V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, UBND CẤP HUYỆN
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ, UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 20/01/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Nam Định)
TT
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
1.
|
Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp
|
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
2.
|
Thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật giám định tư pháp ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của
Chính phủ;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày 11/12/2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
3.
|
Thủ tục đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Đối với trường hợp đặc cách: 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối với trường hợp không phải là đặc cách: 40
ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
4.
|
Thủ tục thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh
hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức
khỏe con người
|
40 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
5.
|
Thủ tục đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có
tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi
trường, tính mạng, sức khỏe con người.
|
45 ngày làm việc làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
6.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho
văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
3.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
7.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
8.
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng
nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi tên văn
phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng.
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ
sở văn phòng đại diện, chi nhánh 1.500.000 đồng
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi người đứng
đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: 1.000.000 đồng
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi thông tin
của tổ chức khoa học công nghệ ghi trên giấy chứng nhận hoạt động văn phòng
đại diện, chi nhánh: 1.000. 000 đồng
- Đối với trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung
lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ của văn phòng đại diện, chi nhánh:
2.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
9.
|
Thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp
tỉnh
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ.
- Thông tư số 15/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT- BKHCN-BTC.
|
10.
|
Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả
xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội
đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ.
|
11.
|
Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có
hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương để
hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14;
- Nghị định 76/20 18/NĐ-CP ngày 15/5/2018;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày 06/11/2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
12.
|
Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
trường hợp bổ sung sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ, thời
hạn cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 của Chính phủ.
|
13.
|
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả
xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ thông qua hội
đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua: 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ.
|
14.
|
Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá nhân về kết quả
xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đánh giá
hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc;
- Phê duyệt sáng chế, sáng kiến để xem xét mua:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.
|
15.
|
Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của
thị trường khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm
việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
16.
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành,
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ
chức khoa học và công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ
trợ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
17.
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
thực hiện giải mã công nghệ
|
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
hỗ trợ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa học và công
nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ trợ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13;
- Luật Chuyển giao công nghệ số 07/2017/QH14 ngày
19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26/5/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
18.
|
Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho
phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công
nghệ
|
- Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân về đề nghị xác
nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
tổ chức hội đồng để thẩm tra hồ sơ trước khi có văn bản trả lời. Thời gian
thẩm tra và trả lời không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trưng tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khau năm 2016;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2016 của Chính phủ;
- Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7
năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày 01/12/2017
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
19.
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
|
Trong 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đăng ký giải thưởng.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của
Chính phủ;
- Nghị định số 60/2019/NĐ-CP ngày 05/7/2019.
|
20.
|
Thủ tục đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi
quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
21.
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ
khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công
nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
22.
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa
học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của
Chính phủ
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
23.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần
đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
3.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
24.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014;
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC .
|
25.
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
- Đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi tên của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng
- Đối với thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản
lý trực tiếp của tổ chức KH&CN: 1.000.000 đồng
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của tổ chức KH&CN:
1.500.000 đồng
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi vốn của tổ chức KH&CN: 1.500.000 đồng
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi người đứng đầu của tổ chức KH&CN: 1.000.000
đồng
- Đối với Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trong
trường hợp đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động KH&CN của tổ chức
KH&CN: 2.000.000 đồng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của
Chính phủ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
26.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ; trường hợp kết quả khoa học và công nghệ có liên quan đến nhiều ngành,
lĩnh vực khác nhau có nội dung phức tạp cần mời chuyên gia hoặc thành lập hội
đồng tư vấn thẩm định, đánh giá, thời hạn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019.
|
27.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao
công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tối đa không quá
10 (mười) triệu đồng và tối thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016 của
Bộ Tài chính.
|
28.
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm
quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ theo quy định.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Tối đa không quá
05 (năm) triệu đồng và tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15/5/2018 của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày 26/10/2016.
|
|
LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
|
29.
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế)
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
500.000 đồng
|
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
30.
|
Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế
|
5 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của
Bộ KH&CN.
|
31.
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế)
|
30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
+ Thiết bị X- quang chụp răng, chụp vú, di động
2.000.000 đồng/thiết bị.
+ Thiết bị X- quang chẩn đoán thông thường, thiết
bị đo mật độ loãng xương: 3.000.000 đồng/thiết bị.
+ Thiết bị X- quang tăng sáng truyền hình:
5.000.000 đồng/thiết bị.
+ Thiết bị X quang chụp cắt lớp vi tính:
8.000.000 đồng/thiết bị.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010;
- Thông tư 15/2010/TT-BKHCN ngày 14/9/2010;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
32.
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức
xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế)
|
30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Phí thẩm định an
toàn bức xạ bằng 75% phí thẩm định cấp mới giấy phép hoạt động các thiết bị
bức xạ.
|
- Luật Năng lượng nguyên tử.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010.
- Thông tư 15/2010/TT-BKHCN ngày 14/9/2010.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
33.
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công
việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
34.
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức
xạ (sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
35.
|
Thủ tục cấp mới và cấp lại chứng chỉ nhân viên
bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
200.000 đồng
|
- Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
|
LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
|
36.
|
Thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ
trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
(đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập tổ chức họp
hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì thực hiện dự án:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản mở hồ sơ;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh thành lập và tổ chức
họp Tổ thẩm định dự toán kinh phí dự án: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đã được hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết
quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự án địa phương quản lý:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hoàn thiện
theo kết luận của Tổ thẩm định;
- Công bố kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp dự
án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6
năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
37.
|
Thủ tục thay đổi, điều chỉnh trong quá trình thực
hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
(đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thay đổi thời gian thực hiện dự án: Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức chủ trì dự án;
- Các thay đổi, điều chỉnh khác: Trong thời hạn
30 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN Thông tư số
17/2017/TT-BKHCN .
|
38.
|
Thủ tục chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực
hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
(đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ: trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề nghị chấm dứt
hợp đồng hợp lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định chấm dứt hợp đồng
thực hiện dự án: sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và hiện trường.
Trường hợp cần thiết phải tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà khoa học,
chuyên gia quản lý.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 03/11/2015
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
39.
|
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết quả
thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo cho tổ chức chủ trì tính hợp lệ của
hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ;
- Thành lập hội đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án
hợp lệ;
- Tổ chức họp hội đồng: Trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực hiện dự
án.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5
năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT- BKHCN-BTC
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12
năm 2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
40.
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện
hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
250.000 đồng
|
- Luật Sở hữu trí tuệ;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
Chính phủ;
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
41.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều
kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
250.000 đồng
|
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày 25/02/2008
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính.
|
|
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
|
42.
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng
dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày
+ Thời hạn hủy bỏ xử lý hồ sơ sau khi tổ chức đề
nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định kể từ ngày thông báo: 30 ngày
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ: 05 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Đo lường;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
43.
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và
hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
+ Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy
đủ: 05 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Đo lường;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
44.
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối
với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
- Thời hạn lập phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký và
vào sổ đăng ký: ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 05 ngày làm việc
- Thời hạn ra thông báo về việc kiểm tra sau khi
hồ sơ hợp lệ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra và ra thông
báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường: 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Đo lường;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013
của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
45.
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét
tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm xét hồ
sơ, nếu đáp ứng điều kiện quy định, đơn vị tổ chức xét thưởng được cấp Giấy
xác nhận.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy định
để được cấp Giấy xác nhận, đơn vị tổ chức xét thưởng sẽ được thông báo lý do
bằng văn bản.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
14/6/2005;
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của
Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày 03/4/2009 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
46.
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
02 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
|
47.
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức đánh giá sự
phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ
quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan
chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của
Chính phủ.
|
48.
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh
giá sự phù hợp được chỉ định
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản yêu cầu tổ chức
đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi nhận được hồ
sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ chức
đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh giá thực tế: Cơ
quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp từ chối việc chỉ định, Cơ quan
chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của
Chính phủ.
|
49.
|
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh
giá sự phù hợp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan chỉ định xem xét, cấp lại quyết định chỉ
định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chỉ định có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ.
|
50.
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm,
hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá
sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ
chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy
định của pháp luật.
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra
chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 9/11/2018.
|
51.
|
Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhóm 2 nhập khẩu
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cơ quan
kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu cầu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà
nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại;
đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất; số lượng, khối lượng nhập khẩu theo
đăng ký; đơn vị tính.
Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm
tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng văn
bản cho người nhập khẩu.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ.
|
52.
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 của
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày 01/7/2018 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
53.
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các
chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu quy
định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử
(email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy
định. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân
bổ sung hồ sơ nhung không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung
được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản
thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá
nhân.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Hóa chất;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm
2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10
năm 2008;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11
năm 2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ.
|
54.
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết
quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
150.000 đồng
|
- Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
55.
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết
quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
150.000 đồng
|
- Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngày
29/6/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
56.
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản
phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản
lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
05 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
150.000 đồng
|
- Luật Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngày
29/6/2006;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của
Chính phủ;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
57.
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản
phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không đầy
đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề nghị bổ sung
các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Sau thời
hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục
có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ
và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố hợp quy đầy đủ
nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công
bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
150.000 đồng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
58.
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả năng gây mất
an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng, trong đó quy định cụ thể một trong các trường hợp sau: Đánh giá dựa trên
kết quả tụ đánh giá của người nhập khẩu; đánh giá dựa trên kết quả đánh giá
của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận:
01 ngày làm việc, cơ quan kiểm tra xác nhận người
nhập khẩu đã đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên bản đăng ký
của người nhập khẩu.
* Đối với hàng hóa nhập khẩu có khả năng gây mất
an toàn sẽ được kiểm tra theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng, trong đó quy định được đánh giá dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức
chứng nhận được chỉ định: 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan kiểm tra tiếp
nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng.
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của
Chính phủ;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của
Chính phủ;
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ Tài chính;
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
59.
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng Giải
thưởng chất lượng quốc gia
|
Hàng năm
|
Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ.
|