CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/2016/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ
NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về điều kiện
hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn
đo lường, quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân trong hoạt động kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường phục vụ trực tiếp
cho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh và của tổ chức
kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị ghi đo bức xạ không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Nghị định này.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (sau đây viết tắt là tổ
chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm).
2. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được chỉ định (sau đây viết tắt là tổ chức
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định).
3. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Chương II
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM
Điều 3. Điều kiện
hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
1. Có tư cách pháp nhân theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Có mặt bằng làm việc, điều
kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu của quy trình kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Có đủ chuẩn đo lường,
phương tiện thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo yêu cầu của quy
trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng. Các chuẩn đo lường và phương
tiện đo này phải được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tại tổ chức
cung cấp dịch vụ kiểm định hiệu chuẩn, thử nghiệm có lĩnh vực hoạt động phù hợp
và được duy trì, bảo quản, sử dụng theo quy định của người đứng đầu tổ chức; giấy
chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phải còn thời hạn có giá trị.
3. Có đủ quy trình kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phù hợp với lĩnh vực đăng ký hoạt động.
Quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm do tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tự xây dựng,
ban hành phải phù hợp với hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khuyến
nghị quốc tế của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế, tiêu chuẩn của Ủy ban kỹ
thuật điện quốc tế, tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế, tài liệu của
nhà sản xuất có liên quan.
4. Có ít nhất 02 nhân viên kỹ
thuật cho mỗi lĩnh vực hoạt động. Các nhân viên kỹ thuật này phải đáp ứng các
yêu cầu sau đây:
a) Là viên chức hoặc lao động hợp đồng
có thời hạn từ 12 tháng trở lên;
b) Tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành
kỹ thuật hoặc tương đương trở lên;
c) Đã hoàn thành khóa đào tạo nghiệp
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng với lĩnh vực hoạt động và theo
hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5. Đáp ứng các yêu cầu về tính
độc lập, khách quan sau đây:
a) Công khai, minh bạch quy trình kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã công bố áp dụng;
b) Người đứng đầu tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phải tuân thủ hệ thống quản lý, quy trình
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã công bố áp dụng và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện;
c) Nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phải tuân thủ quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã công bố
áp dụng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết quả kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm đã thực hiện.
6. Đã thiết lập và duy trì hệ
thống quản lý phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025 đối với hoạt động
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường. Có văn bản của
người đứng đầu tổ chức quy định: Quản lý chứng chỉ (tem, dấu, giấy chứng nhận)
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; các biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ (niêm
phong, kẹp chì,...) phải thực hiện khi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm để
ngăn ngừa, phòng chống sự tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường
chính của phương tiện đo, chuẩn đo lường trong quá trình sử dụng.
7. Có giấy chứng nhận đăng ký cung cấp
dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (sau
đây viết tắt là giấy chứng nhận đăng ký) theo quy định tại Nghị định này.
Điều 4. Điều kiện
hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ định
1. Đáp ứng đủ điều kiện hoạt động
quy định tại các Khoản 1, 2, 4, 5, 6 và 7 Điều 3 của Nghị định này.
2. Chuẩn công tác và chất chuẩn
dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 thuộc lĩnh vực hoạt động được
chỉ định phải được hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc so sánh tại tổ chức hiệu chuẩn,
thử nghiệm được chỉ định và phải được chứng nhận theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Luật đo lường.
3. Có đủ quy trình kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phù hợp với lĩnh vực hoạt động được chỉ định.
4. Có ít nhất 02 nhân viên kiểm
định được chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường cho mỗi lĩnh vực hoạt động
kiểm định phương tiện đo nhóm 2 được chỉ định.
5. Bảo đảm tính độc lập, khách
quan. Trường hợp là cơ sở kinh doanh hàng hóa, cung ứng dịch vụ cho khách hàng
thông qua sử dụng phương tiện đo nhóm 2 thì không được chỉ định kiểm định
phương tiện đo nhóm 2 đó. Trường hợp là cơ sở sản xuất phương tiện đo nhóm 2
thì không được chỉ định kiểm định định kỳ, kiểm định sau sửa chữa phương tiện
đo nhóm 2 đó.
