BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 837/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ
HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2015 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm
năm 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất
động sản và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ
tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ký và thay thế các văn bản sau đây:
1. Quyết định số 42/QĐ-BXD ngày 16
tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
2. Quyết định số 377/QĐ-BXD ngày 23
tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Xây dựng.
3. Quyết định số 859/QĐ-BXD ngày 13
tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc lĩnh vực nhà ở.
4. Quyết định số 1148/QĐ-BXD ngày 12
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau có liên quan đến tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
5. Quyết định số 576/QĐ-BXD ngày 26
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Xây dựng.
6. Quyết định số 577/QĐ-BXD ngày 26
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với nhau có liên quan đến tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
7. Quyết định số 976/QĐ-BXD ngày 30
tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
8. Quyết định số 1289/QĐ-BXD ngày 27
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp
chế, Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC (KSTT), QLN.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm Hồng Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI
BỎ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY
DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở tại
Việt Nam cho cá nhân, tổ chức nước ngoài
|
Nhà ở
|
UBND
cấp tỉnh
|
2
|
Thủ tục thông báo nhà ở hình thành
trong tương lai đủ điều kiện được bán,
cho thuê mua
|
Nhà ở
|
Sở Xây
dựng
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành
chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BXD 196844-TT; B-BXD-251713-TT
|
Chấp thuận chủ trương dự án ĐTXD nhà
ở thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Nhà ở năm 2014
(trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
|
Nhà ở
|
Thủ tướng
Chính phủ
|
2
|
B-BXD 262271-TT
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
|
Nhà ở
|
Bộ Xây dựng
|
3
|
B-BXD 251722-TT
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm
quyền quản lý của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
|
Nhà ở
|
Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
|
4
|
QĐ 42/QĐ-BXD
ngày 16/01/2012
|
Công nhận cơ sở đào tạo đủ điều
kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
|
Thông tư số 10/2015/TT-BXD quy
định về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận
hành nhà chung cư.
|
Nhà ở
|
Bộ Xây
dựng
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BXD-197026-TT;
B-BXD-251716-TT
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 5 Điều 9
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp
tỉnh
|
2
|
B-BXD-197090-TT
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản 6 Điều 9
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp
tỉnh
|
3
|
B-BXD-197012-TT
|
Lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Sở Xây
dựng
|
4
|
B-BXD-197069-TT
|
Thẩm định giá bán, thuê mua, thê
nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh.
|
Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà
ở xã hội.
|
Nhà ở
|
UBND cấp
tỉnh
|
5
|
B-BXD-263282-TT
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND cấp tỉnh
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
|
Nhà ở
|
UBND cấp
tỉnh
|
6
|
Mục
II.10 QĐ 377 ngày 23/4/2014; Mục II.3 QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ ngày 20/10/2015;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Sở Xây
dựng
|
7
|
Mục II.
4 QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu
nhà nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Sở Xây
dựng
|
8
|
Mục
II.5 QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Mục
II.6 QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ ngày 20/10/2015;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị
hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây
dựng
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ/Lý do
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BXD-253957-TT
|
Thủ tục xin ý kiến của Bộ Xây dựng
về điều chỉnh cơ cấu căn hộ nhà ở thương mại hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng
từ nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ (đối với trường
hợp có quy mô từ 500 căn hộ trở lên)
|
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
|
Nhà ở
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Mục I
QĐ số 577 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục chuyển đổi công năng sử
dụng nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Thủ tướng chính phủ
|
3
|
Mục I.1
QĐ số 567 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục thu hồi nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quản lý
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan trung
ương giao chức năng quản lý nhà ở
|
4
|
Mục I.2
QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quản lý
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Cơ quan được Bộ, ngành, cơ quan trung
ương giao chức năng quản lý nhà ở
|
5
|
B-BXD- 263261-TT
|
Thu hồi nhà ở công vụ thuộc thẩm
quyền quản lý của Chính phủ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015
của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Bộ Xây dựng
|
6
|
B-BXD-263263-TT
|
Thu hồi bắt buộc nhà ở công vụ
thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Bộ Xây dựng
|
7
|
B-BXD- 263271-TT
|
Thu hồi nhà ở công vụ thuộc thẩm
quyền quản lý của các Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Các Bộ, ngành, cơ quan Trung
|
8
|
B-BXD- 263278-TT
|
Cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
|
9
|
QĐ 1148/QĐ-BXD
ngày 12/11/2013
|
Lấy ý kiến của một số cơ quan liên
quan khi thực hiện quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở
công vụ do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
|
Nhà ở
|
Bộ Tài nguyên và môi trường, Bộ
Tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư
|
10
|
QĐ
1148/QĐ-BXD ngày 12/11/2013
|
Lấy ý kiến của một số cơ quan liên
quan khi thực hiện quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở
công vụ do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
|
|
Bộ Tài nguyên và môi trường, Bộ
Tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư
|
11
|
QĐ
1148/QĐ- BXD ngày 12/11/2013
|
Thông báo để đưa lên Website của
Bộ Xây dựng các thông tin có liên quan về người Việt Nam định cư ở nước ngoài
sở hữu nhà ở tại Việt Nam hoặc chuyển quyền sở hữu nhà ở cho người khác
|
- Luật Nhà ở 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
|
Nhà ở
|
Bộ Xây dựng
|
12
|
B-BXD-251722-TT
|
Thuê nhà ở công vụ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015
của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, đơn vị được giao quản lý vận hành nhà ở công
vụ
|
13
|
B-BXD-212659-TT
|
Gia hạn công nhận cơ sở đào tạo bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015
của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Bộ Xây dựng
|
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BXD-196844-TT
|
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội
dung dự án phát triển nhà ở (không phân biệt nguồn vốn đầu tư và quy mô sử dụng
đất) có số lượng từ 2.500 căn trở lên đã được phê duyệt
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
2
|
B-BXD-251713-TT
|
Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án
phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ trường hợp dự án do
Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
3
|
B-BXD-197016-TT
|
Thủ tục Chấp thuận bổ sung nội
dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
4
|
B-BXD-197027-TT
|
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không
phải từ ngân sách nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
5
|
B-BXD-253958-TT
|
Thủ tục điều chỉnh cơ cấu căn hộ nhà
ở thương mại hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng từ nhà ở thương mại sang nhà ở
xã hội hoặc công trình dịch vụ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
6
|
B-BXD-196974-TT
|
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư phát
triển nhà ở thương mại theo hình thức đấu thầu
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
7
|
B-BXD-196986-TT
|
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án
phát triển nhà ở theo hình thức chỉ định đầu tư (trường hợp một khu đất chỉ có
một nhà đầu tư đăng ký)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
8
|
QĐ 1289
ngày 27/10/2014
|
Lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà
ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan
trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
9
|
QĐ 1289
ngày 27/10/2014
|
Thẩm định, phê duyệt dự án khu nhà
ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công trình quan
trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
10
|
QĐ số 1289
ngày 27/10/2014
|
Phê duyệt kế hoạch phát triển nhà
ở phục vụ tái định cư trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
11
|
QĐ số
1289 ngày 27/10/2014
|
Lựa chọn Chủ đầu tư dự án khu nhà
ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
12
|
QĐ 1289
ngày 27/10/2014
|
Thẩm định, phê duyệt dự án khu nhà
ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
13
|
QĐ 1289
ngày 27/10/2014
|
Thẩm định, phê duyệt phương án và
giá mua nhà ở thương mại để bố trí tái định cư thuộc thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
14
|
QĐ 1289
ngày 27/10/2014
|
Ra quyết định danh sách các hộ gia
đình, cá nhân tái định cư được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
15
|
B-BXD-197029-TT
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án
phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn từ 30 tỷ đồng
trở lên (không tính tiền sử dụng đất)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
16
|
B-BXD-197030
|
Thủ tục xác nhận phân chia sản
phẩm là nhà ở đối với trường hợp huy động vốn mà có thỏa thuận phân chia nhà
ở theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng
|
Nhà ở
|
Sở Xây dựng
|
17
|
QĐ 576
ngày 26/5/2014
|
Thủ tục thu hồi nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013
của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19/9/2013
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 34/2013/NĐ-CP.
|
Nhà ở
|
Cơ quan quản lý nhà ở
|
18
|
QĐ 576
ngày 26/5/2014
|
Thủ tục cưỡng chế thu hồi nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Cơ quan quản lý nhà ở
|
19
|
B-BXD-263289-TT
|
Thu hồi nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền
quản lý của UBND cấp tỉnh
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
20
|
B-BXD-263293-TT
|
Cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
21
|
QĐ 577
ngày 26/5/2014
|
Thủ tục phê duyệt Đề án hỗ trợ
người có công với cách mạng về nhà ở
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
|
Nhà ở
|
UBND cấp tỉnh
|
22
|
B-BXD-251713-TT
|
Lấy ý kiến của một số cơ quan liên
quan khi thực hiện quy trình chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn
vốn ngân sách trung ương (trừ trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết
định đầu tư)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Tài chính, Sở KH &ĐT, Sở Quy hoạch kiến trúc,
UBND huyện nơi có dự án
|
23
|
B-BXD-251718-TT
|
Lấy ý kiến của một số cơ quan liên
quan khi thực hiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính tiền
sử dụng đất)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở
Tài chính, Sở KH &ĐT, Sở Quy hoạch kiến trúc, UBND huyện nơi có dự án
|
24
|
QĐ
1148/QĐ-BXD ngày 12/11/2013
|
Lấy ý kiến của một số cơ quan liên
quan khi thực hiện quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở
công vụ do UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Các cơ quan có liên quan cấp tỉnh
|
III. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
B-BXD-251734-TT
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án
phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn dưới 30 tỷ đồng
(không tính tiền sử dụng đất)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Phòng có chức năng quản lý nhà cấp
huyện
|
2
|
B-BXD-197095-TT
|
Thủ tục chấp thuận bổ sung nội
dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không
phải từ NSNN (có số lượng nhà ở dưới 500 căn) đã được phê duyệt
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
Phòng có chức năng quản lý nhà cấp huyện
|
3
|
QĐ 1289
ngày 27/10/2014
|
Thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án
khu nhà ở phục vụ tái định cư sử dụng vốn NSNN thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
Nhà ở
|
UBND cấp huyện
|
4
|
QĐ 577
ngày 26/5/2014
|
Thủ tục phê duyệt danh sách hộ gia
đình có công được hỗ trợ về nhà ở
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
|
Nhà ở
|
UBND cấp huyện
|
5
|
QĐ 377/QĐ-BXD
ngày 23/4/2012
|
Lấy ý kiến của các cơ quan liên
quan đối với quy trình thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở công vụ do
UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư (trường hợp được Chủ tịch UBND cấp tỉnh ủy
quyền quyết định đầu tư đối với dự án dưới 30 tỷ đồng)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
|
Nhà ở
|
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở
Tài chính; Sở Kế hoạch và đầu tư và các cơ quan khác có liên quan
|
6
|
B-BXD-251734-TT
|
Lấy ý kiến của một số cơ quan liên
quan khi thực hiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn NSNN có mức vốn dưới 30
tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất)
|
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
|
Nhà ở
|
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Tài
chính, Sở KH&ĐT và các cơ quan khác có
liên quan
|
7
|
B-BXD-251736-TT
|
Lấy ý kiến của một số cơ quan liên
quan khi thực hiện quy trình chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng
nguồn vốn không phải từ NSNN có số lượng nhà ở dưới 500 căn
|
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ
|
Nhà ở
|
Sở Tài nguyên và môi trường, Sở Tài
chính; Sở KH & ĐT và các cơ quan khác có liên quan
|
III. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
QĐ 576
ngày 26/5/2014
|
Thủ tục xác nhận về thực trạng nhà
ở và lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
|
Nhà ở
|
UBND cấp xã
|
2
|
QĐ 567
ngày 26/5/2014
|
Thủ tục xác nhận xây dựng nhà ở
hoàn thành theo giai đoạn
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
|
Nhà ở
|
UBND cấp xã
|
3
|
QĐ 567
ngày 26/5/2014
|
Thủ tục xác nhận xây dựng nhà ở
hoàn thành đưa vào sử dụng
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy định tại Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP.
|
Nhà ở
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục gia hạn thời hạn sở hữu
nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự đối với cá nhân nước
ngoài:
- Trước khi hết hạn sở hữu nhà ở 03
tháng, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì phải có đơn ghi rõ thời hạn
đề nghị gia hạn thêm kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối với nhà
ở và gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở đó xem xét, giải quyết;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị của chủ sở hữu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và có
văn bản đồng ý gia hạn một lần thời hạn sở hữu nhà ở theo đề nghị của chủ sở
hữu nhưng tối đa không quá 50 năm, kể từ khi hết hạn sở hữu nhà ở lần đầu ghi
trên Giấy chứng nhận, trừ trường hợp bị buộc xuất cảnh hoặc buộc chấm dứt hoạt
động tại Việt Nam;
- Căn cứ văn bản đồng ý gia hạn của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách
nhiệm ghi gia hạn trên Giấy chứng nhận; cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải sao
một bản Giấy chứng nhận và chuyển cho Sở Xây dựng để theo dõi.
b) Trình tự đối với tổ chức nước
ngoài
- Trước khi hết hạn sở hữu nhà ở 03
tháng, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì phải có đơn ghi rõ thời hạn
đề nghị gia hạn thêm kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đối với nhà
ở, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
gia hạn hoạt động và gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở đó xem xét,
giải quyết;
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị của chủ sở hữu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và có
văn bản đồng ý gia hạn một lần thời hạn sở hữu nhà ở theo đề nghị của chủ sở
hữu nhưng tối đa không quá thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã
được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam gia hạn hoạt động;
- Căn cứ văn bản đồng ý gia hạn của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có trách
nhiệm ghi gia hạn trên Giấy chứng nhận; cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải sao
một bản Giấy chứng nhận và chuyển cho Sở Xây dựng để theo dõi.
1.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ đến UBND tỉnh nơi có nhà ở
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sở
hữu nhà ở;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đối với nhà ở.
Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sở
hữu nhà ở;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đối với nhà ở;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư. b) Số lượng hồ sơ: 01
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị của chủ sở hữu.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá
nhân, tổ chức nước ngoài đang sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản
đồng ý gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở
1.8. Lệ phí: Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Phải có đơn gửi UBND cấp tỉnh trước
khi hết hạn sở hữu nhà ở 03 tháng
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
2. Thủ tục thông báo nhà ở hình
thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, thuê mua
2.1. Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư phải có văn bản gửi Sở
Xây dựng nơi có nhà ở kèm theo giấy tờ chứng minh nhà ở có đủ điều kiện được bán,
cho thuê mua theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động
sản; trường hợp có thế chấp dự án đầu tư
xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm
theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua, bên
thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được mua
bán, thuê mua nhà ở đó; trường hợp không có thế chấp dự án hoặc thế chấp nhà ở
sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải ghi rõ cam kết chịu trách nhiệm trong
văn bản gửi Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải kiểm tra hồ sơ; nếu hồ
sơ có đủ giấy tờ theo quy định thì Sở Xây dựng phải có văn bản thông báo nhà ở
đủ điều kiện được bán, cho thuê mua gửi chủ đầu tư; nếu hồ sơ chưa có đủ giấy
tờ theo quy định thì phải có văn bản nêu rõ lý do. Trường hợp chủ đầu tư đã gửi
hồ sơ nhưng quá thời hạn quy định mà Sở Xây dựng không có văn bản thông báo và
nhà ở đó đã đủ điều kiện được bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư được quyền ký
hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai nhưng phải chịu
trách nhiệm về việc bán, cho thuê mua nhà ở này; Sở Xây dựng phải chịu trách
nhiệm về việc thông báo hoặc không có văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được
bán, cho thuê mua sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư.
2.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng nơi có nhà
ở
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị
thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua;
- Các giấy tờ chứng minh bao gồm:
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ
sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm
thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ;
trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong
tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó;
+ Trường hợp có thế chấp dự án đầu
tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi
kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua,
bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải chấp và được
mua bán, thuê mua nhà ở đó;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng nhận
đủ hồ sơ của chủ đầu tư.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ
đầu tư
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Xây
dựng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản
thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương
đầu tư xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ theo Luật Nhà ở
năm 2014
1.1. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi
có dự án;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự
án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được
lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm
theo hồ sơ, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định.
- Bộ Xây dựng thực hiện thẩm định và
có tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án.
1.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ tới Sở Xây dựng nơi dự
kiến thực hiện dự án
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao
làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản,
tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu
tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo
cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ
trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận;
các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định
99/2015/NĐ-CP; lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung
dự án với chương trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê
duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm
theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt; nội dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy hoạch trong hồ sơ thực
hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
- Nội dung chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển
khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 55 ngày, kể từ ngày Bộ Xây
dựng nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định của UBND cấp tỉnh.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà
đầu tư
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan phân cấp thực hiện: Sở Xây
dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản
của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án xây dựng nhà ở.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở Xây dựng gửi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng;
- Mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh gửi Bộ Xây dựng đề nghị thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Mẫu Tờ trình của Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính
phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số
04 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
2. Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc
thẩm quyền quản lý của Chính phủ
2.1. Trình tự thực hiện:
- Cán bộ thuộc đối tượng được thuê
nhà ở công vụ của Chính phủ đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý gửi
01 bộ hồ sơ thuê nhà ở công vụ đến Bộ Xây dựng;
- Cơ quan, tổ chức đang trực tiếp
quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ gửi văn bản và bộ hồ sơ thuê nhà ở
công vụ đến Bộ Xây dựng.
- Căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có
và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê
nhà ở công vụ, Bộ Xây dựng kiểm tra, ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ
(nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ); trường hợp không đủ điều kiện sẽ có
văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bộ Xây dựng gửi Quyết định bố trí
cho thuê nhà ở công vụ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang
trực tiếp quản lý người thuê và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để
phối hợp trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
- Căn cứ quyết định bố trí cho thuê
nhà ở công vụ của Bộ Xây dựng, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có văn bản (kèm
theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản lý vận hành ký
kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê.
2.2. Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ chức, cơ quan đang
trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ gửi Bộ Xây dựng;
- 01 đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ
đã có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực
trạng nhà ở;
- 01 bản sao quyết định bổ nhiệm,
điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ
quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở
công vụ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cán bộ công chức thuộc diện được ở
nhà công vụ của Chính phủ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản; đơn
vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
- Cơ quan phối hợp: cơ quan, tổ chức
đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
2.8. Phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ quy
định tại Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cán bộ thuê nhà ở công vụ phải chưa
có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã
hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến
công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2/người.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
3. Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc
thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
3.1. Trình tự thực hiện
- Cán bộ thuộc đối tượng được thuê
nhà ở công vụ đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý gửi 01 bộ hồ sơ
thuê nhà ở công vụ đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản
lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra và có văn bản kèm hồ sơ gửi cơ
quan quản lý nhà ở công vụ trực thuộc Bộ, ngành, cơ quan Trung ương.
- Căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có
và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê
nhà ở công vụ, cơ quan có thẩm quyền quyết
định cho thuê nhà ở công vụ có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê
nhà ở công vụ thì ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ; trường hợp không
đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
cho thuê nhà ở công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho đơn vị
quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và
người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý,
bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
- Căn cứ quyết định bố trí cho thuê
nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có
văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản
lý vận hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê.
3.2. Cách thức thực hiện: gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ chức, cơ quan đang
trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ gửi cơ quan quản lý nhà ở
công vụ trực thuộc Bộ, ngành, cơ quan Trung ương.
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã
có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng
nhà ở
- Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều
động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan
đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở
công vụ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cán bộ công chức thuộc diện được ở
nhà công vụ của Bộ ngành, cơ quan Trung
ương quản lý.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: các Bộ, ngành, cơ
quan trung ương;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ
quan quản lý nhà ở công vụ (Văn phòng Bộ hoặc đơn vị có chức năng quản lý nhà
của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương); đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
- Cơ quan phối hợp: cơ quan, tổ chức
đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
3.8. Phí: không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ quy
định tại Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cán bộ thuê nhà ở công vụ phải chưa
có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã
hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến
công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2/người.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
(Điều 9 Khoản 3)
4. Thủ tục công nhận cơ sở đào tạo
đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung
cư
* Trường hợp công nhận mới
4.1.Trình tự thực hiện:
- Tổ chức có nhu cầu đào tạo gửi 01
bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Thông tư) đến Bộ Xây dựng
(thường trực là Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản);
- Cục Quản lý nhà và thị trường bất
động sản có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Bộ Xây dựng ban
hành quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư. Trong trường hợp cần
thiết, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực tiếp kiểm tra hoặc đề
nghị Sở Xây dựng nơi cơ sở đào tạo dự kiến tổ chức đào tạo kiểm tra các điều
kiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ.
- Quyết định công nhận cơ sở đào tạo
được ban hành theo mẫu quy định tại phụ lục số 04 kèm theo Thông tư và có giá
trị trong thời hạn 05 năm; Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản phải gửi
Quyết định này cho cơ sở đào tạo, Sở Xây dựng nơi tổ chức đào tạo và đăng tải
công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, của Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ký Quyết định; trước
khi hết thời hạn được phép đào tạo 06 tháng, nếu cơ sở đào tạo có nhu cầu tiếp
tục đào tạo thì phải nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư để được Bộ
Xây dựng công nhận.
4.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ theo đường bưu điện cho
Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng hoặc đến nộp trực tiếp
tại Văn phòng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản.
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị Bộ Xây dựng công
nhận đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản
lý vận hành nhà chung cư theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo
Thông tư số 10/2015/TT-BXD.
- Bản sao có chứng thực giấy tờ đăng
ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập có ghi chức năng theo quy định tại
Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 79/2016/NĐ-CP
của Chính phủ.
- Bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng hoặc hợp đồng thuê cơ sở vật
chất phục vụ cho việc đào tạo lý thuyết có thời hạn tối thiểu là 01 năm; hợp
đồng hoặc văn bản liên kết thực hành tại các nhà chung cư đã đưa vào sử dụng và
do đơn vị quản lý vận hành thực hiện quản lý.
- Quyết định thành lập bộ phận quản
lý hoạt động đào tạo và văn bản bổ nhiệm hoặc giao người phụ trách hoạt động
đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung
cư.
- Bộ giáo trình hoặc tài liệu giảng
dạy theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Nghị định số 79/2016/NĐ-CP kèm theo
tối thiểu 03 bộ đề kiểm tra.
- Quy chế đào tạo do cơ sở đào tạo
ban hành, trong đó quy định cụ thể điều kiện tuyển sinh, thời gian mỗi khóa
học, số lượng bài giảng, thời lượng tiết học của từng bài giảng (kể cả bài
giảng không thuộc chuyên đề bắt buộc theo quy định của Thông tư này), việc kiểm
tra cuối khóa học, tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả học tập, điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo áp dụng đối với từng đối
tượng và 02 mẫu giấy chứng nhận sẽ cấp cho học viên.
- Danh sách giảng viên tham gia
giảng dạy theo mẫu quy định tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BXD và hồ sơ của từng giảng viên, bao gồm:
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt
nghiệp đại học hoặc trên đại học;
+ Bản kê khai kinh nghiệm theo mẫu
quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BXD;
+ Bản sao có chứng thực hợp đồng lao
động hoặc quyết định bổ nhiệm đối với giảng viên; trường hợp là giảng viên cơ
hữu thì phải có thêm bản sao có chứng thực sổ bảo hiểm xã hội do cơ sở đào tạo
chi trả bảo hiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cơ
sở có nhu cầu tổ chức đào tạo
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định công nhận cơ sở đủ điều kiện đào tạo (đưa lên Website của Bộ Xây dựng).
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị công nhận cơ
sở đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
vận hành nhà chung cư theo phụ lục số 1 Thông tư số 10/2015/TT-BXD);
- Mẫu báo cáo danh sách giảng viên
theo phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 10/2015/TT-BXD;
- Mẫu bản kê khai năng lực, kinh
nghiệm giảng viên tham gia giảng dạy kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
vận hành nhà chung cư theo phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số
10/2015/TT-BXD.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Có
a) Yêu cầu điều kiện 1: Là tổ chức
được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, có chức năng giáo dục nghề nghiệp
hoặc đào tạo cao đẳng, đại học hoặc đào tạo sau đại học theo quy định của pháp
luật.
b) Yêu cầu điều kiện 2: Có cơ sở vật
chất, phòng học bảo đảm đủ chỗ ngồi cho học viên và có địa điểm để học viên
thực hành về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ nhà chung cư.
c) Yêu cầu điều kiện 3: Có giáo
trình hoặc tài liệu giảng dạy phù hợp với Chương trình khung theo quy định tại
Chương III của Thông tư số 10/2015/TT-BXD.
đ) Yêu cầu điều kiện 4: Có tối thiểu
40% số giảng viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác định thời hạn (có
đóng bảo hiểm) trên tổng số giảng viên đăng ký tham gia giảng dạy theo quy định
tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 79/2016/NĐ-CP.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều
kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, kiến thức hành nghề môi
giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
- Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
* Trường hợp sau khi được Bộ Xây
dựng công nhận mà cơ sở đào tạo có đề xuất thay đổi, bổ sung địa điểm hoặc thay
đổi, bổ sung giảng viên tham gia đào tạo:
4.1. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung
địa điểm đào tạo thì cơ sở đào tạo phải gửi văn bản kèm theo bản sao có chứng
thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm và bản sao
Quyết định công nhận cơ sở đào tạo của Bộ Xây dựng đến Cục Quản lý nhà và thị
trường bất động sản để được chấp thuận;
- Trường hợp thay đổi hoặc bổ sung
giảng viên giảng dạy thì cơ sở đào tạo phải gửi văn bản kèm theo hồ sơ giảng
viên theo quy định tại Khoản 7 Điều 5
của Thông tư 10/2015/TT-BXD đến Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản để được chấp thuận;
- Việc chấp thuận thay đổi hoặc bổ
sung các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 7 Điều 5 của Thông tư
10/2015/TT-BXD được thực hiện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết phải kiểm tra điều kiện quy định tại Điểm a
Khoản 3 Điều 7 của Thông tư 10/2015/TT-BXD
thì thời hạn chấp thuận là không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Nội dung chấp thuận cho phép thay đổi hoặc bổ sung được đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng và của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản.
4.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ tới Bộ Xây dựng (thường
trực là Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản).
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đối với trường hợp thay đổi, bổ sung
địa điểm:
- Văn bản đề nghị chấp thuận thay
đổi, bổ sung địa điểm;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm và bản sao Quyết định công
nhận cơ sở đào tạo của Bộ Xây dựng.
Đối với trường hợp thay đổi hoặc bổ
sung giảng viên:
- Văn bản đề nghị chấp thuận thay
đổi, bổ sung giảng viên;
- Hồ sơ giảng viên theo quy định tại
Khoản 7 Điều 5 của Thông tư 10/2015/TT-BXD.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cơ
sở đã được Bộ Xây dựng công nhận đủ điều kiện đào tạo
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý nhà và thị trường bất
động sản - Bộ Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Nội dung
chấp thuận thay đổi, bổ sung địa điểm hoặc thay đổi, bổ sung giảng viên đưa lên
Website của Bộ Xây dựng và Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không có
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, kiến thức
hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản;
- Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày
30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục đề nghị UBND cấp tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
1.1. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi
có dự án;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự
án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến
phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình gửi
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin ý kiến Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Hội
đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
1.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ tới Sở Xây dựng nơi dự
kiến thực hiện dự án
1.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao
làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản,
tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu
tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì có báo
cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ
trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận;
các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP;
lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương
trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm
theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển
khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 32 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà
đầu tư dự án xây dựng nhà ở
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở Xây dựng gửi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng;
- Mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận
chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
2. Thủ tục đề nghị UBND cấp tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo quy định tại Khoản 6 Điều
9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
2.1. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi
có dự án;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có
trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự
án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được
lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm
theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư
dự án;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
2.2. Cách thức thực hiện: gửi hồ sơ đến Sở Xây dựng nơi dự kiến
thực hiện dự án
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý của đơn vị được giao
làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh doanh bất động sản,
tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, kinh nghiệm của chủ đầu
tư theo quy định của pháp
luật; trường hợp chưa
lựa chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến
điều kiện lựa chọn chủ đầu tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ
trương dự án xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận;
các nội dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99; lý
do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương
trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê duyệt quy hoạch kèm
theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt;
- Nội dung chương trình, kế hoạch
phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan đến việc triển
khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 32 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Nhà
đầu tư dự án xây dựng nhà ở
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản
của UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở Xây dựng gửi Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
theo phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng;
- Mẫu văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận
chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 05 ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
3. Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại
Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
3.1. Trình tự thực hiện:
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại Điều 7 của Thông tư số 19/2016/TT-BXD
tại Sở Xây dựng nơi có dự án;
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây
dựng tổ chức họp Tổ chuyên gia (quy định tại khoản 4 Điều này) để xem xét, đánh
giá năng lực của nhà đầu tư; nếu nhà đầu tư đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án
thì Sở Xây dựng có văn bản kèm theo biên bản họp Tổ chuyên gia và hồ sơ pháp lý
của nhà đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để công nhận nhà đầu tư làm chủ đầu
tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông
tư số 19/2016/TT-BXD; nếu nhà đầu tư không
đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở
Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ tới Sở Xây dựng nơi có dự
án
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự
án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề xuất
của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
kèm xuất trình bản chính để đối chiếu nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng minh có đủ số vốn
được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ) theo quy định của pháp
luật về kinh doanh bất động sản;
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài
chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 của Nghị
định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng
đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đăng ký làm chủ đầu tư.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà
đầu tư xây dựng dự án nhà ở thương mại
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản
công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu văn bản công nhận chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở theo Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Thủ tục thẩm định giá bán, thuê
mua, thê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh
4.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư xây dựng giá bán, giá
cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng để trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án tổ chức thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư đã hoàn
thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về chi phí của dự án
theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể căn cứ vào báo cáo kiểm toán
để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội của dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Sở
Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng thẩm định giá của địa phương thực hiện việc
thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do chủ đầu tư đề
nghị.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
nhận được Hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư, cơ quan được giao
thẩm định giá có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản thông báo kết quả
thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý và nội dung cần
chỉnh sửa (nếu có).
- Căn cứ văn bản thông báo kết quả
thẩm định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã
hội của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá đã được thẩm định.
4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ tới UBND cấp tỉnh nơi có
nhà ở xã hội
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tham khảo hồ sơ thẩm định giá theo
quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, bao gồm:
- Công văn đề nghị định giá, điều
chỉnh giá;
- Phương án giá;
- Văn bản tổng hợp ý kiến tham gia
của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan theo quy
định (nếu có);
- Văn bản thẩm định phương án giá
của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định;
- Các tài liệu khác có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
4.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ
đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: văn bản
thông báo kết quả thẩm định.
4.8. Phí, lệ phí: Không có
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.
- Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội.
5. Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh
5.1. Trình tự thực hiện
- Cán bộ thuộc đối tượng được thuê
nhà ở công vụ đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý gửi 01 bộ hồ sơ
thuê nhà ở công vụ đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản
lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra và có văn bản gửi cơ quan có
thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ theo quy định như sau:
Đối với nhà ở công. vụ do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý thì cơ quan, tổ chức đang quản lý người đề nghị thuê
nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Sở Xây dựng; đối với quỹ nhà ở
công vụ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý thì đăng ký thuê
nhà ở công vụ với Phòng có chức năng quản lý nhà của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Căn cứ quỹ nhà ở công vụ hiện có
và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê
nhà ở công vụ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ có trách
nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì ban hành quyết định
cho thuê nhà ở công vụ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
cho thuê nhà ở công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho đơn vị
quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và
người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý,
bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
- Căn cứ quyết định bố trí cho thuê
nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có
văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản
lý vận hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê theo
quy định sau:
+ Hai Bên trực tiếp trao đổi và ký
kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
+ Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công
vụ có trách nhiệm gửi Hợp đồng đã được hai bên ký kết cho cơ quan quản lý nhà ở
công vụ và cơ quan quản lý người thuê, mỗi đơn vị 01 bản chính.
5.2. Cách thức thực hiện: có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký thuê nhà ở công vụ
của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công
vụ;
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã
có xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng
nhà ở
- Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều
động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan
đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
5.4. Thời hạn giải quyết:20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở
công vụ
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cán bộ công chức thuộc diện được ở
nhà công vụ của UBND cấp tỉnh.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ
quan quản lý nhà ở công vụ (Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng quản lý nhà cấp
huyện); đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
- Cơ quan phối hợp: cơ quan, tổ chức
đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
5.8. Phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ quy
định tại Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công
vụ.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Cán bộ thuê nhà ở công vụ phải chưa
có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã
hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại nơi đến
công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15m2/người.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày
29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
(Điều 9 Khoản 3)
6. Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước
6.1. Trình tự thực hiện:
- Người có nhu cầu thuê, thuê mua
nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 02 bộ hồ sơ tại đơn vị được giao quản lý
vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng nơi có nhà ở.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các giấy tờ theo quy
định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị
quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra và phân loại hồ sơ,
đơn vị này phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở
kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi Sở Xây dựng xem xét, kiểm tra.
- Trên cơ sở danh sách người đủ điều
kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng trực tiếp xét
duyệt hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét duyệt từng hồ sơ
đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét chọn đối tượng ưu
tiên (nếu có).
- Trường hợp đủ điều kiện hoặc được
ưu tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo
danh sách và biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo UBND cấp tỉnh
quyết định; trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét duyệt thì Sở Xây
dựng có văn bản thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để trả lời cho
người nộp đơn biết.
- Trên cơ sở báo cáo của Sở Xây
dựng, UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách người được
thuê, thuê mua nhà ở và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để ký hợp đồng thuê
mua với người được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để ký
hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.
6.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận
hành hoặc Sở Xây dựng nơi có nhà ở
6.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu
có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ lưu
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bộ chuyển cho Sở Xây dựng (nếu đơn vị quản lý
vận hành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn vị quản lý vận
hành (nếu Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
6.4. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị
quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp phải xét duyệt, tổ chức
chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không quá 60 ngày.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng,
đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định phê duyệt danh sách người được thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đề nghị thuê, thuê mua nhà ở
xã hội theo phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
- Mẫu xác nhận đối tượng, thực trạng
về nhà ở theo phụ lục số 13, 14, 15, 16
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD;
- Mẫu kê khai về thu nhập theo phụ
lục số 17,18 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD.
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở
bao gồm: (1) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi
người có công với cách mạng; (2) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại
khu vực đô thị; (3) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và
ngoài khu công nghiệp; (4) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn
kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công
an nhân dân và quân đội nhân dân; (5) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy
định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; (6) Các đối tượng đã trả
lại nhà ở công vụ; (7) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải
giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở, đất ở đáp ứng các điều kiện sau:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của
mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính
sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, trường hợp đã có
nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân trong hộ gia đình
dưới 10m2 sàn/người;
- