BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 832/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ
HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày
25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 16 tháng
01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được
thay thế và thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh
bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1376/QĐ-BXD ngày 30/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều
3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC (KSTT), QLN.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm
Hồng Hà
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 832/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
TT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Văn
bản quy định thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực
hiện
|
A. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1
|
TTHC quy định tại
Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 và QĐ 1376/QĐ-BXD ngày
30/11/2015
|
Chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ
quyết định việc đầu tư.
|
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014;
- Điều 13 Nghị định
số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
|
Kinh
doanh bất động sản
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
B. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BXD-003764-TT
(QĐ 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009 và QĐ 1376/QĐ-BXD ngày 30/11/2015)
|
Chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư.
|
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014;
- Điều 12 Nghị định
số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
|
Kinh
doanh bất động sản
|
Sở
Xây dựng
|
2
|
QĐ
838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009
|
Cấp
mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014;
- Điều 15 Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn
việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn
giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch
bất động sản.
|
Kinh
doanh bất động sản
|
Sở
Xây dựng
|
3
|
B-BXD
115450-TT (QĐ 838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009)
|
Cấp
lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:
3.1 Do bị mất, bị
rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng
3.2 Do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
|
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13
ngày 25/11/2014
- Điều 16 và Điều
17 Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ
Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất
động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
|
Kinh
doanh bất động sản
|
Sở
Xây dựng
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
TT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
B-BXD-
076635-TT
(QĐ
838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009)
|
Công nhận cơ sở đủ
điều kiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, định giá bất
động sản và quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản
|
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế
Luật Kinh doanh bất động
sản 2006) không giao Bộ
Xây dựng công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới
bất động sản,
quản lý
điều hành sàn giao
dịch
bất động sản.
- Nghị định số
153/2007/NĐ-CP đã hết hiệu lực thi hành.
|
Kinh
doanh bất động sản
|
Bộ Xây dựng
|
2
|
B-BXD-111512-TT
(QĐ
838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009)
|
Thông báo về hoạt
động của sàn lên Website Mạng các sàn giao dịch bất động sản Việt Nam
|
- Thông tư số
13/2008/TT- BXD ngày 21/5/2008 đã hết hiệu lực thi hành.
|
Kinh
doanh bất động sản
|
Bộ Xây dựng
|
3
|
B-BXD
073539-TT
(QĐ
838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009)
|
Thủ tục cấp chứng
chỉ định giá bất động sản
|
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế Luật
Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007.
|
Kinh
doanh bất động sản
|
Sở Xây dựng
|
4
|
B-BXD
115450-TT
(QĐ
838/QĐ-BXD ngày 12/8/2009)
|
Thủ tục cấp lại
chứng chỉ định giá bất động sản (Trong trường hợp chứng chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất
|
- Luật Kinh doanh
bất động sản số 66/2014/QH 13 được Quốc Hội thông qua ngày 25/11/2014 (thay thế
Luật Kinh doanh bất động sản 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất động sản.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007.
|
Kinh
doanh bất động sản
|
Sở Xây dựng
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
CỦA BỘ XÂY DỰNG
A.
Thủ tục hành chính cấp Trung ương
1.
Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng
Chính phủ quyết định
1.1. Trình tự thực
hiện:
- Chủ đầu tư chuyển
nhượng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy
ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh nơi có dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm gửi lấy ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý chuyên ngành và tổ chức thẩm
định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án trong thời gian 45 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành
việc thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo kết quả thẩm
định để Thủ tướng Chính phủ quyết định. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép
chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải thông báo bằng văn bản cho chủ
đầu tư chuyển nhượng biết rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi
hồ sơ đến UBND cấp tỉnh nơi có dự án.
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư
chuyển nhượng;
- Hồ sơ dự án, phần
dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Văn bản cho phép
đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
sao có chứng thực);
+ Quyết định phê
duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có
chứng thực);
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có
chứng thực);
- Báo
cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm
chuyển nhượng.
- Hồ sơ của chủ đầu
tư nhận chuyển nhượng bao gồm:
+ Đơn
đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư
nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu
tư.
