BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1310/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 07 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ các thủ tục hành
chính cấp Trung ương tại các Quyết định sau:
a) 04 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Thủ tục đề nghị được tiếp tục
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm sau khi hoàn thành việc khắc
phục hậu quả trong thời hạn bị đình chỉ hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Thủ tục phê duyệt chuẩn quốc
gia;
- Thủ tục chỉ định tổ chức giữ
chuẩn quốc gia.
- Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà
nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn nhập khẩu.
b) 03 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 3727/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ:
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục được sử dụng;
- Thủ tục điều chỉnh nội dung của
Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã
được cấp;
- Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã bị chấm dứt hiệu
lực theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định số 105/2016/NĐ-CP khi tổ chức
cung cấp dịch vụ đã hoàn thành các biện pháp khắc phục.
c) 01 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 2388/QĐ-BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ: Thủ tục kiểm tra chất lượng đối với hàng hóa nhập khẩu
là xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học và các loại hàng hóa khác thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
d) 02 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số số 1662/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ: Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số,
mã vạch và Thủ tục xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số,
mã vạch.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành
chính cấp tỉnh tại các Quyết định sau:
a) 01 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 4098/QĐ- BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ: Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với
phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn nhập khẩu.
b) 01 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ: Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm,
hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
c) 01 thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 2388/QĐ- BKHCN ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ: Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3.
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng,
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Trung tâm Công nghệ Thông tin (để cập nhật);
- Lưu: VT, VP, TĐC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 1310/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 07 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
1.
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
|
2.
|
Thủ tục phê duyệt chuẩn quốc
gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1.
|
1.001192
|
Thủ tục chỉ định tổ chức thực
hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
2.
|
2.000585
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của
quyết định chỉ định, chỉ định lại tổ chức hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
3.
|
2.000589
|
Thủ tục Chứng nhận chuẩn đo
lường
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
4.
|
2.001226
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của
quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
5.
|
1.002912
|
Thủ tục chứng nhận, cấp thẻ
kiểm định viên đo lường
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
6.
|
1.002908
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của
quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường, cấp lại thẻ
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
7.
|
1.002406
|
Thủ tục bãi bỏ hiệu lực của
quyết định đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
8.
|
1.002346
|
Thủ tục bãi bỏ hiệu lực của
quyết định đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định
viên đo lường
|
Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
9.
|
1.001603
|
Thủ tục phê duyệt mẫu phương
tiện đo
|
Thông tư số 07/2019/TT- BKHCN
ngày 26/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
10.
|
2.000737
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của
quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo
|
Thông tư số 07/2019/TT- BKHCN
ngày 26/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
11.
|
2.000747
|
Thủ tục gia hạn hiệu lực của
quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo
|
Thông tư số 07/2019/TT- BKHCN
ngày 26/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
12.
|
1.008089
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng mã số, mã vạch
|
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 232/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 10/2020/TT-
BKHCN ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Nghị định số 13/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính Phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
13.
|
1.001359
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng
chất lượng quốc gia
|
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 27/2019/TT-
BKHCN ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1.
|
2.001269
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển,
xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia
|
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 27/2019/TT-
BKHCN ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
- Cơ quan Thường trực GTCLQG tại địa phương
- Cơ quan Thường trực GTCLQG do Bộ, ngành chỉ định.
|
3. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và
Công nghệ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
1.
|
1.008359
|
Thủ tục đề nghị được tiếp tục
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm sau khi hoàn thành việc khắc
phục hậu quả trong thời hạn bị đình chỉ hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
2.
|
2.000893
|
Thủ tục phê duyệt chuẩn quốc
gia
|
Thông tư số 14/2013/TT- BKHCN
ngày 12/7/2013 của Bộ KH&CN
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
3.
|
1.002945
|
Thủ tục chỉ định tổ chức giữ
chuẩn quốc gia.
|
Thông tư số 14/2013/TT- BKHCN
ngày 12/7/2013 của Bộ KH&CN
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
4.
|
1.002227
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trường hợp giấy chứng
nhận đăng ký bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục được sử dụng
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
5.
|
1.002241
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của
giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã
được cấp
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
6.
|
1.002451
|
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã bị chấm dứt hiệu
lực theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định 105/2016/NĐ-CP khi tổ chức
cung cấp dịch vụ đã hoàn thành các biện pháp khắc phục
|
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
7.
|
2.000125
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà
nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
Nghị định số 13/2022/NĐ-CP
ngày 21/01/2022 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
8.
|
2.001522
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng đối
với hàng hóa nhập khẩu là xăng, nhiên liệu điêzen, nhiên liệu sinh học và các
loại hàng hóa khác thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Thông tư số 06/2020/TT- BKHCN
ngày 10/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Cục Quản lý Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa)
|
9.
|
1.001363
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
quyền sử dụng mã số, mã vạch
|
Thông tư số 10/2020/TT- BKHCN
ngày 30/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
10.
|
1.001361
|
Thủ tục xác nhận sử dụng mã
nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch
|
Nghị định số 13/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
B. Thủ tục hành chính cấp
tỉnh
|
1.
|
2.001268
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp
quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường
được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành
|
Nghị định số 74/2018/ NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
2.
|
2.002118
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Thông tư số 06/2020/TT- BKHCN
ngày 10/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
3.
|
1.000438
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà
nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
Khoản 4 Điều 2, Nghị định số
13/2022/NĐ-CP ngày 21/01/2022 của Chính phủ
|
Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính mới ban hành
Thủ tục hành chính cấp trung
ương
1. Thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (gọi tắt là tổ chức đăng ký)
lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(gọi tắt là Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học
và Công nghệ chịu trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường..
- Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ hoặc chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng
cục thông báo cho tổ chức đăng ký về lý do từ chối xử lý hồ sơ hoặc những nội
dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp có thông tin,
phản ảnh hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra phát hiện một hoặc các điều kiện hoạt
động của tổ chức đăng ký là không phù hợp quy định hoặc có yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận thông
tin, phản ánh hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, Tổng cục tổ chức đánh giá tại cơ sở làm căn cứ cấp giấy chứng nhận
đăng ký.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch
vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp giấy chứng nhận
đăng ký bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục được sử dụng:
- Công văn của tổ chức cung cấp
dịch vụ nêu rõ lý do đề nghị cấp lại;
- Giấy chứng nhận đăng ký đã được
cấp (đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động bị hư hỏng).
2. Trường hợp điều chỉnh nội
dung của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp:
- Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ
thuật, nhân lực (đối với trường hợp điều chỉnh lĩnh vực hoạt động).
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (đối với trường hợp điều chỉnh tên, địa chỉ
trụ sở chính của tổ chức đăng ký);
- Tài liệu, giấy tờ có liên
quan đến nội dung điều chỉnh (đối với các trường hợp khác).
3. Trường hợp cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký đã bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị
định số 105/2016/NĐ-CP và tổ chức cung cấp dịch vụ đã hoàn thành các biện pháp
khắc phục:
- Công văn đề nghị được cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động đã được cấp (bản sao);
- Tài liệu, giấy tờ chứng minh
đã hoàn thành các biện pháp khắc phục.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp kiểm tra trên hồ
sơ 07 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Trường hợp có đánh giá tại
cơ sở 37 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (Mẫu số 01 -
Nghị định số 105/2016/NĐ-CP).
- Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ
thuật, nhân lực (Mẫu số 2- PLI - Nghị định số 154/2018/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 105/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành.
Mẫu số 01
Nghị
định số 105/2016/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………, ngày ….
tháng …. năm 20....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN,
THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
Kính
gửi: ……………………….(1)………………………..
1. Tổ chức đăng
ký:…………..…………(tên tổ chức)...........................................
Địa chỉ trụ sở chính (2):...........................................................................................
Điện thoại:…………….;
Fax:…………………..; Email:......................................
2. Đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động sau đây:
TT
|
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Tên dịch vụ (3)
|
Ghi chú (4)
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa điểm thực hiện (5):.......................................................................................
Điện thoại:………….….….;
Fax:……….…………..; Email:...............................
4. (Tên tổ chức đăng ký) xin
cam kết tuân thủ đúng trách nhiệm quy định tại Điều 11 Nghị định số
105/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt
động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Kính đề nghị ……………….(1)………………..
xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT;... (đơn vị soạn thảo).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
_______________________________
(1): Ghi tên cơ quan
cấp giấy chứng nhận.
(2): Ghi rõ theo quyết
định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động khoa học và công nghệ.
(3): Ghi rõ tên dịch
vụ (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đăng ký.
(4): Trường hợp đăng
ký điều chỉnh lĩnh vực hoạt động: Ghi rõ “Bổ sung” hoặc “Thu hẹp” .
(5): Trường hợp thực
hiện dịch vụ tại địa điểm (các địa điểm) cố định thì ghi địa chỉ, điện thoại,
fax, email của địa điểm (của từng địa điểm); trường hợp thực hiện dịch vụ tại địa
điểm không cố định thì ghi “tại hiện trường”; trường hợp thực hiện dịch vụ tại
địa điểm cố định và không cố định thì kết hợp ghi cả hai
Mẫu số 02 - Phụ lục I
Nghị
định số 154/2018/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………, ngày ….
tháng …. năm 20....
|
BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, NHÂN LỰC
1. Danh mục quy trình kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm công bố áp dụng
TT
|
Tên quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Số, ký hiệu
|
Năm ban hành
|
Cơ quan, tổ chức ban hành (1)
|
Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
(1): Trường hợp tổ
chức đăng ký tự xây dựng, ban hành quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
Khi đăng ký lần đầu hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động, phải nộp bản sao quy trình
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng.