6. Đã được chỉ định theo quy định tại
Điều 25 của Luật đo lường.
Điều 5. Hồ sơ
đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm (gọi tắt là hồ sơ đăng ký) gồm:
1. Đơn đăng ký
cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
(theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Báo cáo về cơ sở vật chất kỹ thuật,
nhân lực (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này).
4. Danh mục hồ
sơ của hệ thống quản lý đã thiết lập và duy trì đối với lĩnh vực hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đăng ký thực hiện.
5. Văn bản quy định về quản lý
chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm gồm các nội dung chính sau: Nội
dung, hình thức của chứng chỉ; việc chế tạo, quản lý và sử dụng chứng chỉ; kích
thước và vị trí thể hiện số đăng ký (ĐK ...) trên chứng chỉ để bảo đảm nhận biết
dễ dàng bằng mắt thường; văn bản quy định về việc duy trì, bảo quản, sử dụng
chuẩn đo lường, phương tiện đo để kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; văn bản
quy định biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ (niêm phong, kẹp chì...) phải thực hiện
khi kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm.
Điều 6. Cấp giấy
chứng nhận đăng ký
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Tổ chức đăng ký cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (gọi tắt là tổ chức đăng ký) lập 01 bộ hồ sơ
đăng ký gửi trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến qua Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
3. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
phương tiện đo, chuẩn đo lường (theo Mẫu số 03 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này).
4. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc chưa đầy đủ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo cho tổ chức đăng ký về
lý do từ chối xử lý hồ sơ hoặc những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
5. Trường hợp có thông tin, phản ảnh
hoặc kết quả thanh tra, kiểm tra phát hiện một hoặc các điều kiện hoạt động của
tổ chức đăng ký là không phù hợp quy định hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận thông tin, phản ánh hoặc
kết quả thanh tra, kiểm tra hoặc yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức đánh giá tại cơ sở làm căn cứ cấp giấy
chứng nhận đăng ký theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nếu kết quả đánh giá là
không phù hợp với quy định thì tổ chức đăng ký chịu trách nhiệm trả chi phí
đánh giá tại cơ sở.
Điều 7. Cấp lại
giấy chứng nhận đăng ký
Giấy chứng nhận đăng ký được xem xét,
cấp lại trong các trường hợp sau đây:
1. Trường hợp giấy
chứng nhận đăng ký bị mất hoặc bị hư hỏng không thể tiếp tục được sử dụng,
trình tự cấp lại được thực hiện như sau:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại gửi trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Hồ sơ gồm: Công văn của tổ chức cung cấp dịch vụ nêu rõ lý do đề nghị cấp lại; giấy chứng
nhận đăng ký đã được cấp (đối với trường hợp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
bị hư hỏng);
b) Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng
ký theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 của Nghị định này.
2. Trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp, trình tự cấp lại
được thực hiện như sau:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại gửi trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến
qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
tài liệu, giấy tờ có liên quan đến nội
dung điều chỉnh;
b) Trình tự cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 của Nghị định này.
3. Trường hợp đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký đã bị chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Nghị
định này và tổ chức cung cấp dịch vụ đã hoàn thành các biện
pháp khắc phục:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ lập 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại gửi trực tiếp hoặc đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Hồ sơ gồm: Công văn đề nghị được cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đã được cấp; tài liệu, giấy tờ chứng minh đã hoàn thành các
biện pháp khắc phục;
b) Trình tự cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều 6 của Nghị định này.
