Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Hình
thức thực hiện TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Căn
cứ Quyết định công bố TTHC của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
|
Được
tiếp nhận hồ sơ
|
Được trả kết quả
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
|
I. Lĩnh vực Phát triển đô thị
|
1
|
Chấp thuận đầu tư đối với các dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn,
tôn tạo khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh.
|
- Đối với các dự án không phải lấy
ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng: Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng theo quy định: Không quá 67 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian gửi hồ sơ qua đường văn thư).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
Lệ phí thẩm định dự án tính theo tỷ
lệ phần trăm của tổng mức đầu tư. (Thông tư 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính)
|
- Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày
06/12/2011 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm
định đầu tư xây dựng công trình.
|
Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày
18/4/2013.
|
2
|
Điều chỉnh đối với các dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị mới; dự án tái thiết khu đô thị; dự án bảo tồn, tôn tạo
khu đô thị; dự án cải tạo chỉnh trang khu đô thị; dự án đầu
tư xây dựng khu đô thị hỗn hợp thuộc thẩm quyền chấp
thuận của UBND cấp tỉnh.
|
- Không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ dự án.
- Đối với các dự án phải lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng: thời hạn Bộ Xây dựng xem xét hồ sơ và trả lời Chủ
đầu tư không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ dự án
của Chủ đầu tư.
Trường hợp Bộ Xây dựng phải lấy ý
kiến các Bộ ngành có liên quan thì tổng thời gian xem xét trả lời không quá
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và hồ sơ dự án của Chủ đầu tư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
Chưa có quy
định cụ thể.
|
- Căn cứ Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/4/2013.
Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày
14/01/2013 của Chính phủ về về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
- Thông tư liên tịch số
20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ hướng dẫn
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Quyết định số 535/2016/QĐ-UBND ngày
14/9/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc Ban hành Quy định một số nội dung về
quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Quyết định số 402/QĐ-BXD ngày
18/6/2014;
|
II. Lĩnh vực Quy hoạch - kiến
trúc
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
|
20 ngày làm việc (kể từ ngày phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
Quy định tại Thông tư số
05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng.
|
Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
2
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh.
|
20 ngày làm việc (kể từ ngày phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
III. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
Thẩm định dự án/ dự án điều chỉnh
hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/ thiết kế cơ sở điều chỉnh.
|
Thời gian thẩm định được tính từ
ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- Đối với thẩm định dự án/dự án
điều chỉnh:
+ Không quá 25 ngày đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 20 ngày đối với dự án
nhóm C.
- Đối với thẩm định thiết kế cơ
sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 15 ngày đối với dự án
nhóm B;
+ Không quá 10 ngày đối với dự án
nhóm C.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng; công trình
công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình hạ tầng
kỹ thuật (bao gồm cả công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp); công trình
giao thông trong đô thị (trừ dự án có công trình đường sắt đô thị, cầu vượt
sông, đường quốc lộ qua đô thị) và các dự án khác do Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh giao.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Giao thông Vận tải đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
(trừ dự án công trình giao thông trong đô thị do Sở Xây dựng thẩm định).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các dự án đầu tư xây dựng công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Công thương đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí,
nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các dự án công trình công
nghiệp chuyên ngành (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ;
công trình công nghiệp vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng thẩm định).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Ban quản lý các Khu công nghiệp đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
nằm trong các khu công nghiệp (trừ các công trình hạ tầng kỹ thuật do Sở Xây
dựng thẩm định).
|
x
|
x
|
Theo quy định của Bộ Tài chính.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định
59/2015/NĐ-CP ;
- Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND
ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên Quy định Phân cấp và phân công nhiệm vụ
trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh;
- Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND
ngày 26/6/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một
cửa liên thông trong thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (thiết kế
bản vẽ thi công) và cấp phép xây dựng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn
khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
2
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước).
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
dân dụng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp vật liệu xây
dựng; công trình hạ tầng kỹ thuật (bao gồm cả công trình
hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp); công trình giao thông trong đô thị (trừ dự
án có công trình đường sắt đô thị, cầu vượt sông, đường quốc lộ qua đô thị) và
các dự án khác do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh giao.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Giao thông Vận tải đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
(trừ dự án công trình giao thông trong đô thị do Sở Xây dựng thẩm định).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các dự án đầu tư xây dựng công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Công thương đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí,
nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các dự án công trình công
nghiệp chuyên ngành (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ;
công trình công nghiệp vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng thẩm định).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Ban quản lý các Khu công nghiệp đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
nằm trong các khu công nghiệp (trừ các công trình hạ tầng kỹ thuật do Sở Xây
dựng thẩm định).
|
x
|
x
|
Theo quy định của Bộ Tài chính.
|
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
3
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây
dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh.
|
- Đối với công trình cấp II và cấp
III: không quá 25 ngày.
- Đối với các công trình còn lại:
không quá 15 ngày.
|
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng; công trình
công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình hạ tầng
kỹ thuật (bao gồm cả công trình hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp); công trình
giao thông trong đô thị (trừ dự án có công trình đường sắt đô thị, cầu vượt
sông, đường quốc lộ qua đô thị) và các dự án khác do Ủy ban nhân dân (UBND)
tỉnh giao.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Giao thông Vận tải đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
(trừ dự án công trình giao thông trong đô thị do Sở Xây dựng thẩm định).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với các dự án đầu tư xây dựng công
trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Công thương đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình hầm mỏ, dầu khí,
nhà máy điện, đường dây tải điện, trạm biến áp và các dự án công trình công
nghiệp chuyên ngành (trừ dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ;
công trình công nghiệp vật liệu xây dựng do Sở Xây dựng thẩm định).
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Ban quản lý các Khu công nghiệp đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình
nằm trong các khu công nghiệp (trừ các công trình hạ tầng kỹ thuật do Sở Xây
dựng thẩm định).
|
x
|
x
|
Theo quy định của Bộ Tài chính.
|
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
4
|
Chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng hạng II, III của cá nhân nước ngoài.
|
25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
150.000 đồng/ chứng chỉ.
|
- Luật Xây dựng năm 2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày
05/10/2018 hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam
|
Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày
22/8/2018.
|
5
|
Cấp/ nâng hạng/ điều chỉnh, bổ sung
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, III.
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
- Cấp mới: 300.000 đồng/chứng chỉ;
- Điều chỉnh, bổ sung: 150.000
đồng/chứng chỉ.
|
Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày
22/8/2018.
|
6
|
Cấp lại chứng chỉ nghề hoạt động
xây dựng hạng II, III
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
150.000 đồng/chứng
chỉ.
|
Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày
22/8/2018.
|
7
|
Cấp/ điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III.
|
20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
- Cấp mới: 1.000.000 đồng/chứng chỉ;
- Điều chỉnh, bổ sung: 500.000
đồng/chứng chỉ.
|
Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày
22/8/2018.
|
8
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng hạng II, hạng III.
|
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
500.000 đồng/chứng chỉ.
|
Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày
22/8/2018.
|
9
|
Cấp giấy phép hoạt động xây dựng
cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng (gọi tắt là nhà thầu)
thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
2.000.000 đồng/giấy
phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 14/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng và
quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày
16/7/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 08/2018/TT-BXD ngày
05/10/2018 hướng dẫn một số nội dung về chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và quản lý nhà thầu nước ngoài
hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
|
Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày
22/8/2018.
|
10
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động xây
dựng cho tổ chức và cá nhân nước ngoài hoạt động xây dựng (gọi tắt là nhà
thầu) thực hiện hợp đồng của dự án nhóm B, C trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
2.000.000 đồng/ giấy phép
|
Quyết định số 1155/QĐ-BXD ngày
22/8/2018.
|
11
|
Cấp Giấy phép xây dựng đối với
trường hợp xây dựng mới (công trình cấp I, II; các công trình do UBND tỉnh
chấp thuận địa điểm xây dựng; công trình tôn giáo; công trình quảng cáo (xây
dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên; bảng quảng cáo đứng độc
lập có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên);
công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng
được xếp hạng; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài nằm ngoài
khu công nghiệp).
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng đối với các công trình theo quy định tại khoản 1, Điều 9, Quyết định
19/2018/QĐ-UBND , gồm: Công trình cấp I, II; các công trình do UBND tỉnh chấp
thuận địa điểm xây dựng; công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử -
văn hóa; công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; công trình
quảng cáo (xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt
từ 20m2 trở lên; bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt
từ 40m2 trở lên); công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài nằm ngoài khu công nghiệp; những công trình xây dựng (không bao
gồm nhà ở riêng lẻ) tiếp giáp với mặt đường dọc tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, trục
đường phố chính (có chỉ giới đường đỏ mặt cắt ngang từ 24m trở lên) thuộc đô
thị từ loại V trở lên.
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh đối với các công trình theo quy định tại
khoản 2, Điều 9, Quyết định 19/2018/QĐ-UBND , gồm: Các công trình trong khu công
nghiệp do Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh quản lý, (trừ công trình cấp
đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Xây dựng cấp).
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND
ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu, miễn, chế độ thu,
nộp các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
- Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND
ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ
chế một cửa liên thông trong thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật
(thiết kế bản vẽ thi công) và cấp phép xây dựng đối với các dự án sử dụng nguồn
vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
- Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND
ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy định phân cấp và phân công
nhiệm vụ trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
12
|
Cấp Giấy phép xây dựng đối với
trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1
giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
13
|
Cấp Giấy phép xây dựng đối với
trường hợp di dời công trình.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
14
|
Cấp Giấy phép xây dựng đối với
trường hợp công trình xây dựng có thời hạn.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
15
|
Điều chỉnh Giấy phép xây dựng.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
16
|
Gia hạn Giấy phép xây dựng.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
17
|
Cấp lại Giấy phép xây dựng.
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
IV. Lĩnh vực nhà ở
|
1
|
Thông báo nhà ở hình thành trong
tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.
|
13 ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng
nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
Chưa có quy định.
|
- Luật nhà ở số 65/2014/QH1 ngày 25
tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội;
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển nhà ở xã hội;
- Nghị định 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản;
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển nhà ở xã hội.
|
Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày
29/8/2016
|
2
|
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước.
|
Không quá 28 ngày, kể từ ngày đơn
vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải xét duyệt, tổ
chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng; đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
|
x
|
x
|
Chưa có quy định.
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở
và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
3
|
Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở
hữu nhà nước
|
Không quá 28 ngày, kể từ ngày cơ
quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh
viên.
|
x
|
x
|
Chưa có quy định.
|
Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
4
|
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước.
|
Không quá 28 ngày, kể từ ngày cơ
quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng; đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
|
x
|
x
|
Chưa có quy định.
|
Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
5
|
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
Không quá 40 ngày kể từ ngày đơn vị
quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản
lý vận hành nhà ở.
|
x
|
x
|
Chưa có quy định.
|
Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
6
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2
Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đăng ký làm chủ đầu tư.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
Chưa có quy định.
|
Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
7
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh.
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
Chưa có quy định.
|
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà
ở xã hội.
|
Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
V. Lĩnh vực Kinh doanh bất động
sản
|
1
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần
dự án bất động sản do UBND tỉnh quyết định.
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
Chưa có quy định.
|
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản.
|
Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
2
|
Cấp mới chứng chỉ hành nghề môi
giới bất động sản.
|
Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
200.000 đông.
|
- Luật Kinh doanh bất động sản số
66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất
động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức
hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
|
Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
3
|
Cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản:
- Trường hợp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai
hoặc lý do bất khả kháng
- Trường hợp chứng chỉ hành nghề
môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn).
|
Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng.
|
x
|
x
|
200.000 đồng.
|
Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
VI. Lĩnh vực Quản lý chất lượng công
trình xây dựng
|
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
08 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc kiểm tra.
|
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Xây dựng đối với các công trình: Công trình dân dụng, công trình sản xuất
vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình hạ tầng kỹ thuật
quy định tại Mục I, Khoản 1 Mục II, Khoản 7 Mục II và Mục III tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ; công trình giao thông trong đô
thị (trừ công trình đường sắt, công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ);
công trình cấp II, III, IV sử dụng vốn ngân sách nhà nước; công trình cấp II,
III sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; Công trình cấp II sử dụng vốn ngân sách
nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư; Công trình có ảnh
hưởng đến an toàn cộng đồng theo quy định tại Mục I, Khoản 1 Mục II; Khoản 7
Mục II và Mục III Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP (trừ
công trình thuộc thẩm quyền kiểm tra của Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và công trình thuộc trách
nhiệm kiểm tra của phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện).
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Giao thông vận tải đối với các công trình (trừ các công trình thuộc thẩm
quyền kiểm tra của Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và công
trình thuộc trách nhiệm kiểm tra của phòng có chức năng quản lý xây dựng cấp
huyện) gồm: Công trình cấp II, III, IV sử dụng vốn ngân sách nhà nước; công
trình cấp II, III sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; Công trình cấp II sử dụng vốn ngân sách nhà
nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư; Công Trình có ảnh hưởng
đến an toàn cộng đồng theo quy định tại Mục IV, Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định 46/2015/NĐ-CP .
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Công Thương đối với các công trình công nghiệp (trừ các công trình
thuộc thẩm quyền kiểm tra của Sở Xây dựng, Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh và công trình thuộc trách nhiệm kiểm tra của phòng có chức năng quản lý
xây dựng cấp huyện) gồm: Công trình cấp II, III, IV sử dụng vốn ngân sách
nhà nước; công trình cấp II, III sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; Công trình cấp II sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư; Công trình
có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng theo quy định tại Mục II, Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP .
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn (trừ các công trình thuộc trách nhiệm kiểm tra của phòng
có chức năng quản lý xây dựng cấp huyện) gồm: Công trình cấp II, III, IV
sử dụng vốn ngân sách nhà nước; công trình cấp II, III sử dụng vốn nhà nước
ngoài ngân sách do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; Công
trình cấp II sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết
định đầu tư; Công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng theo quy định tại
Mục V, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP .
+ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình: Công trình cấp III
trong các khu công nghiệp thuộc loại công trình có ảnh hưởng đến an toàn cộng
đồng quy định tại Mục II, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
46/2015/NĐ-CP .
|
x
|
x
|
Chi phí để thực hiện được tính
trong tổng mức đầu tư và do chủ đầu tư thanh toán thực tế.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND
ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành quy định trách nhiệm quản lý
chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
|
Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
VII. Lĩnh vực giám định tư pháp xây
dựng
|
1
|
Thủ tục Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp xây dựng đối với các cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
|
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng
|
x
|
x
|
Chưa có quy định
|
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20/6/2012.
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây
dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2014/TT-BXD ngày
22/4/2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp
trong hoạt động đầu tư xây dựng.
|
Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
2
|
Đăng ký công bố thông tin người
giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây dựng
theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân
dân tỉnh, Văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân
dân tỉnh cho phép hoạt động.
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Xây dựng
|
x
|
x
|
Chưa có quy định
|
Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
3
|
Điều chỉnh, thay đổi thông tin cá
nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin.
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận vả trả kết quả Sở
Xây dựng
|
x
|
x
|
Chưa có quy
định
|
Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển
cây xanh
|
Không quá 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
Chưa có quy định
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Luật Quy hoạch đô thị ngày
17/6/2009;
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày
11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị.
|
Quyết định số 834/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
II. Lĩnh vực quy hoạch - kiến
trúc
|
1
|
Thẩm định nhiệm vụ, nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp huyện.
|
- Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày phòng chuyên
môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ)
Đối với thẩm định nhiệm vụ, nhiệm
vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù, điểm dân cư
nông thôn: 15 ngày làm việc (kể từ ngày phòng chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp
lệ).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện.
|
x
|
x
|
Quy định tại Thông tư số
05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định, quản lý chi
phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014.
- Luật Quy hoạch đô thị số
30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô
thị;
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng
|
Quyết định số 835/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
2
|
Thẩm định đồ án, đồ án điều chỉnh
quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của
UBND cấp huyện
|
25 ngày làm việc (kể từ ngày phòng
chuyên môn tiếp nhận hồ sơ hợp lệ).
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện.
|
x
|
x
|
III. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều
chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước)
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
Theo quy định của Bộ Tài chính
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 24/6/2014 của Quốc hội;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng
và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND
ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên Quy định Phân cấp và phân công nhiệm vụ
trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng mới, gồm:
Công trình tín ngưỡng; công trình cấp III, cấp IV xây dựng trên đất ở mà
không phải là nhà ở riêng lẻ hoặc nhà ở riêng lẻ kết hợp mục đích kinh doanh,
thương mại, dịch vụ (karaoke, vui chơi giải trí, nhà hàng, khách sạn, nhà
nghỉ, văn phòng làm việc, cửa hàng xăng dầu, ga, nhà ở cho thuê và công trình
khác); công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động; công trình quảng cáo
xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt lớn hơn 20m2
kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây
dựng có sẵn; các công trình khác thuộc địa giới hành chính do huyện quản lý,
trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng và Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh.
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày
08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp phép xây dựng;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND
ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên quy định mức thu, miễn, chế độ thu,
nộp các khoản lệ phí trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
- Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND
ngày 21/6/2017 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ
chế một cửa liên thông trong thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật
(thiết kế bản vẽ thi công) và cấp phép xây dựng đối với các dự án sử dụng
nguồn vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
- Quyết định số 19/2018/QĐ-UBND
ngày 18/5/2018 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành Quy định phân cấp và phân công
nhiệm vụ trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
3
|
Cấp giấy phép
xây dựng đối với Nhà ở riêng lẻ ở đô thị, trung tâm cụm
xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa (bao gồm cả công trình nhà ở do người dân tự xây thuộc các
dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở).
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
75.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
4
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với
trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
5
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với
trường hợp di dời công trình
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
6
|
Cấp giấy phép xây dựng đối với công
trình xây dựng có thời hạn
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
7
|
Điều chỉnh giấy phép xây dựng
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
8
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép.
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
9
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
|
05 ngày làm việc kể từ 1 ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
150.000 đồng/1 giấy phép
|
Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|
IV. Lĩnh vực Quản lý chất lượng công
trình xây dựng
|
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa
công trình vào sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
|
Không quá 08 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra hiện trường
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
UBND cấp huyện
|
x
|
x
|
Chi phí để thực hiện được tính
trong tổng mức đầu tư và do Chủ đầu tư thanh toán thực tế
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND
ngày 15/9/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên ban hành quy định trách nhiệm quản lý
chất lượng, bảo trì và giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
|
Quyết định số 833/QĐ-BXD ngày
29/8/2016.
|