2. Danh sách chuẩn đo lường và
phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
TT
|
Tên chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm
|
Nước sản xuất
|
Số sản xuất
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Nơi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Thời hạn giá trị đến
|
Sử dụng tại quy trình (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) Ghi rõ số, ký hiệu
của quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã công bố áp dụng tại Mục 1.
3. Điều kiện môi trường
- Điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm,
áp suất...
- Điều kiện về điện áp, tần số
nguồn điện, về chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu điện từ trường...
4. Danh sách nhân viên kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Tên bộ phận trực tiếp kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm: .................................
- Điện thoại: ……………………………;
Fax:.......................................................
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ học vấn
|
Viên chức/Lao động hợp đồng
|
Khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã hoàn
thành
|
Tổ chức đào tạo
|
Lĩnh vực hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao giấy chứng nhận kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm.
2. Tài liệu chứng minh đã hoàn
thành khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của nhân viên kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề
nghị phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định giữ chuẩn quốc gia lập 01 bộ hồ sơ theo
quy định đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (gọi tắt là Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục thông
báo cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng
cục quyết định về việc đánh giá tại cơ sở.
Bước 3: Đoàn đánh
giá thực hiện đánh giá tại cơ sở về sự phù hợp của tổ chức đề nghị và của chuẩn
đo lường được đề nghị phê duyệt so với các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều
4 Thông tư số 14/2013/TT-BKHCN và nộp kết quả đánh giá về Tổng cục.
Việc đánh giá phải hoàn
thành trong thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày ký quyết định thành lập đoàn
đánh giá. Chi phí và các điều kiện khác phục vụ việc đánh giá tại chỗ của đoàn
đánh giá do tổ chức đề nghị bảo đảm.
Trong thời gian năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc đánh giá, trưởng đoàn trình một (01) bộ
hồ sơ kết quả đánh giá lên Tổng cục.
Bước 4: Xử lý hồ
sơ kết quả đánh giá.
- Nếu kết quả đánh giá tại
cơ sở không đạt yêu cầu quy định: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ kết quả đánh giá, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề
nghị
- Nếu kết quả đánh giá tại
cơ sở đạt yêu cầu quy định: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ kết quả đánh giá, Tổng cục lập hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia.
Bước 5: Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định
tổ chức giữ chuẩn quốc gia.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục hoặc nộp trực tuyến tại Cổng dịch
vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp đề nghị được chỉ
định giữ chuẩn quốc gia cùng với đề nghị phê duyệt chuẩn quốc gia:
- Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn
quốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia;
- Tài liệu kỹ thuật của chuẩn
đo lường được đề nghị phê duyệt (thuyết minh kỹ thuật; hướng dẫn duy trì, bảo
quản, sử dụng; giấy chứng nhận hiệu chuẩn, thử nghiệm...) do tổ chức, cá nhân sản
xuất, nhập khẩu cung cấp (tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả 02 thứ tiếng);
- Bộ ảnh gồm một (01) ảnh phối
cảnh tổng thể và các ảnh khác của chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt (các ảnh
cùng kích cỡ, cỡ nhỏ nhất 90 mm x 120 mm nhưng không lớn hơn 210 mm x 297 mm, gắn
trên giấy khổ A4 cùng với chú thích cho mỗi ảnh) và đĩa CD chứa các ảnh đó. Các
ảnh chụp phải là ảnh màu, rõ ràng và phải thể hiện được hình dáng, tên và thông
tin về các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của chuẩn đo lường được đề nghị phê
duyệt;
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của tổ chức đề nghị) văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức đề nghị;
- Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ
thuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề
nghị phê duyệt;
- Văn bản quy định về việc duy
trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 19 của Thông tư số
14/2013/TT-BKHCN ;
- Sơ đồ hiệu chuẩn; quy trình
và chu kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn;
- Danh mục hồ sơ của hệ thống
quản lý đối với hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị
phê duyệt.
2. Trường hợp đề nghị được chỉ
định giữ chuẩn quốc gia:
- Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn
quốc gia;
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của tổ chức đề nghị) văn bản về tư cách pháp nhân của tổ chức đề nghị;
- Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ
thuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề
nghị phê duyệt;
- Văn bản quy định về việc duy
trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia theo quy định tại Điều 19 Thông tư số
14/2013/TT-BKHCN ;
- Sơ đồ hiệu chuẩn; quy trình và
chu kỳ hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường.
- Danh mục hồ sơ của hệ thống
quản lý đối với hoạt động duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 37
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và không tính thời gian đánh giá
tại cơ sở.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt chuẩn quốc gia, chỉ định tổ chức
giữ chuẩn quốc gia.
h. Phí, lệ phí: Không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn
quốc gia, phê duyệt chuẩn quốc gia (Mẫu 1a.ĐNCĐPD - Thông tư số
14/2013/TT-BKHCN).
- Đề nghị được chỉ định giữ chuẩn
quốc gia (theo Mẫu 1b.ĐNCĐ - Thông tư số 14/2013/TT-BKHCN).
- Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ
thuật và nhân lực để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn được đề nghị
phê duyệt (Mẫu 2.BCCS - Thông tư số 14/2013/TT-BKHCN).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện để được chỉ định
là tổ chức giữ chuẩn quốc gia:
Tổ chức đáp ứng các điều kiện
sau đây được chỉ định giữ chuẩn quốc gia:
- Có tư cách pháp nhân;
- Có chuẩn đo lường tương ứng đề
nghị được phê duyệt là chuẩn quốc gia (sau đây gọi tắt là chuẩn đo lường được đề
nghị phê duyệt);
- Có đủ phương tiện, trang thiết
bị, mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và các điều kiện kỹ thuật khác (điều
kiện về điện áp, tần số nguồn điện, chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu
điện từ trường) để thực hiện duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia tương ứng;
- Có các biện pháp bảo đảm an
toàn, phòng chống cháy nổ, hư hỏng, thiên tai; bảo đảm yêu cầu di chuyển khẩn cấp
chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt;
- Có ít nhất 02 nhân viên kỹ
thuật thực hiện việc duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê
duyệt. Nhân viên kỹ thuật phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
+ Tốt nghiệp đại học chuyên
ngành kỹ thuật tương ứng;
+ Ngoại ngữ: Tiếng Anh hoặc tiếng
Pháp hoặc tiếng Nga, trình độ C hoặc tương đương trở lên;
+ Có ít nhất ba (03) năm kinh
nghiệm thực hiện hiệu chuẩn, so sánh chuẩn đo lường.
- Có sơ đồ hiệu chuẩn và quy
trình hiệu chuẩn hoặc phương pháp so sánh chuẩn đo lường đề nghị phê duyệt phù
hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế;
- Đã thiết lập và duy trì hệ thống
quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 để thực hiện việc
duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường được đề nghị phê duyệt.
* Điều kiện để được phê
duyệt là chuẩn quốc gia:
- Đáp ứng các yêu cầu cơ bản đối
với chuẩn đo lường quy định tại Điều 11 của Luật Đo lường;
- Chuẩn quốc gia phải được thiết
lập theo kế hoạch phát triển chuẩn quốc gia do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Được lưu giữ, duy trì, bảo quản
và sử dụng tại tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch năm 2018;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Thông tư số 14/2013/TT-BKHCN
ngày 12/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với chuẩn quốc gia.
Mẫu 1a. ĐNCĐPD
14/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.....................
|
.....,
ngày tháng năm 20...
|
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH GIỮ CHUẨN QUỐC GIA PHÊ DUYỆT
CHUẨN QUỐC GIA
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức đề nghị...............................(tên
tổ chức)................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Fax:
.......................................................
Email:............................................
2. Đề nghị phê duyệt chuẩn quốc
gia
a) Tên lĩnh vực đo, đại lượng
đo
b) Tên chuẩn đo lường
c) Số hiệu
d) Ký mã hiệu của chuẩn đo lường
đ) Nơi sản xuất, năm sản xuất
e) Phạm vi đo, độ chính xác và
các đặc trưng kỹ thuật đo lường cần thiết khác
3. Đề nghị được chỉ định giữ
chuẩn quốc gia tại:
- Tên bộ phận trực tiếp duy
trì, bảo quản, sử dụng: ........:
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Fax:
.......................................................
Email:............................................
Kính đề nghị Tổng cục xem xét,
trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ,....
|
Thủ trưởng tổ chức đề nghị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 1b. ĐNCĐ
14/2013/TT-BKHCN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.....................
|
.....,
ngày tháng năm 20...
|
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH GIỮ CHUẨN QUỐC GIA
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
1. Tổ chức đề nghị...............................(tên
tổ chức)................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................
- Điện thoại:
....................................................................................................
- Fax:
.......................................................
Email:............................................