Điều 8. Chấm dứt
hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký
Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp không
còn hiệu lực khi bị chấm dứt hiệu lực. Trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực của
giấy chứng nhận đăng ký thực hiện như sau:
1. Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm không duy trì đúng một trong các điều kiện hoạt
động quy định tại Điều 3 hoặc không hoàn thành trách nhiệm quy định tại Khoản 1
Điều 11; nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm không hoàn thành trách nhiệm
quy định tại Khoản 2 Điều 11 của Nghị định này, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ chịu trách nhiệm quyết định chấm dứt hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký
đã cấp (sau đây viết tắt là quyết định chấm dứt hiệu lực chứng nhận đăng ký).
2. Trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm vi phạm pháp luật bị tước quyền sử dụng giấy
chứng nhận đăng ký, đình chỉ hoạt động theo quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quyết định chấm
dứt hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký.
3. Trường hợp tổ
chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm bị phá sản hoặc giải thể,
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm quyết định chấm dứt hiệu lực
giấy chứng nhận đăng ký.
4. Trường hợp tổ
chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đề nghị không tiếp tục thực hiện toàn bộ lĩnh vực hoạt động đã được chứng
nhận đăng ký, trình tự chấm dứt hiệu lực của giấy chứng nhận
đăng ký thực hiện như sau:
a) Tổ chức cung cấp dịch vụ gửi trực
tiếp văn bản đề nghị kèm theo giấy chứng nhận đăng ký đã được cấp đến Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc đăng ký trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
quyết định chấm dứt hiệu lực chứng nhận đăng ký.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của bộ, cơ quan ngang bộ
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức quản lý hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện trách nhiệm của
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
quy định tại Nghị định này trên phạm vi cả nước.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với
Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định tại Nghị định này trong ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân công.
Điều 10. Trách
nhiệm Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và
thực hiện các quy định tại Nghị định này trong phạm vi địa phương.
2. Tổ chức triển khai thực hiện Nghị
định này; kiểm tra thường xuyên theo kế hoạch hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm trên địa bàn theo quy định tại Nghị định này và các quy định
khác của pháp luật về đo lường có liên quan.
Điều 11. Trách
nhiệm tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
1. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
a) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm trong lĩnh vực hoạt động đã được chứng nhận
đăng ký; tuân thủ, duy trì và lưu giữ hồ sơ, tài liệu về việc tổ chức thực hiện
các điều kiện hoạt động quy định tại Nghị định này;
b) Ban hành và tổ chức thực hiện quy
định về quản lý hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của nhân viên kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; duy trì, bảo quản, sử dụng
chuẩn đo lường, phương tiện để kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm; in ấn, chế tạo, quản lý và sử dụng chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm; biện pháp ngăn ngừa, phòng chống sự tác động làm thay đổi các đặc tính kỹ thuật đo lường chính của
phương tiện đo, chuẩn đo lường trong quá trình sử dụng;
c) Niêm yết công khai giá dịch vụ; chấp
hành quy định về giá dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và việc thanh
tra, kiểm tra nhà nước về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Định kỳ hàng năm trước ngày 31
tháng 3 hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, lập và gửi báo
cáo hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm (theo Mẫu
số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
2. Trách nhiệm của nhân viên kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm:
a) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm trong lĩnh vực hoạt động đã được chứng nhận đăng ký theo phân công của
người đứng đầu tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và phù
hợp với lĩnh vực đã được đào tạo;
b) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục
quy định tại quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm và chịu trách nhiệm về
kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã thực hiện;
c) Thực hiện các biện pháp theo quy định
để ngăn ngừa, phòng chống sự tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật của phương
tiện đo, chuẩn đo lường trong quá trình sử dụng;
d) Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu
vi phạm quy định của pháp luật về đo lường phải có trách nhiệm báo ngay với người
đứng đầu tổ chức để phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy
định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 12. Hiệu lực
thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 13. Điều
khoản chuyển tiếp
Tổ chức cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường đã được chứng nhận đăng
ký, đã được chỉ định theo quy định hiện hành về đo lường đối với hoạt động kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường được tiếp tục thực
hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm trong lĩnh vực hoạt động được chứng nhận, được chỉ định và theo các quy định tại Nghị định này.