+ Văn bản chứng minh
có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về
đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu
của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận
của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng
hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt
động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc
ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản
xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có
chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động
tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
1.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong
thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất
động sản).
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: UBND cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc
một phần dự án bất động sản.
1.8. Phí, lệ phí: Không có
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cho
phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần
dự án (theo Mẫu số 08a và 08b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016 của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình
thực hiện dự án (theo Mẫu số 09a quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016
của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình
thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (theo Mẫu
số 09b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2016 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị được
nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (theo Mẫu
số 10a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2016 của Chính
phủ).
- Đơn đề nghị được
nhận chuyển nhượng một phần dự án (theo Mẫu
số 10b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2016 của Chính
phủ).
- Quyết định về chấp
thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) (theo Mẫu
số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2016 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư chuyển
nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự
án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp
kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc
triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo
đảm tiến độ, nội dung dự án.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
B.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1.
Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do UBND cấp
tỉnh, cấp huyện quyết định
1.1. Trình tự thực
hiện:
- Chủ đầu tư chuyển
nhượng gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ủy quyền cụ thể như sau:
+ Đối với dự án khu
đô thị mới, dự án phát triển nhà ở là Sở Xây dựng;
+ Đối với các loại dự
án bất động sản khác là Sở quản lý chuyên ngành do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định.
- Cơ quan đầu mối
thẩm định có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục thuế và Sở quản lý chuyên ngành, tổ
chức thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án trong thời gian
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sau khi hoàn thành
việc thẩm định, cơ quan đầu mối thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban
hành quyết định cho phép chuyển nhượng. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép
chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết
rõ lý do.
1.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi
hồ sơ đến UBND cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được UBND cấp tỉnh ủy quyền
(Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý chuyên ngành)
1.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư
chuyển nhượng;
- Hồ sơ dự án, phần
dự án đề nghị cho chuyển nhượng bao gồm:
+ Văn bản cho phép
đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản
sao có chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt
dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng
thực);
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có
chứng thực);
- Báo
cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm
chuyển nhượng.
- Hồ sơ của chủ đầu
tư nhận chuyển nhượng bao gồm:
+ Đơn
đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án;
+ Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị
định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp
luật về đầu tư.
+ Văn bản chứng minh
có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về
đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu
của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản
xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán
về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển
nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang
hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam
hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài
khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì
phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang
hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh
nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
1.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất
động sản).
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý chuyên ngành do UBND cấp tỉnh quyết
định.
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc
một phần dự án bất động sản.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị cho
phép chuyển nhượng toàn bộ dự án và đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần
dự án (theo Mẫu số 08a và 08b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016 của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình
thực hiện dự án (theo Mẫu số 09a quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2016
của Chính phủ).
- Báo cáo quá trình
thực hiện dự án và một phần dự án chuyển nhượng (theo Mẫu
số 09b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2016 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị được
nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án (theo Mẫu
số 10a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2016 của Chính
phủ).
- Đơn đề nghị được
nhận chuyển nhượng một phần dự án (theo Mẫu
số 10b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2016 của Chính
phủ).
- Quyết định về chấp
thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án) (theo Mẫu
số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2016 của Chính phủ).
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chủ đầu tư chuyển
nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự
án chuyển nhượng.
- Chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp
kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc
triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo
đảm tiến độ, nội dung dự án.
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
2.
Thủ tục cấp mới chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
2.1. Trình tự thực
hiện:
- Chủ tịch Hội đồng
thi (do Giám đốc Sở Xây dựng quyết định thành lập cho từng kỳ thi sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản) báo cáo Giám đốc Sở Xây dựng về quá
trình tổ chức kỳ thi và phê duyệt kết quả thi theo đề nghị của đơn vị tổ chức
kỳ thi;
- Trên cơ sở báo cáo
của Chủ tịch hội đồng thi và kết quả thi do Chủ tịch Hội đồng thi phê duyệt,
Giám đốc Sở Xây dựng phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ;
- Căn cứ quyết định
phê duyệt danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ, đơn vị tổ chức kỳ thi sát
hạch có trách nhiệm chuyển bản phô tô bài thi và hồ sơ của các cá nhân đó về Sở
Xây dựng để cấp chứng chỉ.
Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký
phát hành chứng chỉ;
- Sở Xây dựng có
trách nhiệm lưu giữ hồ sơ của người được cấp chứng chỉ trong thời hạn 10 năm kể
từ ngày được cấp chứng chỉ.
2.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi
hồ sơ về Sở Xây dựng.
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 Đơn đăng ký dự thi có dán ảnh mầu cỡ
4x6cm chụp trong thời gian 06
tháng tính đến ngày đăng ký dự thi;
- 01 Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với
người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
- 01 Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản (nếu có);
- Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
- 02 ảnh mầu cỡ 4x6cm
chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán
tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
- Bản sao và bản dịch
có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người
Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang
còn giá trị);
- Kết quả bài thi sát
hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt
từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100); phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm
trở lên (thang điểm 100).
b) Số lượng hồ sơ: 02
(bộ), trong đó 01 bộ lưu tại đơn vị tổ chức kì thi, 01 bộ gửi về Sở Xây dựng để
cấp chứng chỉ.
2.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Xây dựng địa phương.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Xây dựng địa phương.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề môi giới
bất động sản và Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
2.8. Phí, lệ phí: 200.000 đồng (Hai
trăm nghìn đồng chẵn)
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đăng ký dự thi
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (theo mẫu tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
- Mẫu Quyết định về
việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (theo mẫu tại phụ lục 3a ban hành kèm theo Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015
của Bộ Xây dựng).
- Mẫu chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản (theo mẫu tại phụ
lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu điều kiện
1:
+ Người xin cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Yêu cầu điều kiện
2:
+ Người xin cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có trình độ từ Trung học phổ thông trở
lên.
- Yêu cầu điều kiện
3:
+ Đã nộp hồ sơ đăng
ký dự thi và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi.
- Yêu cầu điều kiện
4:
+ Người xin cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang
điểm 100); phần kiến thức chuyên môn đạt từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100);
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành
lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
3.
Thủ tục cấp lại (cấp đổi) chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do
bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng
hoặc cấp lại chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết
hạn)
* Trường hợp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản do bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do
thiên tai hoặc lý do bất khả kháng
3.1. Trình tự thực
hiện:
- Cá nhân xin cấp lại
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do chứng chỉ hành nghề môi giới bất
động sản bị mất, bị rách, bị cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả
kháng khác nộp hồ sơ tới Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ;
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ có
trách nhiệm kiểm tra lại hồ sơ và cấp lại chứng chỉ (ghi rõ cấp lại vào chứng
chỉ).
3.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi
hồ sơ về Sở Xây dựng
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh;
- 02 ảnh cỡ 4x6cm
chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Chứng chỉ cũ (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ) gửi về Sở Xây dựng để cấp chứng chỉ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Xây dựng địa phương.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Sở Xây dựng địa phương.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
(Ghi rõ cấp lại).
3.8. Phí, lệ phí: 200.000 đồng (Hai
trăm nghìn đồng chẵn)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn xin cấp lại
chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản (theo mẫu tại phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
- Mẫu chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản (ghi rõ cấp lại) (theo mẫu tại phụ
lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây
dựng).
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu điều kiện:
Đã được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản nhưng bị mất, bị rách, bị
cháy, bị hủy hoại do thiên tai hoặc lý do bất khả kháng khác thì được cấp lại
chứng chỉ.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành
lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
* Trường hợp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản do hết hạn (hoặc gần hết hạn)
3.1. Trình tự thực
hiện:
- Cá nhân có chứng
chỉ hết hạn, hoặc gần hết hạn nếu muốn cấp lại chứng chỉ thì phải nộp đơn đăng
ký dự thi và phải thi sát hạch theo quy định sau:
+ Trường hợp đăng ký
dự thi lại tại địa phương đã cấp chứng chỉ thì chỉ phải thi phần kiến thức cơ
sở theo quy định tại Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng
để được cấp lại chứng chỉ, số chứng chỉ theo số cũ, chứng chỉ ghi rõ trên trang
01 là cấp lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba;
+ Trường hợp đăng ký
dự thi ở địa phương khác thì phải thực hiện thủ tục thi sát hạch như cấp chứng
chỉ mới nhưng chỉ phải thi phần kiến thức cơ sở.
- Sở Xây dựng tổ chức
thi sát hạch phần kiến thức cơ sở theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông
tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng.
- Trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức in và ký
phát hành chứng chỉ (ghi rõ cấp lần thứ hai, lần thứ ba...)
3.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi
hồ sơ về Sở Xây dựng
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- 01 Đơn đăng ký dự
thi có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi (theo
mẫu tại phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).;
- 01 Bản sao có chứng
thực Giấy chứng minh nhân dân đối với người Việt Nam hoặc hộ chiếu đối với
người nước ngoài (hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu);
- 01 Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa học về đào tạo bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản (nếu có);
- Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp từ Trung học phổ thông (hoặc tương đương) trở lên;
- 02 ảnh mầu cỡ 4x6cm
chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự thi, 02 phong bì có dán
tem ghi rõ họ tên, số điện thoại, địa chỉ người nhận;
- Bản sao và bản dịch
có chứng thực chứng chỉ do nước ngoài cấp (đối với người nước ngoài và người
Việt Nam có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản do nước ngoài cấp đang
còn giá trị);
- Chứng chỉ cũ (bản
gốc) đối với trường hợp đã hết hạn, hoặc bản sao có chứng thực đối với trường
hợp chứng chỉ chưa hết hạn;
- Kết quả bài thi sát
hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt
từ 70 điểm trở lên (thang điểm 100).
b) Số lượng hồ sơ: 02
(bộ), trong đó 01 bộ lưu tại đơn vị tổ chức kì thi, 01 bộ gửi về Sở Xây dựng để
cấp chứng chỉ.
3.4. Thời hạn giải
quyết:
Trong
thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
3.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản ghi
rõ cấp lại lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba.
3.8. Phí, lệ phí: 200.000 đồng (Hai
trăm nghìn đồng chẵn)
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đăng ký dự thi
có dán ảnh mầu cỡ 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến ngày đăng ký dự
thi (theo mẫu tại phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
- Mẫu chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản (ghi rõ cấp lần thứ nhất, lần thứ hai, lần thứ ba) (theo
mẫu tại phụ lục 4c ban hành kèm theo
Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng).
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu điều kiện
1:
+ Người xin cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Yêu cầu điều kiện
2:
+ Người xin cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có trình độ từ Trung học phổ thông trở
lên.
- Yêu cầu điều kiện
3:
+ Đã nộp hồ sơ đăng
ký dự thi và kinh phí dự thi cho đơn vị tổ chức kỳ thi.
- Yêu cầu điều kiện
4:
+ Người xin cấp chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản phải có bài thi sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản với phần kiến thức cơ sở đạt từ 70 điểm trở lên (thang
điểm 100).
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Kinh doanh bất
động sản số 66/2014/QH 13 ngày 25/11/2014.
- Thông tư số
11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành
nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành
lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản.
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
(Mẫu
số 08a quy định tại phụ lục Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)…………………………
- Tên Doanh nghiệp:.............................................................................................
- Địa chỉ:
…………………..........................................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số: ………..............................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:.............................................................
- Người đại diện theo
pháp luật: …………......……. Chức vụ: …….......................
- Số điện thoại liên hệ:...........................................................................................
Hiện đang là chủ đầu
tư dự án: …………................................…………..............
Thuộc địa bàn
xã……............…huyện……….......………tỉnh……….....………
Đề nghị được chuyển
nhượng toàn bộ dự án................….…… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ
BẢN CỦA DỰ ÁN
1- Tên dự án:
………………………………................................………………..
2- Địa điểm:
……………………………………................................…………...
3- Nội dung và quy mô
dự án: ………………................................……………
4- Diện tích sử dụng
đất: …………………................................………………
5- Diện tích đất xây
dựng: ………………................................…………………
6- Tổng mức đầu tư:......................................................................................
7- Nguồn vốn đầu tư:
…………………….…................................……..………
8- Tóm tắt tình hình
triển khai dự án: …………….................................……….
II. LÝ DO XIN CHUYỂN
NHƯỢNG…….…………................................…
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU
TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực
tài chính; Kinh nghiệm)
IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI
QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA
VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN……………………………
V. CAM KẾT ………………………………….……………………………….
(Có báo cáo tình hình
thực hiện dự án gửi kèm theo)
…….,
ngày …. tháng……năm ……
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
( Mẫu
số 08b quy định tại phụ lục Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)……………….…………
- Tên Doanh nghiệp:...........................................................................................
- Địa chỉ:
…………………....................................................................…….....
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số: ………........................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:........................................................
- Người đại diện theo
pháp luật: ………………. Chức vụ: …….......................
- Số điện thoại liên hệ:........................................................................................
Hiện đang là chủ đầu
tư dự án: ………………...................................................
Thuộc địa bàn
xã…………huyện…………tỉnh……..………............................
Đề nghị được chuyển
nhượng một phần dự án …… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ
BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án:
…………………………………………………………………
2. Địa điểm:
………………………………………………………………......
3. Nội dung và quy mô
dự án: ………………………………………………..
4. Diện tích sử dụng
đất của dự án: …………………………………………..
5. Diện tích đất xây
dựng: ……………………………………………………
6. Tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
………………………………………………………...
8. Tóm tắt tình hình
triển khai dự án:
………………………………………...
II. XIN PHÉP CHUYỂN
NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
1. Diện tích đất:
…………………………………………………………….
2. Vị trí khu đất:
…………………………………………………………….
3. Quy mô công trình:
………………………………………………………
4. Hiện trạng đang
thực hiện: ………………………………………………
III. LÝ DO XIN CHUYỂN
NHƯỢNG………………………………………
IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ
NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ:
(Tên chủ
đầu tư
mới; Địa chỉ; Người đại diện; Năng lực tài chính; Kinh nghiệm)
V. PHƯƠNG ÁN GIẢI
QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN: ……………………………
VI. CAM KẾT…………………………………………………………………
…….,
ngày …. tháng……năm ……
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
BÁO
CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
( Mẫu
số 09a quy định tại phụ lục Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ)
Tên chủ đầu tư…………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BÁO
CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ:
……………………………………………………….……………......
- Người đại
diện………………………………………………..…………...…….
- Số điện
thoại……………………………………..…………….……………….
2. Thông tin chung về
dự án
- Tên dự
án………………………………..………………………..…………….
- Địa điểm dự
án………………………………………………………………….
- Quyết định phê
duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..)…
- Mục tiêu của dự án:
……………………………………………….…………...
- Tổng diện tích đất:.............
Trong đó bao gồm: …………………..…………...
+ Quy mô (diện tích
đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất…)
+ Các chỉ tiêu về xây
dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng
nhà ở……) …………………………………….…………
+ Tổng mức đầu tư
(Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn)……………….…………………
+ Tổng tiến độ và
tiến độ chi tiết của dự án…..……………….………………....
+ Các thông tin
khác…………………………………………….……………….
3. Các văn bản hồ sơ
pháp lý của dự án gồm: …………….………………….
4. Quá trình thực
hiện dự án:
- Tình hình giải
phóng mặt bằng…………………………..…………………….
- Tình hình nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất………………………………….
- Tình hình xây dựng
hạ tầng kỹ thuật………..…………………………………
- Tình hình xây dựng
nhà, công trình xây dựng.………………………………...
- Tiến độ thực hiện
dự án…………………….………………………………….
- Tình hình huy động
vốn……………………………………………..………
- Tình hình bán nhà ở
(hoặc tình hình kinh doanh BĐS)………….………….
- Tình hình chuyển
nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2……………………
- Các vấn đề khác
…………………………………………………….............
5. Các nội dung đã
cam kết với khách hàng……………………………….
6. Các quyền và lợi
ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
Nơi nhận:
-
Như trên
- Lưu: …..
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
BÁO
CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
(Mẫu
số 09b quy định tại phụ lục Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ)
Tên chủ đầu tư…………..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./…..
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BÁO
CÁO
QUÁ
TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân ………………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa
chỉ……………………………………………………………………….