2. Đề nghị được chỉ định giữ
chuẩn quốc gia sau đây:
a) Tên lĩnh vực đo, đại lượng
đo
b) Tên chuẩn quốc gia
c) Số hiệu
d) Ký mã hiệu của chuẩn quốc
gia
đ) Nơi sản xuất, năm sản xuất
e) Phạm vi đo, độ chính xác và
các đặc trưng kỹ thuật đo lường cần thiết khác
3. Bộ phận trực tiếp giữ chuẩn
quốc gia
- Tên bộ phận trực tiếp duy
trì, bảo quản, sử dụng: ........:
- Địa chỉ:
.........................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
- Fax:
.......................................................
Email:............................................
Kính đề nghị Tổng cục xem xét,
trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ,....
|
Thủ trưởng tổ chức đề nghị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2. BCCS
14/2013/TT-BKHCN
BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT VÀ NHÂN LỰC ĐỂ THỰC
HIỆN DUY TRÌ, BẢO QUẢN, SỬ DỤNG CHUẨN QUỐC GIA
1. Tổ chức đề nghị:
................(tên tổ chức)........................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................
- Điện thoại:
........................................................................................................
- Fax:
.......................................................
Email:................................................
2. Bộ phận trực tiếp duy trì, bảo
quản, sử dụng:
......(tên bộ phận)
....................................................................................
- Địa chỉ:
.............................................................................................................
- Điện thoại :
............................................; Fax :
...............................................
3. Về cơ sở vật chất, kỹ thuật
a) Phòng thí nghiệm
- Diện tích dùng cho việc duy
trì, bảo quản chuẩn quốc gia: .............................
- Điều kiện môi trường tại nơi
duy trì, bảo quản:
Nhiệt độ:.............................
Biến động về nhiệt độ:
...............................;
Độ ẩm tương đối:..................
Biến động về độ ẩm: ..................................;
Áp suất không
khí:.............. Biến động về áp suất:.................................;
- Diện tích nơi sử dụng chuẩn
quốc gia: ......................................................
- Điều kiện môi trường tại nơi
sử dụng:
Nhiệt độ:................................
Biến động về nhiệt độ: ..............................;
Độ ẩm tương đối:..................
Biến động về độ ẩm: .................................;
Áp suất không
khí:.............. Biến động về áp suất:.................................;
b) Các điều kiện kỹ thuật khác
tại nơi duy trì, bảo quản, sử dụng (điều kiện về điện áp, tần số nguồn điện,
về chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu điện từ trường...).
c) Biện pháp bảo đảm an toàn,
phòng chống cháy nổ, mất hoặc hư hỏng chuẩn quốc gia; biện pháp di chuyển khẩn
cấp.
d) Phương tiện, trang thiết bị
được dùng để duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia.
TT
|
Tên phương tiện, trang thiết bị
|
Số lượng
|
Đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính
|
Mục đích sử dụng (*)
|
|
|
|
|
|
(*): Ghi cụ thể mục đích sử dụng
(ví dụ: duy trì, kiểm soát nhiệt độ, độ ẩm, áp suất không khí; duy trì, kiểm
soát điện áp, tần số; bảo đảm an toàn khi vận chuyển chuẩn; hiệu chuẩn hoặc so
sánh chuẩn; ...)
4. Về nhân viên kỹ thuật
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Thời gian công tác (**)
|
Chứng chỉ ngoại ngữ
|
Tốt nghiệp đại học chuyên ngành
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
(**): Ghi thời gian thực hiện
hiệu chuẩn hoặc so sánh chuẩn đo lường trong lĩnh vực đo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của tổ chức đề nghị) giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của các phương
tiện, trang thiết bị được dùng để duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn quốc gia;
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của tổ chức đề nghị) chứng chỉ ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học của
nhân viên kỹ thuật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
....,
ngày....tháng ...năm 20...
Thủ trưởng tổ chức đề nghị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
B. Thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
I. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Thủ tục
chỉ định tổ chức thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo, chuẩn đo lường
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề
nghị chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường lập 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (gọi tắt Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
Tổng cục ra quyết định thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở và tiến hành đánh giá
theo quy định.
Bước 3: Trong
thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thành lập đoàn
đánh giá, trưởng đoàn đánh giá phải nộp hồ sơ kết quả đánh giá về Tổng cục.
Trường hợp tổ chức đề nghị
có những điểm không phù hợp nhưng có thể khắc phục được thì đoàn đánh giá liệt
kê các điểm không phù hợp, đề xuất thời hạn khắc phục và thông báo kết quả đánh
giá cho tổ chức đề nghị. Tổ chức đề nghị tiến hành khắc phục các điểm không phù
hợp và gửi báo cáo cho đoàn đánh giá. Đoàn đánh giá tiến hành thẩm định báo cáo
khắc phục, trường hợp cần thiết đoàn đánh giá tiến hành đánh giá lại tại cơ sở.
Trong trường hợp này, thời hạn khắc phục và thời gian đánh giá lại được cộng
thêm vào thời hạn đánh giá.
Bước 4: Tổng cục
xem xét kết quả đánh giá: Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ kết quả đánh giá tại cơ sở
- Nếu kết quả đánh giá tại
cơ sở đạt yêu cầu, Tổng cục ra quyết định chỉ định hoạt động kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Nếu kết quả đánh giá tại
cơ sở không đạt yêu cầu, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị và
nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chỉ định tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
- Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ
thuật, nhân lực.
- Báo cáo hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện năm gần nhất.
- Văn bản của người đứng đầu tổ
chức đề nghị quy định về nội dung, hình thức, việc chế tạo, quản lý và sử dụng
chứng chỉ chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận
chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 (trường hợp đề
nghị chỉ định kiểm định phương tiện đo nhóm 2).
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận, cấp
thẻ kiểm định viên đo lường (trường hợp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện
đo nhóm 2).
- Danh mục hồ sơ của hệ thống quản
lý đã thiết lập và duy trì đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
đề nghị chỉ định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và không tính thời gian đánh giá
tại cơ sở.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức đã được cấp giấy chứng nhận cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
h. Phi, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị chỉ định tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (Mẫu 6. ĐNCĐ - Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN).
- Báo cáo về cơ sở vật chất,
kỹ thuật, nhân lực (Mẫu số 2 - Phụ lục I - Nghị định số
154/2018/NĐ-CP).
- Báo cáo hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm (Mẫu số 4 - Nghị định số 105/2016/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường đối với lĩnh vực phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định.
- Chuẩn công tác và chất chuẩn
dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 thuộc lĩnh vực hoạt động được
chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam tương ứng,
phải được hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc so sánh tại tổ chức hiệu chuẩn, thử nghiệm
tại Việt Nam có lĩnh vực hoạt động phù hợp được chỉ định hoặc tại tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm ở nước ngoài có lĩnh vực hoạt động phù hợp được
công nhận hoặc chỉ định.
- Có ít nhất 01 nhân viên kiểm
định đã có chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kiểm định do Tổng cục tổ chức
thực hiện tương ứng với lĩnh vực được chỉ định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định số
105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của
tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành;
- Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Mẫu số 02 - Phụ lục I
Nghị
định số 154/2018/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………, ngày ….
tháng …. năm 20....
|
BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, NHÂN LỰC
1. Danh mục quy trình kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm công bố áp dụng
TT
|
Tên quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Số, ký hiệu
|
Năm ban hành
|
Cơ quan, tổ chức ban hành (1)
|
Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
(1): Trường hợp tổ
chức đăng ký tự xây dựng, ban hành quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
Khi đăng ký lần đầu hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động, phải nộp bản sao quy trình
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng.
2. Danh sách chuẩn đo lường và
phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
TT
|
Tên chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm
|
Nước sản xuất
|
Số sản xuất
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Nơi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Thời hạn giá trị đến
|
Sử dụng tại quy trình (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) Ghi rõ số,
ký hiệu của quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã công bố áp dụng tại
Mục 1.
3. Điều kiện môi trường
- Điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm,
áp suất...
- Điều kiện về điện áp, tần số
nguồn điện, về chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu điện từ trường...
4. Danh sách nhân viên kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Tên bộ phận trực tiếp kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm: .................................
- Điện thoại: ……………………………;
Fax:.......................................................
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ học vấn
|
Viên chức/Lao động hợp đồng
|
Khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã hoàn
thành
|
Tổ chức đào tạo
|
Lĩnh vực hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao giấy chứng nhận kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm.
2. Tài liệu chứng minh đã hoàn
thành khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của nhân viên kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Nghị
định số 105/2016/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………, ngày ….
tháng …. năm 20....
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
(Thời
gian kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm từ ngày……..đến ngày……….)
Kính
gửi:……………………(1)………………………
- Tên tổ chức lập báo
cáo:………………(tên tổ chức)....................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................................
- Điện thoại:………….…….;
Fax:………..…………..; Email:...............................
- Địa điểm thực hiện hoạt động:.......................................................................................
- Điện thoại:………….…….;
Fax:………..……………..; Email:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký số :..........................................................................................
Ngày cấp:…………………………….Ngày hết hạn
(nếu có):.........................................
1. Thực hiện kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
a) Thực hiện kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường:
STT
|
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường (2)
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Đã kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Đạt yêu cầu
|
|
I.
|
Kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thử nghiệm
|
|
|
|
b) Biên bản kiểm tra, thanh tra
trong thời hạn báo cáo (nếu có):
...........................................................................................................................................