Điều 14. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng
Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế và tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số 105/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đơn đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo về cơ sở vật chất kỹ thuật,
nhân lực
|
Mẫu số 03
|
Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo hoạt động kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ KIỂM
ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
Kính
gửi: ……………………….(1)………………………..
1. Tổ chức đăng ký:…………..……………………(tên tổ chức)............................................
Địa chỉ trụ sở chính (2):........................................................................................................
Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..;
Email:......................................
2. Đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động sau đây:
TT
|
Tên
phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
Phạm
vi đo
|
Cấp/độ
chính xác
|
Tên
dịch vụ (3)
|
Ghi
chú (4)
|
|
|
|
|
|
|
3. Địa điểm thực hiện (5):...................................................................................................
Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..;
Email:....................................
4. (Tên tổ chức đăng ký) xin cam kết
tuân thủ đúng trách nhiệm quy định tại Điều 11 Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Kính đề nghị ……………….(1)……………….. xem
xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT;... (đơn vị soạn thảo).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(1):
Ghi tên cơ quan cấp giấy chứng nhận.
(2):
Ghi rõ theo quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
(3):
Ghi rõ tên dịch vụ (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) đăng ký.
(4):
Trường hợp đăng ký điều chỉnh lĩnh vực hoạt động: Ghi rõ “Bổ sung” hoặc “Thu hẹp” .
(5):
Trường hợp thực hiện dịch vụ tại địa điểm (các địa điểm) cố
định thì ghi địa chỉ, điện thoại, fax, email của địa điểm (của từng địa điểm);
trường hợp thực hiện dịch vụ tại địa điểm không cố định thì ghi “tại hiện trường”;
trường hợp thực hiện dịch vụ tại địa điểm cố định và không cố định thì kết hợp
ghi cả hai.
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
BÁO CÁO VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT,
NHÂN LỰC
1. Danh mục quy
trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm công bố áp dụng
TT
|
Tên
quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Số,
ký hiệu
|
Năm
ban hành
|
Cơ
quan, tổ chức ban hành (1)
|
Lĩnh
vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
(1):
Trường hợp tổ chức đăng ký tự xây dựng, ban hành quy trình kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm: Khi đăng ký lần đầu hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động, phải nộp bản
sao quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm tương ứng và hồ sơ xây dựng, ban hành quy trình này.
2. Danh sách chuẩn đo lường và phương
tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
TT
|
Tên
chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm
|
Nước
sản xuất
|
Số
sản xuất
|
Phạm
vi đo
|
Cấp/độ
chính xác
|
Nơi
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Thời
hạn giá trị đến
|
Sử
dụng tại quy trình (2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2) Ghi rõ số, ký hiệu của
quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã công bố áp dụng tại Mục 1.
3. Mặt bằng làm việc và điều kiện môi
trường
Tổng diện tích dùng cho việc kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm:........................................
Điều kiện môi trường: (nhiệt độ, độ ẩm,
áp suất ……………..)
Các điều kiện khác: (Điều kiện về điện
áp, tần số nguồn điện, về chống rung động, chống ảnh hưởng của nhiễu điện từ
trường………)
4. Danh sách nhân viên kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm
- Tên bộ phận trực tiếp kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm: ................................................
- Điện thoại: ……………………………………; Fax:...............................................................
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ học vấn
|
Viên
chức/Lao động hợp đồng
|
Khóa
đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
đã hoàn thành
|
Tổ
chức đào tạo
|
Lĩnh
vực hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ kèm theo:
1. Bản sao giấy chứng nhận kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm của chuẩn đo lường và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm.
2. Tài liệu chứng minh đã hoàn thành
khóa đào tạo nghiệp vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của nhân viên kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm.
3. Sơ đồ mặt bằng làm việc.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
……….(1)………..
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH
VỤ KIỂM ĐỊNH, HIỆU CHUẨN, THỬ NGHIỆM PHƯƠNG TIỆN ĐO, CHUẨN ĐO LƯỜNG
Căn cứ Luật đo
lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số .../2016/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường;
Xét đề nghị của…………………………………………………………;
………………………………(1)………………………….chứng nhận:
1. Tên tổ chức:.....................................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................................
Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..;
Email:......................................
Đã đăng ký cung cấp dịch vụ kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với lĩnh vực hoạt động sau đây:
TT
|
Tên
phương tiện đo, chuẩn đo lường
|
Phạm
vi đo
|
Cấp/độ
chính xác
|
Tên
dịch vụ
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Địa điểm hoạt động:.............................................................................................................
2. Số đăng
ký:......................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký được cấp lần:................................................
(đầu, thứ hai...)
Nơi nhận:
- Tên tổ chức;
- ……………..;
- Lưu VT;... (đơn vị soạn thảo).
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN CẤP
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(1): Tên
cơ quan cấp.
Mẫu số 04
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………..
|
………,
ngày …. tháng …. năm 20....
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH, HIỆU
CHUẨN, THỬ NGHIỆM
(Thời
gian kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm từ ngày……..đến ngày……….)
Kính
gửi:……………………(1)………………………
- Tên tổ chức lập báo cáo:………………(tên tổ chức)..........................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:...........................................................................................................
- Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..;
Email:....................................
- Địa điểm thực hiện hoạt động:...........................................................................................
- Điện thoại:………….……….….; Fax:………..……………..;
Email:.....................................
Giấy chứng nhận đăng ký số
:..............................................................................................
Ngày cấp:………………………………….Ngày hết hạn (nếu có):.........................................
1. Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
a) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường:
STT
|
Tên
phương tiện đo, chuẩn đo lường (2)
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
Đã
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Đạt
yêu cầu
|
I.
|
Kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hiệu chuẩn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thử nghiệm
|
|
|
|
b) Biên bản kiểm tra, thanh tra trong
thời hạn báo cáo (nếu có):
...........................................................................................................................................
2. Quản lý chuẩn đo lường và phương
tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Danh sách các chuẩn đo lường và
phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đang sử dụng để kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm:
TT
|
Tên
chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Nước
sản xuất
|
Số
sản xuất
|
Phạm
vi đo
|
Cấp/độ
chính xác
|
Nơi
kiểm định, hiệu chuẩn
|
Thời hạn có giá trị (đến)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách các chuẩn và phương tiện
kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm hiện không còn sử dụng để kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm:
TT
|
Tên
chuẩn và phương tiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Nước
sản xuất
|
Số
sản xuất
|
Phạm
vi đo
|
Cấp/độ
chính xác
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Đánh giá tình hình thực hiện các
quy định duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường:.............
3. Quản lý nhân viên kiểm định, hiệu
chuẩn, thử nghiệm
a) Danh sách các nhân viên kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm đang tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Lĩnh
vực kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
b) Danh sách các nhân viên kiểm định,
hiệu chuẩn, thử nghiệm không còn tham gia hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm:
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
c) Đánh giá tình hình thực hiện các
quy định về nhân viên kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:.......
4. Thực hiện quy định về chứng chỉ kiểm
định, hiệu chuẩn, thử nghiệm
a) Tình hình quản
lý, sử dụng:
STT
|
Tên
chứng chỉ
|
Tổng
số chế tạo
|
Số
lượng đã sử dụng
|
Số
lượng hư hỏng
|
Số
lượng tồn
|
Ghi
chú
|
1
|
Tem
|
|
|
|
|
|
2
|
Dấu
|
|
|
|
|
|
3
|
Giấy chứng nhân
|
|
|
|
|
|
b) Đánh giá tình hình thực hiện các
quy định về quản lý, sử dụng chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm:
5. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố
cáo (nếu có)
..........................................................................................................................................
6. Kiến nghị:......................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT;... (đơn vị soạn thảo).
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
(1):Ghi tên cơ quan cấp giấy chứng nhận
(2): Báo cáo cụ thể từng loại phương tiện đo, chuẩn đo lường.