pháp luật về tố
tụng hình sự;
- Được đào tạo tôn giáo tại cơ
sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam;
- Tuân thủ pháp luật Việt Nam.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B45
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…(1)…., ngày…tháng…năm…
ĐỀ NGHỊ
Phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú
hợp pháp tại Việt Nam
Kính gửi: …………(2)…………
Tên tổ
chức tôn giáo (chữ in
hoa):.............................................................................
Trụ sở của
tổ chức:...................................................................................................
Đề nghị cho phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước
ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam với nội dung sau:
Người được
đề nghị:
Họ và
tên: ………………………….. Tên gọi trong tôn giáo: …………… Năm sinh:.........
Quốc tịch:.................................................................................................................
Phẩm vị
trong tổ chức tôn giáo (nếu có):....................................................................
Lý do đề
nghị:...........................................................................................................
Phẩm vị
được đề nghị:..............................................................................................
Văn bản
kèm theo gồm: Bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đề nghị;
bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam cấp; bản sao hộ chiếu, bản
chính hoặc bản sao có chứng thực phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận
người được đề nghị không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự do cơ
quan có thẩm quyền nước ngoài cấp, đã được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp
được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo
nguyên tắc có đi có lại. Trường hợp người được đề nghị đã cư trú ở Việt
Nam trên 06 tháng liên tục phải có thêm bản chính phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
|
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở
trung ương.
44. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐƯỢC PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ Ở NƯỚC
NGOÀI VỀ VIỆT NAM LÀM CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân Việt Nam được
tổ chức tôn giáo nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài khi
về Việt Nam làm chức sắc, chức việc thì tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo
trực thuộc quản lý trực tiếp có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký đến Ban Tôn giáo
Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ban Tôn giáo
Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại
hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp
nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào
thời hạn giải quyết.
- Bước 3: Ban Tôn giáo Chính phủ
phối hợp với các cơ quan liên quan (nếu cần) thẩm định hồ sơ; chấp thuận hoặc
không chấp thuận việc đăng ký cho công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm,
bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam làm chức sắc, chức việc và trả kết quả
giải quyết cho tổ chức. Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ bưu chính công
ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền theo quy định của
pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
hồ sơ đăng ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường
bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng) của người được đăng
ký;
+ Bản tóm tắt quá trình hoạt động
tôn giáo ở nước ngoài của người được đăng ký;
+ Văn bản chứng minh phẩm vị,
chức vụ, địa bàn hoạt động của người được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở
nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đăng ký cho công
dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam
làm chức sắc, chức việc.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký cho
công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt
Nam làm chức sắc, chức việc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký về việc công dân Việt
Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam làm chức
sắc, chức việc (Mẫu B46, Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam đăng ký làm
chức sắc, chức việc được hoạt động tôn giáo theo phẩm vị, chức vụ sau khi được
Ban Tôn giáo Chính phủ chấp thuận việc đăng ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B46
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…(1)…., ngày…tháng…năm…
ĐĂNG KÝ
Về việc công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ
nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam làm chức sắc, chức việc
Kính gửi: ……………(2)……………
Tên tổ
chức (chữ in hoa):……………………..……(3)......................................................
Trụ sở của
tổ chức:...................................................................................................
Đăng ký cho công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam làm chức sắc, chức việc với các nội
dung sau:
Người được
đăng ký:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Phẩm vị, chức vụ
được phong ở nước
ngoài:............................................................
Địa bàn
phụ trách ở nước ngoài:................................................................................
Phẩm vị,
chức vụ đăng ký ở Việt
Nam:......................................................................
Địa bàn
phụ trách ở Việt Nam:...................................................................................
Văn bản kèm theo gồm:
Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của người được đăng ký; bản tóm tắt quá
trình hoạt động tôn giáo ở nước ngoài của người được đăng ký; văn bản chứng
minh phẩm vị, chức vụ, địa bàn hoạt động của người được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu
cử, suy cử ở nước ngoài.
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi đặt trụ sở của tổ chức tôn
giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung
ương.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc ở Việt
Nam.
45. THỦ TỤC
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TIẾP NHẬN TÀI TRỢ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI ĐỂ HỖ TRỢ
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VỀ TÔN GIÁO CHO NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO; SỬA
CHỮA, CẢI TẠO, NÂNG CẤP, XÂY DỰNG MỚI CƠ SỞ TÔN GIÁO; TỔ CHỨC CÁC NGHI LỄ TÔN
GIÁO HOẶC CUỘC LỄ TÔN GIÁO; XUẤT BẢN, NHẬP KHẨU KINH SÁCH, VĂN HÓA PHẨM TÔN
GIÁO, ĐỒ DÙNG TÔN GIÁO CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO, TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC CÓ ĐỊA
BÀN HOẠT ĐỘNG Ở NHIỀU TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: 20 ngày trước khi tiếp
nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng về tôn giáo cho người chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp, xây dựng mới cơ sở tôn giáo; tổ chức các nghi lễ tôn giáo hoặc cuộc lễ tôn
giáo; xuất bản, nhập khẩu kinh sách, văn hóa phẩm tôn giáo, đồ dùng tôn giáo, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh có
trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc tiếp nhận tài trợ đến Ban Tôn giáo
Chính phủ.
- Bước 2: Ban Tôn giáo Chính phủ
xem xét, tiếp nhận văn bản thông báo, trường hợp văn bản thông báo chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ban Tôn giáo Chính phủ hướng dẫn trực tiếp hoặc thông báo qua thư điện
tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để bổ sung, hoàn thiện. Trường
hợp từ chối tiếp nhận phải nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp văn bản thông báo trực tiếp
tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ban Tôn giáo Chính phủ; qua dịch vụ
bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc ủy quyền
theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Ban Tôn giáo Chính phủ tiếp nhận
văn bản thông báo và có Giấy tiếp nhận. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp
nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo (theo mẫu);
+ Bản cam kết của tổ chức, cá
nhân nước ngoài tài trợ về nguồn gốc các khoản tài trợ đã hoàn thành nghĩa vụ
về thuế và tuân thủ quy định của pháp luật của nước sở tại trước khi thực hiện
hoạt động tài trợ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở nhiều tỉnh khi tiếp nhận các khoản tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Tôn giáo Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ban Tôn giáo Chính phủ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
Văn bản thông báo được lưu tại
Ban Tôn giáo Chính phủ để thực hiện công tác tham mưu quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tiếp nhận tài
trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài (Mẫu
B50, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của
Chính phủ);
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc tiếp nhận và quản lý các khoản tài trợ của tổ chức, cá
nhân nước ngoài để hỗ trợ hoạt động đào tạo, bồi dưỡng về tôn giáo cho người
chuyên hoạt động tôn giáo; sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở tôn
giáo; tổ chức các nghi lễ tôn giáo hoặc cuộc lễ tôn giáo; xuất bản, nhập khẩu
kinh sách, văn hóa phẩm tôn giáo, đồ dùng tôn giáo phải công khai, minh bạch,
đúng mục đích, thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan. Tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với việc
tiếp nhận, quản lý các khoản tài trợ.
- Sau khi kết thúc việc tiếp nhận
tài trợ (đối với hiện vật) và sử dụng các khoản tài trợ (đối với khoản tài trợ
bằng tiền), trong thời hạn 20 ngày, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
tiếp nhận tài trợ có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả sử dụng các khoản tài trợ
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số
95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Báo cáo nêu rõ các khoản đã chi, thời
gian chi (đối với các khoản tài trợ bằng tiền) và các nội dung được quy định
trong văn bản thông báo quy định tại khoản 3 Điều 26 Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023. Đối với các khoản tài trợ tiếp nhận, sử dụng có thời hạn quá
12 tháng kể từ ngày tiếp nhận thì tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
gửi báo cáo tiến độ sử dụng hằng năm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định
tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023.
- Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc tiếp nhận, quản lý, sử dụng các khoản tài trợ không đúng quy định
tại Điều này và các quy định của pháp luật có liên quan thì cơ quan nhà nước có
thẩm quyền tiếp nhận thông báo tài trợ có văn bản yêu cầu tổ chức dừng tiếp nhận,
quản lý, sử dụng các khoản tài trợ và xử lý theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 03/2024/TT-BNV
ngày 13/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản
lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo của Bộ Nội vụ.
Mẫu
B50
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…(1)…., ngày…tháng…năm…
THÔNG BÁO
Về việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân
nước ngoài
Kính gửi: …………(2)……………
Tên (chữ
in hoa):…………………………..………(3)........................................................
Trụ sở
chính:.............................................................................................................
Người đại
diện:
- Họ và tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Thông báo về việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức, cá nhân nước
ngoài với các nội dung sau:
Tên của
tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ (chữ in
hoa):...........................................
Trụ sở của
tổ chức nước ngoài tài trợ:.......................................................................
Người đại
diện:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Năm
sinh:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Quốc tịch:...............................................................................................................
- Số hộ chiếu:...........................................................................................................
Mục đích
tiếp nhận tài trợ:.........................................................................................
Thời
gian thực hiện tiếp nhận tài trợ:..........................................................................
Cách thức
thực hiện tiếp nhận tài trợ:.........................................................................
Hình thức
tài trợ (tiền hay hiện vật):............................................................................
Giá trị
tài trợ(4):..........................................................................................................
Dự kiến
thời gian sử dụng các khoản tài trợ: .............................................................
Phương
thức quản lý và sử dụng các khoản tài trợ: ..................................................
................................................................................................................................
Thông
tin tài khoản tiếp nhận: ...................................................................................
Tại ngân
hàng: .........................................................................................................
Hình thức
tổ chức (5) .................................................................................................
Văn bản
kèm theo gồm: Bản cam kết của tổ chức, cá nhân nước ngoài tài trợ về nguồn
gốc các khoản tài trợ đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế và tuân thủ quy định của
pháp luật của nước sở tại trước khi thực hiện hoạt động tài trợ.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung
ương đối với việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa
bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp
tỉnh đối với việc tiếp nhận tài trợ của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc tiếp nhận tài trợ.
(4) Đơn vị tính Việt Nam đồng.
(5) Trực tiếp hoặc trực tuyến; kết hợp cả trực tiếp và trực tuyến.
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 21 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đề nghị công
nhận tổ chức tôn giáo đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức được
cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường
hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ công nhận hoặc không công nhận tổ chức tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công
của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức.
Trường hợp không công nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Văn bản tóm tắt quá trình hoạt
động của tổ chức từ khi được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức;
+ Bản tóm tắt giáo lý, giáo luật,
lễ nghi;
+ Hiến chương của tổ chức;
+ Bản kê khai tài sản hợp pháp
của tổ chức;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo hoặc văn bản trả lời về
việc không công nhận tổ chức tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị công nhận tổ chức tôn
giáo (Mẫu B9, Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Quyết định về việc công nhận
tổ chức tôn giáo (Mẫu A2, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Hoạt động ổn định, liên tục từ
đủ 05 năm trở lên kể từ ngày được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
- Có hiến chương theo quy định
tại Điều 23 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Người đại diện, người lãnh đạo
tổ chức là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ; không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị buộc
tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
- Có cơ cấu tổ chức theo hiến
chương.
- Có tài sản độc lập với cá
nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
- Nhân danh tổ chức tham gia
quan hệ pháp luật một cách độc lập.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
....(1)..., ngày … tháng …. năm….
ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức tôn giáo
Kính gửi:
………………(2)………………..
Tên tổ
chức đề nghị (chữ in hoa): ……….……………….……(3)……………………………
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo với các nội dung
sau:
Tên tổ
chức tôn giáo (chữ in
hoa):.............................................................................
Tên giao
dịch quốc tế (nếu có):..................................................................................
Trụ sở của
tổ chức:...................................................................................................
Tên tôn
giáo:.............................................................................................................
Người đại
diện:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):...............................................................................
- Số CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Số lượng
tín đồ:.......................................................................................................
Địa bàn
hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị:.................................................
Cơ cấu tổ
chức:........................................................................................................
Văn bản
kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp
chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện
và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương của tổ chức; bản
kê khai tài sản hợp pháp của tổ chức; giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở.
|
TM. TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương đối với
đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh.
(3) Tên tổ chức đã được cấp chứng nhận
đăng ký hoạt động tôn giáo.
Mẫu
A2
………………(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./QĐ-....(2)
|
…(3)…., ngày … tháng …. năm….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận tổ chức tôn giáo
………(4)……….
Căn cứ Điều 21 và
Điều 22 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ
………….………………………(5)……………………………………………………..;
Theo
đề nghị của.......................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ
chức tôn giáo (chữ in
hoa):.............................................................................
Tên giao
dịch quốc tế (nếu
có):..................................................................................
Trụ sở của
tổ chức tôn
giáo:......................................................................................
Tên tôn
giáo:.............................................................................................................
Năm hình
thành tại Việt
Nam:.....................................................................................
Tôn chỉ, mục đích hoạt
động:.....................................................................................
Cơ cấu tổ
chức:........................................................................................................
Địa bàn
hoạt động:....................................................................................................
Điều
2. …………………….….. (6) được hoạt động
tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam và Hiến chương của tổ chức đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
Điều
3. (hiệu lực của Quyết định; ghi tên
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành Quyết định)./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- ………….;
- Lưu: VT,.........
|
…..….(4)………
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở
trung ương đối với việc công nhận tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh;
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc công nhận tổ chức có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh.
(2) Viết tắt tên cơ quan ban hành Quyết định.
(3) Địa danh nơi ban hành Quyết định.
(4) Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định.
(5) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của cơ quan ban hành Quyết định.
(6) Tên tổ chức tôn giáo được công nhận.
2. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI HIẾN CHƯƠNG CỦA TỔ CHỨC TÔN GIÁO CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo có địa
bàn hoạt động ở một tỉnh khi sửa đổi hiến chương gửi hồ sơ đăng ký đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức
tôn giáo để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết
hồ sơ phải nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải
quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận hiến chương sửa đổi
và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp từ chối đăng
ký hiến chương sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính,
ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu);
+ Hiến chương sửa đổi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (văn bản).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh đăng ký sửa đổi
hiến chương của tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận cho tổ chức
tôn giáo được sửa đổi hiến chương.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký sửa đổi hiến chương (Mẫu B10, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…(1)…., ngày … tháng …. năm….
ĐĂNG KÝ
Sửa đổi hiến chương
Kính gửi: ……………………(2)…………………
Tên tổ
chức tôn giáo (chữ in
hoa):.............................................................................
Trụ sở của
tổ chức tôn giáo:......................................................................................
Người đại
diện:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Đăng ký sửa đổi hiến chương với các nội dung sau:
Nội dung
sửa đổi:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Lý do sửa
đổi:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Văn bản
kèm
theo: Hiến chương sửa đổi.
|
TM. TỔ CHỨC
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung
ương đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở
nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với việc sửa đổi hiến chương của tổ chức
tôn giáo có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
3. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP, CHIA, TÁCH, SÁP NHẬP, HỢP NHẤT TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
CÓ ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG Ở MỘT TỈNH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trước khi thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh có trách nhiệm gửi hồ
sơ đề nghị đến Sở Nội vụ.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành
chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả
cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Văn bản tóm tắt quá trình hoạt
động của tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
+ Danh sách, sơ yếu lý lịch,
phiếu lý lịch tư pháp (cấp trước thời điểm nộp hồ sơ không quá 06 tháng), bản
tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến
lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Hiến chương của tổ chức tôn
giáo trực thuộc (nếu có);
+ Bản kê khai tài sản hợp pháp
của tổ chức tôn giáo trực thuộc;
+ Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để đặt trụ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 60
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập, chia,
tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở một
tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận thành lập,
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị thành lập tổ chức tôn
giáo trực thuộc (Mẫu B13, Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
- Đề nghị chia, tách, sáp nhập
hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B14, Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu: Sau khi được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có
văn bản thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Hết thời hạn 01 năm kể từ ngày
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, nếu tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc không thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn
giáo trực thuộc thì văn bản chấp thuận hết hiệu lực.
- Điều kiện: Tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc được thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ
chức tôn giáo trực thuộc khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
+ Hiến chương của tổ chức tôn
giáo có quy định về việc thành lập, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn
giáo trực thuộc.
+ Hoạt động của tổ chức tôn
giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Có địa điểm hợp pháp để đặt
trụ sở.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…(1)…., ngày … tháng …. năm….
ĐỀ NGHỊ
Thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: ……………(2)……………..
Tên tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in
hoa):...........................
Trụ sở:......................................................................................................................
Đề
nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc với các nội dung sau:
Tên tổ
chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập:.....................................................
Địa điểm
dự kiến đặt trụ sở của tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi thành lập:............
Người đại
diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Địa bàn
hoạt động tôn
giáo:......................................................................................
Số lượng
tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc tại thời điểm thành lập:.....................
......................................................................................................................................
Cơ cấu tổ
chức:........................................................................................................
Lý do
thành lập:........................................................................................................
Văn bản
kèm theo gồm: Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt
động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn
giáo trực thuộc; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có); bản kê
khai tài sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa
điểm hợp pháp để đặt trụ sở.
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ
sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc đề nghị thành lập tổ chức tôn
giáo trực thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở
trung ương đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt
động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực
thuộc có địa bàn hoạt động ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
Mẫu
B14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…(1)…., ngày … tháng …. năm….
ĐỀ NGHỊ
Chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực
thuộc
Kính gửi: ……………(2)……………..
Tên tổ
chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc (chữ in hoa):
................................................................................................................................
Trụ sở:
.....................................................................................................................
Đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo
trực thuộc với các nội dung sau:
1. Lý do chia, tách, sáp nhập hoặc
hợp nhất:.............................................................
2. Tổ chức tôn giáo trực
thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ
chức:.............................................................................................................
Trụ sở:......................................................................................................................
Địa bàn hoạt
động tôn giáo:……………………………..…Số lượng tín đồ......................
Cơ cấu tổ
chức:........................................................................................................
Người đại
diện:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
3. Tổ chức tôn giáo trực thuộc sau
khi chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất:
Tên tổ
chức:.............................................................................................................
Trụ sở:......................................................................................................................
Địa bàn
hoạt động tôn giáo: ………………………….Số lượng tín đồ............................
Cơ cấu tổ
chức:........................................................................................................
Người đại
diện:
- Họ và
tên:...............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu
có):...............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu
có):......................................................................................
Văn bản
kèm theo gồm: Văn bản tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức tôn giáo trực thuộc
trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất; danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch
tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và
những người dự kiến lãnh đạo tổ chức tôn giáo trực thuộc; bản kê khai tài
sản hợp pháp của tổ chức tôn giáo trực thuộc; giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp để đặt trụ sở; hiến chương của tổ chức tôn giáo trực thuộc (nếu có).
|
TM. TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn
giáo trực thuộc đề nghị chia, tách, sáp nhập hoặc hợp nhất tổ chức tôn giáo trực
thuộc.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở
trung ương đối với đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực
thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với đề nghị
chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động
ở một tỉnh.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực
thuộc đề nghị.
4. THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN CHỨC SẮC, CHỨC VIỆC, NHÀ TU HÀNH LÀ NGƯỜI ĐANG BỊ BUỘC TỘI
HOẶC CHƯA ĐƯỢC XOÁ ÁN TÍCH
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc trước khi thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu
hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích có trách nhiệm gửi hồ
sơ đăng ký đến Sở Nội vụ nơi dự kiến thuyên chuyển đến.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho tổ chức để
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải
nêu rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký thuyên chuyển
và gửi kết quả giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đăng
ký, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Văn bản đăng ký (theo mẫu).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc thuyên chuyển chức
sắc, chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án
tích.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận đăng ký thuyên
chuyển.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đăng ký thuyên chuyển chức sắc,
chức việc, nhà tu hành là người đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích (Mẫu B22, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ-CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B22
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…(1)…., ngày … tháng ….
năm….
ĐĂNG KÝ
Thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành là người
đang bị buộc tội hoặc chưa được xóa án tích
Kính gửi: ……………(2)……………
Tên tổ
chức (chữ in hoa):
..........................................................................................
Trụ sở:
.....................................................................................................................
Đăng ký thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành với
các nội dung sau:
Người được
thuyên chuyển:
- Họ và tên:
..............................................................................................................
- Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):
..............................................................................
- Số
CMTND/CCCD:..................................................................................................
- Chức vụ, phẩm vị (nếu có): .....................................................................................
Lý do
thuyên chuyển:
...............................................................................................
................................................................................................................................
Địa bàn
hoạt động tôn giáo trước khi thuyên chuyển: .................................................
................................................................................................................................
Địa bàn
hoạt động tôn giáo sau khi được thuyên chuyển đến:
....................................
................................................................................................................................
Thời điểm
dự kiến thuyên chuyển:
.............................................................................
|
TM. TỔ CHỨC(3)
(Chữ ký, dấu)
|
____________________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến chức sắc, chức
việc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc
thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành.
5. THỦ TỤC
ĐỀ NGHỊ SINH HOẠT TÔN GIÁO TẬP TRUNG CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CƯ TRÚ HỢP PHÁP TẠI
VIỆT NAM
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nước ngoài cư
trú hợp pháp tại Việt Nam có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung tại cơ sở tôn
giáo hoặc tại địa điểm hợp pháp khác gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Nội vụ nơi có cơ
sở tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo tập trung.
- Bước 2: Sở Nội vụ xem xét hồ
sơ đề nghị, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Nội vụ hướng dẫn trực tiếp
hoặc thông báo qua thư điện tử, tin nhắn điện thoại hoặc văn bản cho người đại
diện của nhóm người nước ngoài có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung để bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ phải nêu
rõ lý do. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời hạn giải quyết.
- Bước 3:
+ Sở Nội vụ phối hợp với các cơ
quan liên quan thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn
cứ Tờ trình của Sở Nội vụ chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sinh hoạt tôn
giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và gửi kết quả
giải quyết về Trung tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nội vụ để trả cho tổ chức. Trường hợp không chấp thuận phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung
tâm Hành chính công của tỉnh hoặc Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ;
qua dịch vụ bưu chính công ích; qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá nhân hoặc
ủy quyền theo quy định của pháp luật hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ đề
nghị, có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:,
+ Văn bản đề nghị (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
+ Văn bản đồng ý của người đại
diện cơ sở tôn giáo hoặc giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo tập trung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: 30
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người đại diện của nhóm người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt
Nam có nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Nội vụ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sinh
hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập
trung của người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam (Mẫu B36, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2023/NĐ- CP ngày 29/12/2023 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật tín ngưỡng, tôn giáo (Luật
số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 95/2023/NĐ-CP
ngày 29/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu
B36
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…(1)…., ngày…tháng…năm…
ĐỀ NGHỊ
Sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú hợp
pháp tại Việt Nam
Kính gửi: …………(2)…………
Người đại
diện:
Họ và
tên:……………………….…... Tên gọi khác:………………..…….. Năm sinh: .........
Quốc tịch:
…………………………………….……. Số hộ chiếu: .....................................
Tôn
giáo:
.................................................................................................................
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo tập trung của người nước ngoài cư trú
hợp pháp tại Việt Nam với các nội dung sau:
Lý do: ......................................................................................................................
Nội dung
sinh hoạt tôn giáo: .....................................................................................
Thời
gian: ................................................................................................................
Cơ sở
tôn giáo hoặc địa điểm dự kiến sinh hoạt tôn giáo:
.........................................
Số lượng
người tham gia: ........................................................................................
................................................................................................................................
Hình thức
tổ chức (3) .................................................................................................
Văn bản
kèm
theo gồm: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt
Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của người đại diện cơ sở tôn giáo hoặc
giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.