2. Quản lý chuẩn đo lường và
phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Danh sách các chuẩn đo lường
và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang sử dụng để kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm:
TT
|
Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Nước sản xuất
|
Số sản xuất
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Nơi kiểm định, hiệu chuẩn
|
Thời hạn có giá trị (đến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách các chuẩn và
phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hiện không còn sử dụng để kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm:
TT
|
Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Nước sản xuất
|
Số sản xuất
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Đánh giá tình hình thực hiện
các quy định duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường:..
3. Quản lý nhân viên kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Danh sách các nhân viên kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách các nhân viên kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm không còn tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
c) Đánh giá tình hình thực hiện
các quy định về nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:.......
4. Thực hiện quy định về chứng
chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Tình hình quản lý, sử dụng:
STT
|
Tên chứng chỉ
|
Tổng số chế tạo
|
Số lượng đã sử dụng
|
Số lượng hư hỏng
|
Số lượng tồn
|
Ghi chú
|
1
|
Tem
|
|
|
|
|
|
2
|
Dấu
|
|
|
|
|
|
3
|
Giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
|
b) Đánh giá tình hình thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
5. Tình hình giải quyết khiếu nại,
tố cáo (nếu có)
..........................................................................................................................................
6. Kiến nghị:......................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT;... (đơn vị soạn thảo).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
_____________________________
(1): Ghi tên cơ quan cấp giấy
chứng nhận
(2): Báo cáo cụ thể từng loại phương
tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Thủ tục
điều chỉnh nội dung của quyết định chỉ định, chỉ định lại tổ chức kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường
hợp đề nghị điều chỉnh nội dung của quyết định chỉ định, tổ chức đề nghị lập một
(01) bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (gọi tắt
Tổng cục).
Trường hợp đề nghị chỉ định
lại, không ít hơn ba (3) tháng trước khi hết thời hạn hiệu lực của quyết định
chỉ định đã cấp, tổ chức đề nghị lập một (01) bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục.
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổng cục xem xét, quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc
đánh giá tại cơ sở.
+ Trường hợp kiểm tra trên hồ
sơ: Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra
quyết định chỉ định lại hoặc quyết định chỉ định điều chỉnh theo quy định cho tổ
chức được chỉ định.
+ Trường hợp đánh giá tại cơ
sở: Tổng cục ra quyết định thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở.
Bước 3:
Trong thời hạn ba mươi (30)
ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định thành lập đoàn đánh giá, trưởng đoàn
đánh giá phải nộp hồ sơ kết quả đánh giá về Tổng cục.
Trường hợp tổ chức đề nghị
có những điểm không phù hợp nhưng có thể khắc phục được thì đoàn đánh giá liệt
kê các điểm không phù hợp, đề xuất thời hạn khắc phục và thông báo kết quả đánh
giá cho tổ chức đề nghị. Tổ chức đề nghị tiến hành khắc phục các điểm không phù
hợp và gửi báo cáo cho đoàn đánh giá. Đoàn đánh giá tiến hành thẩm định báo cáo
khắc phục, trường hợp cần thiết đoàn đánh giá tiến hành đánh giá lại tại cơ sở.
Trong trường hợp này, thời hạn khắc phục và thời gian đánh giá lại được cộng
thêm vào thời hạn đánh giá.
Bước 4: Tổng cục
xem xét kết quả đánh giá: Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ kết quả đánh giá tại cơ sở
- Nếu kết quả đánh giá đạt yêu
cầu, Tổng cục ra quyết định chỉ định lại hoặc quyết định điều chỉnh nội dung của
quyết định chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường.
- Nếu kết quả đánh giá không đạt
yêu cầu, Tổng cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị và nêu rõ lý do.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chỉ định tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
- Báo cáo về cơ sở vật chất, kỹ
thuật, nhân lực .
- Báo cáo hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện năm gần nhất.
- Văn bản của người đứng đầu tổ
chức đề nghị quy định về nội dung, hình thức, việc chế tạo, quản lý và sử dụng
chứng chỉ chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn
đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 (trường hợp đề nghị
chỉ định kiểm định phương tiện đo nhóm 2).
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận, cấp
thẻ kiểm định viên đo lường (trường hợp đề nghị chỉ định kiểm định phương tiện
đo nhóm 2).
- Danh mục hồ sơ của hệ thống quản
lý đã thiết lập và duy trì đối với hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
đề nghị chỉ định.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 40
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và không tính thời gian đánh giá
tại cơ sở.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện
đo, chuẩn đo lường được chỉ định
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị chỉ định tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (Mẫu 6. ĐNCĐ - Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN).
- Báo cáo về cơ sở vật chất,
kỹ thuật, nhân lực (Mẫu số 2 - Phụ lục I - Nghị định số 154/2018/NĐ-CP).
- Báo cáo hoạt động kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm (Mẫu số 4 - Nghị định số 105/2016/NĐ-CP).
k. Yêu cầu, điều kiện thủ
tục hành chính:
- Đối với trường hợp điều chỉnh
chỉ định:
+ Tổ chức đã được cấp giấy chứng
nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường đối với lĩnh vực phù hợp với lĩnh vực đề nghị chỉ định.
+ Chuẩn công tác và chất chuẩn
dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 thuộc lĩnh vực hoạt động được
chỉ định phải đáp ứng các yêu cầu tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam tương ứng,
phải được hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc so sánh tại tổ chức hiệu chuẩn, thử nghiệm
tại Việt Nam có lĩnh vực hoạt động phù hợp được chỉ định hoặc tại tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm ở nước ngoài có lĩnh vực hoạt động phù hợp được
công nhận hoặc chỉ định.
+ Có ít nhất 01 nhân viên kiểm
định đã có chứng chỉ hoàn thành khóa đào tạo về kiểm định do Tổng cục tổ chức
thực hiện tương ứng với lĩnh vực được chỉ định.
- Đối với trường hợp chỉ định lại:
Tổ chức đã được chỉ định thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định số
105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của
tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành;
- Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Mẫu số 02 - Phụ lục I
Nghị
định số 154/2018/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………, ngày ….
tháng …. năm 20....
|
BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT, NHÂN LỰC
1. Danh mục quy trình kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm công bố áp dụng
TT
|
Tên quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Số, ký hiệu
|
Năm ban hành
|
Cơ quan, tổ chức ban hành (1)
|
Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
(1): Trường hợp tổ
chức đăng ký tự xây dựng, ban hành quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
Khi đăng ký lần đầu hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động, phải nộp bản sao quy trình
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng.
2. Danh sách chuẩn đo lường và
phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
TT
|
Tên chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm
|
Nước sản xuất
|
Số sản xuất
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Nơi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Thời hạn giá trị đến
|
Sử dụng tại quy trình (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) Ghi rõ số, ký hiệu
của quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã công bố áp dụng tại Mục 1.
3. Điều kiện môi trường
- Điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm,
áp suất...
- Điều kiện về điện áp, tần số
nguồn điện, về chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu điện từ trường...
4. Danh sách nhân viên kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm
- Tên bộ phận trực tiếp kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm: .................................
- Điện thoại: ……………………………;
Fax:.......................................................
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ học vấn
|
Viên chức/Lao động hợp đồng
|
Khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã hoàn
thành
|
Tổ chức đào tạo
|
Lĩnh vực hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao giấy chứng nhận kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm.
2. Tài liệu chứng minh đã hoàn
thành khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của nhân viên kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Nghị
định số 105/2016/NĐ-CP
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………, ngày ….
tháng …. năm 20....
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
(Thời
gian kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm từ ngày……..đến ngày……….)
Kính
gửi:……………………(1)………………………
- Tên tổ chức lập báo
cáo:………………(tên tổ chức)....................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính:........................................................................................................
- Điện thoại:………….…….;
Fax:………..…………..; Email:...............................
- Địa điểm thực hiện hoạt động:.......................................................................................
- Điện thoại:………….…….;
Fax:………..……………..; Email:..................................
Giấy chứng nhận đăng ký số
:..........................................................................................
Ngày cấp:…………………………….Ngày hết hạn
(nếu có):.........................................
1. Thực hiện kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
a) Thực hiện kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường:
STT
|
Tên phương tiện đo, chuẩn đo lường (2)
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
Đã kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Đạt yêu cầu
|
|
I.
|
Kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thử nghiệm
|
|
|
|
b) Biên bản kiểm tra, thanh tra
trong thời hạn báo cáo (nếu có):
...........................................................................................................................................
2. Quản lý chuẩn đo lường và
phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Danh sách các chuẩn đo lường
và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang sử dụng để kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm:
TT
|
Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Nước sản xuất
|
Số sản xuất
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Nơi kiểm định, hiệu chuẩn
|
Thời hạn có giá trị (đến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách các chuẩn và
phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hiện không còn sử dụng để kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm:
TT
|
Tên chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Nước sản xuất
|
Số sản xuất
|
Phạm vi đo
|
Cấp/độ chính xác
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Đánh giá tình hình thực hiện
các quy định duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường:
3. Quản lý nhân viên kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Danh sách các nhân viên kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách các nhân viên kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm không còn tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm:
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
c) Đánh giá tình hình thực hiện
các quy định về nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:......