- Người đại
diện………………………………………………………………
- Số điện
thoại……..………………….………………………………………
2. Thông tin chung về
dự án và phần dự án chuyển nhượng:
a) Thông tin về dự án
- Tên dự
án……………..……………..………………………………………
- Địa điểm dự
án………………………………………………………………
- Quyết định phê
duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư..).....
- Mục tiêu của dự án:
………………………………………………………...
- Tổng diện tích đất:.............
Trong đó bao gồm: …………………………...
+ Quy mô (diện tích
đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất,...)
+ Các chỉ tiêu về xây
dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng
nhà ở……) ……………………………………………….
+ Tổng mức đầu tư
(nêu rõ cơ cấu nguồn vốn)……………………………….
+ Tổng tiến độ và
tiến độ chi tiết của dự án…………………………………..
+ Các thông tin
khác………………………………………………………….
b) Thông tin về phần
dự án chuyển nhượng
- Diện tích
đất……………………………..…………………………………..
- Quy mô công
trình………………….……………………………………….
- Tiến độ thực hiện,
hiện trạng………………………………………………..
- Hồ sơ pháp
lý………………………………….…………………………….
- Các thông tin
khác………………..…………………………………………
3. Các văn bản hồ sơ
pháp lý của dự án gồm: …………………………….
4. Quá trình thực
hiện dự án:
- Tình hình giải
phóng mặt bằng……………..……………………………….
- Tình hình nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất……………………………….
- Tình hình xây dựng
hạ tầng kỹ thuật………………………………………..
- Tình hình xây dựng
nhà, công trình xây dựng.………………………………...
- Tiến độ thực hiện
dự án ………………………………….
- Tình hình huy động
vốn……………………………………………………..
- Tình hình bán nhà,
bán đất (hoặc tình hình kinh doanh BĐS)……………...
- Tình hình chuyển
nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2……………………
- Các vấn đề khác
…………………………………………………….............
5. Quá trình thực
hiện của phần dự án chuyển nhượng:
- Tình hình giải
phóng mặt bằng……………………………………………...
- Tình hình nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất……………………………….
- Tình hình xây dựng
hạ tầng kỹ thuật………..………………………………
- Tình hình xây dựng
công trình, nhà ở………………………………………
- Tiến độ thực hiện
dự án……………………………………………………..
- Tình hình huy động
vốn……………………………………………………..
- Tình hình kinh
doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản)……..
- Các vấn đề
khác..............................................................................................
6. Các nội dung đã
cam kết với khách hàng……………………………….
7. Các quyền và lợi
ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan …………...
Nơi nhận:
-
Như trên
- Lưu: …..
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
( Mẫu
số 10a quy định tại phụ lục Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập- Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính
gửi: ………………………………………………
1. Tên doanh nghiệp
xin nhận chuyển nhượng dự án ……………………..…....
- Địa chỉ:
…………………………………………………….……………
- Giấy đăng ký thành
lập doanh nghiệp số:.....................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: ………………..……………….
- Người đại diện theo
pháp luật………………………….…………………
2. Năng lực về tài
chính (về
vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)
3. Năng lực kinh
nghiệm (các
dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư…...; số năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):…………
4. Đề nghị được nhận
chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:
- Tên dự án:
…………………………..…………………………………..…
- Chủ đầu tư là:
……………………………………………………….…………
- Địa điểm:
……………………………………………………….…….………
- Nội dung và quy mô
dự án: ….………………………………………...………
- Diện tích sử dụng
đất của dự án: ….………………………..……….…………
- Diện tích đất xây
dựng: …………….…………..…………………….………
- Tổng mức đầu tư:
………………………………….…………………..………
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm
quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án ………….…, Công ty
chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển
khai tiếp dự án………………………………………….…
- Về tiến
độ………………………………………………………………….…
- Tiếp tục thực hiện
các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan………………………………………………………….…………
…….,ngày
…. tháng……năm ……
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu.
|
CHỦ
ĐẦU TƯ MỚI
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
( Mẫu
số 10b quy định tại phụ lục Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập- Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính
gửi: …………………………………………………………..
1. Tên doanh nghiệp
xin nhận chuyển nhượng một phần dự án …………
- Địa
chỉ………………………………………..……………………………...
- Giấy đăng ký thành
lập doanh nghiệp số:......................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số: ……..……………........................
- Người đại diện theo
pháp luật: ……………………………………………...
2. Năng lực về tài
chính (về
vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....)…
3. Năng lực kinh nghiệm
(các
dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư...; số năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):
4. Đề nghị được nhận
chuyển nhượng một phần dự án sau:
a) Thông tin chung về
dự án:
- Tên dự án:
…….……………………………………………………………
- Địa điểm:
…………………………………..……………………………….
- Nội dung và quy mô
dự án: …………………………..…………………….
- Diện tích sử dụng
đất của dự án: …………………………………………...
- Diện tích đất xây
dựng: ………..…………………………………………...
- Tổng mức đầu tư:
…………………………………………………………..
b) Thông tin về phần
dự án xin nhận chuyển nhượng:
- Vị trí khu đất:
……………………………………………………………….
- Quy mô công trình:
…………………………………..……………………..
- Hiện trạng đang
thực hiện: ………………………………………………….
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm
quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần ……………, Công ty chúng tôi xin
cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển
khai tiếp dự án…………………………………………
- Về tiến
độ…………………………………………………………………
- Tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan…………………………………………………………………...
…….,ngày
…. tháng……năm ……
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu.
|
CHỦ ĐẦU TƯ MỚI
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
QUYẾT
ĐỊNH VỀ CHẤP THUẬN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN (HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN)
(Mẫu
số 11 quy định tại phụ lục Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH
PHỐ…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......./QĐ-UBND
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
chấp thuận chuyển nhượng dự án (hoặc một phần dự án)…………….
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ………………………….
Căn cứ
………………………………………………………………………………..;
Căn cứ
……..………………………………………………………………………....;
Xét đề nghị
của………………………..………………………………………...........
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho chuyển
nhượng dự án (hoặc một phần dự án) ……………từ công ty…………cho công ty……………………với các
nội dung sau:
1. Quy mô và kết quả
thực hiện của dự án xin chuyển nhượng:
a) Quy mô đầu tư xây
dựng của toàn bộ dự án (theo Quyết định số……)
- Quy mô sử dụng đất:
+ Tổng diện tích đất:
+ Diện tích đất xây
dựng công trình:
+ Diện tích đất giao
thông; công viên; cấp thoát nước….
+ Hệ số sử dụng
đất:………………………………………………………………
- Quy mô đầu tư xây
dựng:
+ Tổng diện tích sàn
xây dựng
+ Quy mô công trình:
+ Mật độ xây dựng:
…………………….
- Tổng mức đầu tư của
dự án:
- Nguồn vốn đầu tư
- Tiến độ thực hiện
dự án:
b) Quy mô của phần dự
án chuyển nhượng (nếu là chuyển nhượng một phần dự án)
c) Kết quả thực hiện
dự án:
2. Bên chuyển nhượng
dự án (hoặc một phần dự án):
- Tên doanh nghiệp:
……………..………..………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………….……………………….…….
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp:......................................................
- Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: …………..…..……..........................
3. Bên nhận chuyển nhượng
dự án (hoặc một phần dự án):
- Tên doanh nghiệp:
………………………………………………………….
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………...
- Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Điều 2. Chậm nhất là 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày nhận Quyết định này, Bên chuyển nhượng và Bên nhận chuyển
nhượng phải ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án
(hoặc một phần dự án) theo quy định tại Điều 51 Luật Kinh doanh bất động sản và
Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Điều 3. Quyền và
nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng (theo Khoản 1 Điều 52 Luật Kinh doanh bất
động sản)
- Chuyển giao quyền
và nghĩa vụ của mình đối với toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư
nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng bất động sản để kinh doanh, trừ
các quyền và nghĩa vụ đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận
chuyển nhượng và việc tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó;
- Chuyển giao hồ sơ liên
quan cho bên nhận chuyển nhượng; thông báo kịp thời, đầy đủ, công khai và giải
quyết thỏa đáng quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng và các bên liên quan tới
dự án, phần dự án chuyển nhượng;
- Phối hợp với bên nhận
chuyển nhượng làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển
nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trường hợp chuyển
nhượng một phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận
chuyển nhượng tiếp tục đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng trong phần dự
án nhận chuyển nhượng theo đúng tiến độ và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy
hoạch tổng mặt bằng của dự án; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất, đầu tư xây dựng của bên nhận
chuyển nhượng;
- Thực hiện nghĩa vụ
tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Các quyền nghĩa vụ
khác:…..…………………………………………………
Điều 4. Quyền và
nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng (theo Khoản 2
Điều 52 Luật Kinh
doanh bất động sản)
- Kế thừa và thực hiện
quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuyển giao theo quyết định phê duyệt dự án;
- Tiếp tục triển khai
đầu tư xây dựng, kinh doanh dự án theo đúng tiến độ, nội dung của dự án đã được
phê duyệt;
- Trường hợp nhận
chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên nhận chuyển nhượng có
trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm
tiến độ, tuân thủ quy hoạch của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng;
- Thực hiện nghĩa vụ
tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của Chủ đầu tư dự án theo quy định pháp luật
- Các nghĩa vụ
khác:..……………………………………………………………
Điều 5. Trách nhiệm
của các Sở ngành có liên quan:.………………………..
Điều 6. (Các cá nhân và cơ
quan đơn vị có liên quan gồm……………) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 6;
- ……..;
- Lưu: VT, ….
|
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
KÝ
(Chữ
ký, dấu)
Họ
và tên
|
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ngày……tháng……năm……
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ DỰ THI SÁT HẠCH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: ……………………………………………………..
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm
sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư
(hoặc hộ chiếu):
6. Địa chỉ thường
trú:
7. Điện thoại liên hệ:
8. Trình độ chuyên
môn:
- Văn bằng, chứng chỉ
đã được cấp: (tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên)..........................................................................................................
Tôi xin đăng ký dự
thi sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
MẪU
QUYẾT ĐỊNH CỦA SỞ XÂY DỰNG CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ lục 3a ban hành
kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng)
UBND TỈNH/TP.....
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./QĐ-SXD
|
……, ngày ……
tháng…….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
GIÁM
ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Kinh
doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng;
Xét đề nghị của Chủ
tịch Hội đồng thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động
sản,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp chứng chỉ hành
nghề môi giới bất động sản cho các cá nhân đã đủ điều kiện cấp chứng chỉ tại kỳ
thi sát hạch do …… tổ chức ngày... tháng… năm... (có danh sách kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chủ tịch Hội đồng thi
và cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên đóng dấu)
|
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ lục 4a ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của
Bộ Xây dựng)
Ghi chú: Số chứng chỉ
ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN (cấp lại, cấp đổi)
(Phụ lục 4b ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của
Bộ Xây dựng)
Ghi chú: Số chứng chỉ
ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001).
(*) Chứng chỉ cấp
lại, cấp đổi có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ cũ.
MẪU
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN (cấp khi hết hạn)
(Phụ
lục 4c ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây
dựng)
Ghi chú: Số chứng chỉ
ghi theo địa phương (ví dụ: HN-0001, HCM-0001)
MẪU
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
(Phụ
lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây
dựng)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP LẠI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
|
Kính
gửi:...........................................................................................
1. Họ và
tên:………………………………………………………………………
2. Ngày, tháng, năm
sinh:......................................................................................
3. Số CMND hoặc Hộ
chiếu:...................... cấp ngày: ………… Nơi cấp:.......
4. Đăng ký thường trú
tại:.....................................................................................
5. Nơi ở hiện nay:..................................................................................................
6. Đơn vị công tác:.................................................................................................
7. Điện thoại:.........................................................................................................
8. Lý do đề nghị cấp
lại:
Tôi đã được cấp Chứng
chỉ hành nghề môi giới bất động sản số..... ngày........ tháng....... năm........
Người làm đơn nêu rõ nguyên
nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ
.................................................................................................................................
Tôi cam đoan mọi
thông tin nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, tôi xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Tôi làm đơn này kính
đề nghị Sở Xây dựng cấp lại Chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
Tôi xin gửi kèm theo:
- 02 ảnh (4x6cm);
- Chứng chỉ cũ (nếu
có).
Tôi xin trân trọng
cám ơn!
|
......,
ngày.... tháng.....năm …
Người đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên)
|