4. Thực hiện quy định về chứng
chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Tình hình quản lý, sử dụng:
STT
|
Tên chứng chỉ
|
Tổng số chế tạo
|
Số lượng đã sử dụng
|
Số lượng hư hỏng
|
Số lượng tồn
|
Ghi chú
|
1
|
Tem
|
|
|
|
|
|
2
|
Dấu
|
|
|
|
|
|
3
|
Giấy chứng nhận
|
|
|
|
|
|
b) Đánh giá tình hình thực hiện
các quy định về quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
5. Tình hình giải quyết khiếu nại,
tố cáo (nếu có)
..........................................................................................................................................
6. Kiến nghị:......................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT;... (đơn vị soạn thảo).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
_______________________________
(1): Ghi tên cơ quan cấp giấy
chứng nhận
(2): Báo cáo cụ thể từng loại
phương tiện đo, chuẩn đo lường.
3. Thủ tục
Chứng nhận chuẩn đo lường
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức kiểm
định được chỉ định đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường lập 01 bộ hồ sơ theo quy định
đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (gọi tắt Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định.
- Trường hợp gửi cùng hồ sơ đề
nghị chỉ định: hồ sơ được xử lý theo trình tự thực hiện hồ sơ chỉ định thực hiện
hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- Trường hợp hồ sơ được gửi
không cùng thời gian với hồ sơ đề nghị chỉ định:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
Tổng cục ra quyết định chứng nhận chuẩn đo lường.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chứng nhận chuẩn đo
lường (Mẫu kèm theo).
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của tổ chức kiểm định được chỉ định) giấy chứng nhận hiệu chuẩn của chuẩn
công tác theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 hoặc giấy chứng nhận thử nghiệm
hoặc so sánh của chất chuẩn theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 của Thông
tư số 24/2013/TT-BKHCN .
- Ảnh chụp của chuẩn đo lường,
chất chuẩn bao gồm một (01) ảnh tổng thể và một (01) ảnh nhãn mác. Ảnh màu cỡ
(15 × 20) cm, phải bảo đảm sắc nét, rõ ràng (đối với trường hợp lần đầu tiên đề
nghị chứng nhận).
- Văn bản quy định về việc duy
trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường do người đứng đầu tổ chức kiểm định được
chỉ định ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
d. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kiểm định được chỉ định.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị chứng nhận chuẩn đo
lường (Mẫu 11. ĐNCNCĐL - Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Phải đáp ứng các yêu cầu tại
văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam tương ứng.
- Phải được hiệu chuẩn, thử
nghiệm hoặc so sánh tại tổ chức hiệu chuẩn, thử nghiệm tại Việt Nam có lĩnh vực
hoạt động phù hợp được chỉ định hoặc tại tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm ở nước ngoài có lĩnh vực hoạt động phù hợp được công nhận hoặc chỉ định.
- Được duy trì, bảo quản, sử dụng
theo quy định tại Điều 21 của Thông tư 24/2013/TT-BKHCN ;
- Phù hợp với lĩnh vực được chỉ
định của tổ chức kiểm định được chỉ định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định số
105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của
tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành;
- Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
4. Thủ tục
điều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có
nhu cầu điều chỉnh điều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường,
tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường lập
01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (gọi tắt
Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ gửi cùng
hồ sơ đề nghị chỉ định: xử lý theo trình tự thực hiện ở TTHC chỉ định tổ chức
thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
- Trường hợp hồ sơ được gửi
không cùng thời gian với hồ sơ đề nghị chỉ định:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
Tổng cục ra quyết định điều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận chuẩn đo
lường.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị điều chỉnh;
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của cơ sở) giấy chứng nhận hiệu chuẩn của chuẩn đo lường theo quy định tại
Khoản 7 Điều 2 Nghị định 154/2018/NĐ-CP (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh
nội dung tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 1 Điều 24 - Thông tư số
24/2013/TT-BKHCN);
- Ảnh chụp của chuẩn đo lường
bao gồm một (01) ảnh tổng thể và một (01) ảnh nhãn mác; ảnh màu cỡ (15 x 20)
cm, phải bảo đảm sắc nét, rõ ràng (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội
dung tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 1 Điều 24 - Thông tư số
24/2013/TT-BKHCN).
- Tài liệu khác có liên quan đến
nội dung đề nghị điều chỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
d. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kiểm định được chỉ định.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định số
105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của
tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành;
- Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
5. Thủ tục
chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề
nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường lập 01 bộ hồ sơ theo quy định
đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (gọi tắt Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ gửi cùng
hồ sơ đề nghị chỉ định: xử lý theo trình tự thực hiện ở TTHC chỉ định tổ chức
thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
- Trường hợp hồ sơ được gửi
không cùng thời gian với hồ sơ đề nghị chỉ định:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
Tổng cục ra ra quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường theo quy
định.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chứng nhận, cấp thẻ
kiểm định viên đo lường .
- Sơ yếu lý lịch của từng nhân
viên kiểm định .
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của cơ sở) bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên của nhân
viên kiểm định (đối với trường hợp lần đầu tiên đề nghị chứng nhận, cấp thẻ).
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của cơ sở) giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về kiểm định.
- Hai (02) ảnh màu cỡ (2 x 3)
cm, chụp trên nền trắng (đối với trường hợp lần đầu tiên đề nghị chứng nhận, cấp
thẻ).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
d. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kiểm định được chỉ định.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đề nghị chứng nhận, cấp
thẻ kiểm định viên đo lường (Mẫu 12. ĐNCNKĐVĐL - Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN).
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 13.SYLL -
Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Nhân viên kiểm định của tổ chức
kiểm định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu sau đây được chứng nhận, cấp thẻ kiểm
định viên đo lường:
- Tốt nghiệp trung cấp hoặc
tương đương trở lên.
- Đã hoàn thành khóa đào tạo
nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng với lĩnh vực hoạt động và
theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định số
105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của
tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành;
- Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
6. Thủ tục
điều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường,
cấp lại thẻ
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi có
nhu cầu điều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên
đo lường, tổ chức đề nghị điều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận, cấp thẻ
kiểm định viên đo lường, cấp lại thẻ lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh theo
quy định đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (gọi tắt Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ gửi cùng
hồ sơ đề nghị chỉ định: xử lý theo trình tự thực hiện ở TTHC chỉ định tổ chức
thực hiện hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo
lường.
- Trường hợp hồ sơ được gửi
không cùng thời gian với hồ sơ đề nghị chỉ định:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ: Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục
thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
Tổng cục ra quyết định điều chỉnh nội dung của quyết định chứng nhận, cấp thẻ
kiểm định viên đo lường.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp điều chỉnh
nội dung của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
- Công văn đề nghị điều chỉnh.
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của tổ chức kiểm định được chỉ định) giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào
tạo về kiểm định đối với lĩnh vực kiểm định đề nghị bổ sung đáp ứng yêu cầu quy
định tại Khoản 2 Điều 29 của Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN (đối với trường hợp đề
nghị bổ sung lĩnh vực kiểm định cho kiểm định viên đo lường).
- Tài liệu khác có liên quan đến
nội dung đề nghị điều chỉnh.
2. Trường hợp cấp lại thẻ
+ Công văn đề nghị cấp lại thẻ.
+ Hai (02) ảnh màu cỡ (2 x 3)
cm, chụp trên nền trắng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
d. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức kiểm định được chỉ định.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đo lường;
- Nghị định số
105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của
tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành;
- Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
7. Thủ tục
bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn
đo lường
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề
nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận
chuẩn đo lường lập 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
chất lượng (gọi tắt là Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
kiểm tra về nội dung đã khắc phục hậu quả của cơ sở.
- Nếu kết quả kiểm tra không
đạt yêu cầu: Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng
cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị thực hiện lại việc khắc phục hậu
quả.
- Nếu kết quả kiểm tra hồ sơ
đạt yêu cầu: Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Tổng cục ra quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ (sau đây gọi
tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị bãi bỏ hiệu
lực của quyết định đình chỉ và nêu rõ lý do đề nghị;
- Hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức bị đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận
chuẩn đo lường.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ hiệu
lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đo lường;
- Nghị định số
105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của
tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành;
- Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
8. Thủ tục
bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận,
cấp thẻ kiểm định viên đo lường
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề
nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận,
cấp thẻ kiểm định viên đo lường lập 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường chất lượng (gọi tắt Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng kiểm tra về nội dung đã khắc phục hậu quả của cơ
sở.
- Nếu kết quả kiểm tra không
đạt yêu cầu: Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng
cục thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị thực hiện lại việc khắc phục hậu
quả.
- Nếu kết quả kiểm tra đạt
yêu cầu: Trong thời hạn bảy (7) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Tổng cục ra quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ hiệu lực của quyết
định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ theo một trong các cách thức sau:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Công văn đề nghị bãi bỏ hiệu
lực của quyết định đình chỉ và nêu rõ lý do đề nghị.
- Hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức bị đình chỉ hiệu lực của quyết định chứng nhận,
cấp thẻ kiểm định viên đo lường.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ hiệu
lực của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP
ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định số
105/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của
tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
- Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên
ngành;
- Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
9. Thủ tục
phê duyệt mẫu phương tiện đo
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản
xuất, nhập khẩu phương tiện đo (sau đây gọi tắt là cơ sở) thuộc Danh mục phương
tiện đo phải kiểm định do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành nộp 01 bộ hồ sơ
đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(gọi tắt Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ: Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục thông
báo bằng văn bản cho cơ sở những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp trong hồ sơ có đề
nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu nhưng không đủ căn cứ được miễn, giảm, Tổng cục
thông báo bằng văn bản về việc phải thử nghiệm mẫu và/hoặc bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ đăng ký phê duyệt mẫu.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn mười ngày (10) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục
ra quyết định phê duyệt mẫu theo quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký phê duyệt mẫu phương
tiện đo.
- Bộ tài liệu kỹ thuật của mẫu.
Tài liệu phải nêu rõ: Nguyên lý
hoạt động, sơ đồ nguyên lý cấu trúc, hướng dẫn sử dụng; các kết cấu quan trọng ảnh
hưởng tới đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí các cơ cấu đặt và điều
chỉnh thông số kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí để dán tem, đóng dấu kiểm
định, niêm phong và các đặc điểm khác nếu có trên mẫu; vị trí cơ cấu hoặc tính
năng kỹ thuật thực hiện ngăn ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường
chính của mẫu trong sử dụng (tiếng Việt hoặc tiếng Anh hoặc cả 2 thứ tiếng).
- Bộ ảnh mầu của mẫu và đĩa CD
chứa bộ ảnh này.
Bộ ảnh gồm: Một (01) ảnh tổng
thể của mẫu; các ảnh mặt trước (mặt thể hiện kết quả đo), mặt sau, mặt trên, mặt
dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu; các ảnh chụp riêng thể hiện thông
tin về ký mã hiệu, kiểu và đặc trưng đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu;
bảng mạch điện tử (nếu có), các phím vận hành; vị trí nhãn hàng hóa của mẫu, vị
trí dán tem, dấu kiểm định; các vị trí niêm phong trên mẫu; các bộ phận khác có
ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu.
Các ảnh phải cùng kích cỡ tối
thiểu 100 mm × 150 mm nhưng không lớn hơn 210 mm × 297 mm, được gắn hoặc in mầu
trên giấy khổ A4 đóng thành tập. Ảnh chụp phải rõ ràng, chính xác thông tin về
đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu và bảo đảm yêu cầu so sánh, đối chiếu,
kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu
đã phê duyệt.
- Bản cam kết về chương trình
phần mềm của phương tiện đo (áp dụng cho trường hợp phương tiện đo được vận
hành, điều khiển theo chương trình phần mềm).
- Bộ hồ sơ kết quả thử nghiệm,
đánh giá mẫu.
Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn,
giảm thử nghiệm mẫu trong đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm
các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thử nghiệm theo quy định.
- Danh mục tài liệu về việc xây
dựng và áp dụng biện pháp quản lý, kỹ thuật để bảo đảm phương tiện đo được sản
xuất hoặc nhập khẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo thuộc
Danh mục phương tiện đo phải kiểm định.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo (Mẫu 1.ĐNPDM - Thông tư số
23/2013/TT-BKHCN).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với phương tiện đo nhóm 2;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013
quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
10. Thủ tục
điều chỉnh nội dung của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở sản
xuất, nhập khẩu phương tiện đo (sau đây gọi tắt là cơ sở) nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị điều chỉnh nội dung của quyết định phê duyệt mẫu theo quy định đến Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng (gọi tắt Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định: Trong thời hạn bảy (07) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục xem xét, có văn bản hướng dẫn
cơ sở thực hiện việc phê duyệt mẫu mới hoặc ban hành quyết định điều chỉnh theo
quy định.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh nội
dung của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo.
- Tài liệu có liên quan đến nội
dung đề nghị điều chỉnh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với phương tiện đo nhóm 2;
- Thông tư số
07/2019/TT-BKHCN ngày 26/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013
quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
11. Thủ tục
gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Một (01)
tháng trước khi quyết định phê duyệt mẫu hết hiệu lực, cơ sở sản xuất, nhập khẩu
phương tiện đo (sau đây gọi tắt là cơ sở) nếu có nhu cầu, lập và nộp hồ sơ theo
quy định đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (gọi tắt Tổng cục).
Bước 2: Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục thông báo
bằng văn bản cho cơ sở.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục sẽ ra quyết
định gia hạn hiệu lực quyết định phê duyệt mẫu của cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc
nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị gia hạn hiệu lực của
quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo.
- Bản sao (có xác nhận sao y bản
chính của cơ sở) quyết định phê duyệt mẫu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo.
h. Phí, lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đề nghị gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện
đo (Mẫu 5.ĐNGHPDM - Thông tư số 23/2013/TT- BKHCN).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN
ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối
với phương tiện đo nhóm 2;
- Thông tư số 07/2019/TT-BKHCN
ngày 26/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 quy định về đo
lường đối với phương tiện đo nhóm 2.
12. Thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nộp hồ sơ đăng ký tại Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng tổ chức thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp bản giấy) hoặc
01 ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tuyến), kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ
quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để
sửa đổi, bổ sung. Trong thời hạn hạn 20 ngày (đối với hồ sơ nộp bản giấy) hoặc
05 ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tuyến) kể từ ngày có thông báo, tổ chức,
cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch phải thông báo và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, cơ quan thường
trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Thời hạn hiệu lực của giấy chứng
nhận không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
Thời hạn hiệu lực của Giấy
chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch được cấp lại ghi theo thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đã được cấp.
Bước 3: Trả kết
quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện hoặc trực tuyến.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa,
thông qua dịch vụ bưu chính đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc nộp
trực tuyến tại Cổng dịch vụ công.
- Trường hợp nộp trực tiếp, nộp
biểu mẫu bản gốc và các bản sao phải có bản chính để đối chiếu hoặc được chứng
thực hoặc y bản chính có ký tên, đóng dấu.
- Trường hợp hồ sơ gửi qua bưu
điện, nộp biểu mẫu bản gốc và các bản sao được chứng thực hoặc sao y bản chính
có ký tên, đóng dấu.
- Trường hợp hồ sơ gửi trực tuyến,
nộp biểu mẫu điện tử có chữ ký số và các bản sao được chứng thực điện tử.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch:
- Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã
vạch theo Mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập.
* Thành phần hồ sơ nếu doanh
nghiệp cần cấp lại, cấp đổi trong thời hạn hiệu lực giấy chứng nhận:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận theo Mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập đối với
trường hợp thay đổi tên, địa chỉ;
- Bản chính Giấy chứng nhận (trừ
trường hợp bị mất).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
* Trường hợp cấp mới, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
- 20 ngày đối với hồ sơ nộp bản
giấy;
- 15 ngày đối với hồ sơ nộp trực
tuyến, nhận Giấy chứng nhận bản giấy;
- 10 ngày đối với hồ sơ nộp trực
tuyến, nhận Giấy chứng nhận bản điện tử.
* Trường hợp cấp lại, cấp đổi
trong thời hạn hiệu lực giấy chứng nhận, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
- 15 ngày làm việc đối với hồ
sơ nộp bản giấy;
- 10 ngày đối với hồ sơ nộp trực
tuyến, nhận Giấy chứng nhận bản giấy;
- 05 ngày đối với hồ sơ nộp trực
tuyến, nhận Giấy chứng nhận bản điện tử.
đ. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
e. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch.
h. Lệ phí:
(1) Mức thu phí cấp và hướng
dẫn sử dụng mã số mã vạch
STT
|
Phân loại phí
|
Mức thu
(đồng/mã)
|
1
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
(không phân biệt mã số đăng ký sử dụng)
|
1.000.000
|
2
|
Sử dụng mã địa điểm toàn cầu
(GLN)
|
300.000
|
3
|
Sử dụng mã số thương phẩm
toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)
|
300.000
|
(2) Mức thu phí duy trì sử
dụng mã số mã vạch hàng năm (niên phí)
STT
|
Phân loại phí
|
Mức thu
(đồng/năm)
|
1
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
|
|
1.1
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm)
|
500.000
|
1.2
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại
9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm)
|
800.000
|
1.3
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật
phẩm)
|
1.500.000
|
1.4
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật
phẩm)
|
2.000.000
|
2
|
Sử dụng mã địa điểm toàn cầu
(GLN)
|
200.000
|
3
|
Sử dụng mã số thương phẩm
toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)
|
200.000
|
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 thì
chỉ phải nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại
mã số mã vạch theo quy định nêu trên.
(3) Không thu phí với hồ sơ cấp
lại, cấp đổi.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Bản đăng ký sử dụng mã số, mã
vạch (mẫu kèm theo);
- Bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận (mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức nộp đơn có Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành
lập hợp pháp.
- Giấy chứng nhận được cấp lại,
cấp đổi áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân có giấy chứng nhận còn hiệu
lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân.
- Nộp phí cấp và phí duy trì
quyền sử dụng mã số, mã vạch theo quy định.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 232/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí cấp mã số, mã vạch.
- Thông tư số
10/2020/TT-BKHCN ngày 30/12/2020 quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về sử dụng mã số mã vạch.
- Nghị định số 13/2022/NĐ-CP
ngày 21 tháng 01 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều Luật Đo lường.
Mẫu số 12
Nghị
định số 13/2022/NĐ-CP
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......,
ngày… tháng.....năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ SỐ, MÃ VẠCH1
Thông tin tổ chức:
Tên bằng tiếng Việt*:..............................................................................................
Tên bằng tiếng Anh (hoặc tiếng
Việt không dấu):..................................................
Số Quyết định thành lập/Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư*:..............................................................................................
Ngày cấp*:........................................................
Cơ quan cấp*:...............................
Địa chỉ*:...................................................................................................................
Điện thoại*:..................................................................
Email:................................
Đăng ký trích nợ tự động (Điền
√ vào ô trống):
□ Qua tài khoản
□ Qua ví điện tử
□ Qua thẻ ngân hàng
□ Khác (Other)............................
Lĩnh vực hoạt động (Điền
√ vào ô trống):
□ Sản xuất
□ Thương mại
□ Bán lẻ
□ Dịch vụ
□ Khác:............................
Chúng tôi xin đăng ký sử dụng
loại mã* (Điền √ vào ô trống):
□ Tiền tố mã doanh nghiệp (GS1
Company Prefix GCP)
|
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 12
số (GCP-12)
|
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 10
số (GCP-10)
|
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 9
số (GCP-9)
|
□ Mã doanh nghiệp GS1 loại 8
số (GCP-8)2
|
□ Mã địa điểm toàn cầu GLN3
(Global Location Number)
|
□ Dành cho địa điểm vật lý
(Physical location)
|
□ Dành cho địa điểm số
(Digital location)
|
□ Dành cho pháp nhân (Legal
entity)
|
□ Dành cho đơn vị chức năng
(Functional entity)
|
□ Mã thương phẩm toàn cầu 8
chữ số EAN-8 (GTIN-8)3
|
Đại diện tổ chức *
Chức danh
|
Họ và tên
|
Chức vụ, đơn vị
|
Điện thoại
|
Hòm thư điện tử (Email)
|
Đại diện có thẩm quyền
|
|
|
|
|
Người liên lạc chính
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam đoan thông tin kê
khai trên là đúng và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật liên quan
đến mã số, mã vạch, các quy định về phí và các điều khoản sau đây:
- Chỉ sử dụng mã số đã được cấp
cho các sản phẩm, dịch vụ của mình;
- Thực hiện đúng các quy định về
nộp phí và nộp phí duy trì theo quy định của pháp luật;
- Khi vì lý do nào đó (bị giải
thể, phá sản, v.v...) không còn nhu cầu sử dụng mã số đã được cấp, chúng tôi sẽ
thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trong thời
gian 01 tháng kể từ ngày giải thể hoặc phá sản;
- Nếu đổi tên, tư cách pháp
nhân hoặc địa chỉ, chúng tôi sẽ thông báo cho Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng trong thời gian 01 tháng kể từ ngày có thay đổi để làm thủ tục đổi giấy
chứng nhận.
|
…., ngày...
tháng... năm...
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________________________
* Trường thông tin bắt buộc kê
khai.
1 Các thông tin kê
khai có thể được cập nhật phù hợp với yêu cầu của Tổ chức mã số, mã vạch quốc tế
GS1.
2 Chỉ cấp theo khuyến
cáo của Tổ chức mã số, max vạch quốc tế GS1.
3 Danh mục mã địa điểm,
thương phẩm gửi kèm.
1. Danh mục địa điểm cần
đăng ký mã địa điểm toàn cầu GLN
STT
|
Loại mã GLN4
|
Tên/Mô tả
|
Địa chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục mã thương phẩm
toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) cần đăng ký
STT
|
Tên sản phẩm
|
Mô tả sản phẩm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
________________________________
4 Loại mã GLN bao gồm:
Địa điểm vật lý (Physical location)/Địa điểm số (Digital location)/ Pháp nhân
(Legal entity)/Đơn vị chức năng (Functional entity)
Mẫu số 13
Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP
(TÊN TỔ CHỨC SỬ
DỤNG MSMV)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........................................
V/v cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV
|
............,
ngày ........ tháng ......năm .......
|
Kính
gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Ngày...... tháng......
năm......, chúng tôi đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch số: (B/N) ................. và được
sử dụng mã số doanh nghiệp là:
893..........................
Hiện nay, do........(nêu lý
do thay đổi)........., nên kính đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch và cho phép cơ sở duy
trì sử dụng mã số đã được cấp: 893..........................
Hồ sơ gửi kèm gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh/Quyết định thành lập.
2. Giấy chứng nhận đã được cấp.
3. Bản đăng ký sử dụng mã số mã
vạch đã điền các thông tin thay đổi.
Chúng tôi xin chấp hành đầy đủ
mọi quy định liên quan đến việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch hiện
hành.
|
Lãnh đạo của Tổ chức/Doanh nghiệp
(Ký tên và đóng dấu)
|
13. Thủ tục
xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia (cấp Trung ương)
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
Hội đồng quốc gia tiếp nhận
hồ sơ của các tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc
gia được Hội đồng sơ tuyển đề xuất trao giải và các hồ sơ liên quan của hội đồng
sơ tuyển thông qua Cơ quan Thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia (Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
1. Quy trình xét thưởng tại hội
đồng quốc gia
a) Hội đồng quốc gia xem xét và
thẩm định hồ sơ của các tổ chức, doanh nghiệp tham dự được hội đồng sơ tuyển đề
xuất trao giải và các hồ sơ liên quan của hội đồng sơ tuyển. Trong trường hợp cần
thiết, hội đồng quốc gia cử đoàn đánh giá tiến hành đánh giá, thẩm định tại tổ
chức, doanh nghiệp để bổ sung các thông tin làm cơ sở cho việc xét chọn và trao
giải. Căn cứ kết quả đánh giá, thẩm định hồ sơ và tại tổ chức, doanh nghiệp, hội
đồng quốc gia quyết định danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất tặng
Giải thưởng chất lượng quốc gia;
b) Trên cơ sở đề xuất của hội đồng
quốc gia, cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia gửi lấy ý kiến của
Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với tổ
chức, doanh nghiệp đủ điều kiện để hiệp y trao Giải thưởng chất lượng quốc gia.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị hiệp y, các bộ,
ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản trả lời;
c) Hội đồng quốc gia và cơ quan
thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia hoàn thiện hồ sơ trình Bộ Khoa học
và Công nghệ xem xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ trao tặng Giải thưởng chất lượng
quốc gia và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trình đề nghị trao giải
Bộ Khoa học và Công nghệ hoàn
chỉnh hồ sơ đề nghị trao tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ cho các tổ chức, doanh nghiệp đủ điều kiện trình Thủ tướng
Chính phủ.
Bước 3: Trả kết
quả
- Thông báo kết quả trao giải
thưởng: Cơ quan thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia có trách nhiệm
thông báo kết quả xét thưởng cho hội đồng sơ tuyển, các tổ chức, doanh nghiệp đạt
giải và các cơ quan, tổ chức liên quan sau khi có quyết định trao Giải thưởng
chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức lễ trao giải: Cơ quan
thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia tổ chức lễ trao giải cho các tổ chức,
doanh nghiệp đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia và Bằng khen của Thủ tướng
Chính phủ.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ, số hồ
sơ:
* Hồ sơ của hội đồng sơ tuyển
gồm:
+ Hồ sơ tham dự của tổ chức,
doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Nghị định số
74/2018/NĐ-CP , bao gồm:
+ Đơn đăng ký tham dự Giải
thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
+ Báo cáo giới thiệu chung về
tổ chức, doanh nghiệp;
+ Báo cáo tự đánh giá theo
07 tiêu chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
+ Tài liệu chứng minh về việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký
tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan;
+ Tài liệu chứng minh về sự
phù hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan
trắc hằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của pháp
luật trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,
doanh nghiệp);
+ Xác nhận kết quả thực hiện
nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người
lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng
dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Bản sao y bản chính (có ký
tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần
nhất (nếu có).
- Số bộ hồ sơ: 01 bản giấy
và 01 đĩa CD/USB
+ Kết quả xem xét đánh giá của
hội đồng sơ tuyển đối với từng tổ chức, doanh nghiệp;
+ Văn bản đề nghị của hội đồng
sơ tuyển kèm theo danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề xuất trao giải.
- Số bộ hồ sơ: 01 bản giấy
và 01 đĩa CD/USB.
* Hồ sơ trình Bộ Khoa học và
Công nghệ gồm:
+ Báo cáo hoạt động Giải thưởng
chất lượng quốc gia trong năm, báo cáo đánh giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức,
doanh nghiệp, nếu có;
+ Biên bản họp hội đồng quốc
gia;
+ Công văn hiệp y trao giải của
bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
+ Danh sách các tổ chức, doanh
nghiệp được đề nghị trao giải;
+ Các hồ sơ, tài liệu liên quan
khác, nếu có.
- Số bộ hồ sơ: 01 bản giấy
và 01 đĩa CD/USB.
d. Thời hạn giải quyết: Hằng
năm
đ. Đối tượng thực hiện:
1. Tổ chức, doanh nghiệp tham dự
Giải thưởng chất lượng quốc gia, bao gồm các loại hình sau:
a) Sản xuất lớn;
b) Sản xuất nhỏ và vừa;
c) Dịch vụ lớn;
d) Dịch vụ nhỏ và vừa.
2. Cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, đề nghị Thủ tướng Chính phủ ký Quyết định trao tặng Giải thưởng chất lượng
quốc gia và Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
g. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Quyết định trao giải của Thủ
tướng Chính phủ bao gồm: Giải Vàng Chất lượng Quốc gia và Giải thưởng Chất lượng
Quốc gia;
- Bằng khen của Thủ tướng Chính
phủ;
- Cúp Giải thưởng Chất lượng Quốc
gia;
- Giấy chứng nhận của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
k. Yêu cầu, điều kiện để
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tổ chức, doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt
Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam trong thời gian ít nhất
36 tháng tính đến thời điểm đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia và
được Hội đồng sơ tuyển cấp Bộ/ngành, địa phương đánh giá và đề xuất tặng giải.
2. Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt
Giải thưởng chất lượng quốc gia không hạn chế số lần và thời gian tham dự của tổ
chức, doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
3. Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt
Giải Vàng chất lượng quốc gia sau hai năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng
Giải Vàng chất lượng quốc gia được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng chất lượng
quốc gia.
l. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN
ngày 26/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
Mẫu 19
Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC
GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
................................................................................................................
Tên tiếng Anh:
...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax: ..............................................................
Email:.....................................................Website:........
.....................................................
Mã số thuế:
....................................................................................................................
Số tài khoản:
..................................................................................................................
Tại Ngân hàng:
..............................................................................................................
3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức,
doanh nghiệp:...............................................................
Điện thoại:...............................................;
di động: .......................................................
Fax:........................................................
Email: .............................................................
4. Họ và tên người liên hệ:
................................................................................................
Chức vụ:.................................................
Đơn vị: ..........................................................
Điện thoại:...............................................;
di động: .......................................................
Fax:........................................................
Email: .............................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính:
.............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực
thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà
đơn vị trực thuộc: .........................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax: ..............................................................
Email:.....................................................Website:........
.....................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở
lên):
Năm 20..................
Năm 20..................
Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất
lượng Việt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
...........................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất,
kể cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu
VNĐ Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu
VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh
doanh chính:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang
áp dụng:
ISO
ISO 14001 ISO 9001
GMP 22000
SA
ISO 17025 HACCP
OHSAS 18001 8000
Khác:............................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những
thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
..........,
ngày ......... tháng ........ năm........
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục
đăng ký tham dự sơ tuyển, xét tặng giải thưởng chất lượng quốc gia (cấp hội đồng
sơ tuyển Bộ, ngành; địa phương)
Bước 1: Tiếp nhận
hồ sơ
Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham
dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ tuyển cấp địa phương nơi tổ
chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức,
doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của các bộ, ngành, có thể đăng
ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia tại hội đồng sơ tuyển cấp Bộ, ngành.
Bước 2: Xử lý hồ
sơ
Hội đồng sơ tuyển phải tiến
hành đánh giá tổ chức, doanh nghiệp tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia
theo hai bước: Đánh giá hồ sơ và đánh giá tại tổ chức, doanh nghiệp. Căn cứ vào
kết quả đánh giá, hội đồng sơ tuyển quyết định danh sách các tổ chức, doanh
nghiệp đủ điều kiện để đề xuất xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia và gửi
các hồ sơ liên quan cho hội đồng quốc gia thông qua cơ quan thường trực Giải
thưởng chất lượng quốc gia.
Bước 3: Trả kết
quả
Hội đồng sơ tuyển thông báo
bằng văn bản kết quả đánh giá và các thông tin phản hồi khác cho tổ chức, doanh
nghiệp sau khi có kết quả đánh giá của hội đồng sơ tuyển.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận một
cửa, thông qua dịch vụ bưu chính.
c. Thành phần hồ sơ, số hồ
sơ:
* Hồ sơ nộp tại Hội đồng sơ tuyển
gồm:
+ Đơn đăng ký tham dự Giải thưởng
chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP
+ Báo cáo giới thiệu chung về tổ
chức, doanh nghiệp;
+ Báo cáo tự đánh giá theo 07
tiêu chí của Giải thưởng chất lượng quốc gia;
+ Tài liệu chứng minh về việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến bản sao y bản chính (có ký tên và
đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), chứng chỉ hoặc tài liệu liên quan;
+ Tài liệu chứng minh về sự phù
hợp của sản phẩm, hàng hóa chính với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
(bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt và các kết quả quan trắc
hằng năm hoặc báo cáo giám sát môi trường định kỳ theo quy định của pháp luật
trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng dấu của tổ chức,
doanh nghiệp);
+ Xác nhận kết quả thực hiện
nghĩa vụ thuế với Nhà nước và thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người
lao động hằng năm trong 03 năm gần nhất (bản sao y bản chính có ký tên và đóng
dấu của tổ chức, doanh nghiệp);
+ Bản sao y bản chính (có ký
tên và đóng dấu của tổ chức, doanh nghiệp), các tài liệu chứng minh khác về kết
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm gần
nhất (nếu có);
- Số bộ hồ sơ: 01 bản giấy và
01 đĩa CD/USB.
d. Thời hạn giải quyết: Hằng
năm
đ. Đối tượng thực hiện:
1. Tổ chức, doanh nghiệp tham dự
Giải thưởng chất lượng quốc gia, bao gồm các loại hình sau:
a) Sản xuất lớn;
b) Sản xuất nhỏ và vừa;
c) Dịch vụ lớn;
d) Dịch vụ nhỏ và vừa.
2. Cơ quan quản lý nhà nước và
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
e. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính:
- Tại Hội đồng sơ tuyển cấp địa
phương: Cơ quan Thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia tại địa phương là
Cơ quan tham mưu, giúp việc Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quản lý khoa học và công nghệ trên địa bàn;
- Tại Hội đồng sơ tuyển cấp bộ,
ngành: Cơ quan Thường trực Giải thưởng chất lượng quốc gia do Bộ, ngành chỉ định.
- Hội đồng sơ tuyển cấp địa
phương, Bộ/ngành.
g. Kết quả thực hiện:
Công văn đề xuất xét tặng Giải
thưởng chất lượng quốc gia cho tổ chức/doanh nghiệp gửi Hội đồng Quốc gia của Hội
đồng sơ tuyển.
h. Phí, lệ phí: Không
có.
i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia theo quy định tại Mẫu số 19 Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP .
k. Yêu cầu hoặc điều kiện
để thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tổ chức, doanh nghiệp có tư
cách pháp nhân đã hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ liên tục tại Việt
Nam và không vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam trong thời gian ít nhất
36 tháng tính đến thời điểm đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia.
2. Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt
Giải thưởng chất lượng quốc gia không hạn chế số lần và thời gian tham dự của tổ
chức, doanh nghiệp đã đạt Giải thưởng chất lượng quốc gia.
3. Tổ chức, doanh nghiệp đã đạt
Giải Vàng chất lượng quốc gia sau hai năm kể từ năm được Thủ tướng Chính phủ tặng
Giải Vàng chất lượng quốc gia được tiếp tục tham dự lại Giải thưởng chất lượng
quốc gia.
l. Căn cứ pháp lý:
- Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 27/2019/TT-BKHCN
ngày 26/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành một số
điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/5/2018 của Chính phủ về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
Mẫu số 19
Nghị
định số 74/2018/NĐ-CP
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM DỰ GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG QUỐC
GIA NĂM 20......
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:
Tên giao dịch:
................................................................................................................
Tên tiếng Anh:
...............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
......................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax: ..............................................................
Email:.....................................................Website:........
.....................................................
Mã số thuế:
....................................................................................................................
Số tài khoản:
..................................................................................................................
Tại Ngân hàng:
..............................................................................................................
3. Họ và tên Thủ trưởng tổ chức,
doanh nghiệp:...............................................................
Điện thoại:...............................................;
di động: .......................................................
Fax:........................................................
Email: .............................................................
4. Họ và tên người liên hệ:
................................................................................................
Chức vụ:.................................................
Đơn vị: ..........................................................
Điện thoại:...............................................;
di động: .......................................................
Fax:........................................................
Email: .............................................................
5. Lĩnh vực hoạt động chính:
.............................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Nếu tổ chức, doanh nghiệp trực
thuộc một tổ chức, doanh nghiệp khác, xin cung cấp các thông tin sau:
Tên tổ chức, doanh nghiệp mà
đơn vị trực thuộc: .........................................................
Địa chỉ:
..........................................................................................................................
Điện thoại:..............................................
Fax: ..............................................................
Email:.....................................................Website:........
.....................................................
7. Số lượng nhân viên chính thức
trong 3 năm gần nhất, kể cả năm tham dự (có hợp đồng lao động từ 01 năm trở
lên):
Năm 20..................
Năm 20..................
Năm 20..................
8. Các năm đạt Giải thưởng Chất
lượng Việt Nam/Giải thưởng Chất lượng Quốc gia:
...........................................................................................................................................
9. Doanh thu trong 3 năm gần nhất,
kể cả năm tham dự:
Năm 20.................. triệu
VNĐ Năm 20.................. triệu VNĐ
Năm 20.................. triệu
VNĐ (ước tính của năm tham dự)
10. Các địa điểm sản xuất, kinh
doanh chính:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
11. Các hệ thống quản lý đang
áp dụng:
ISO
ISO 14001 ISO 9001
GMP 22000
SA
ISO 17025 HACCP
OHSAS 18001 8000
Khác:............................................................................................................................
Chúng tôi cam đoan những
thông tin trên là hoàn toàn chính xác.
|
..........,
ngày ......... tháng ........ năm........
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(ký tên, đóng dấu)
|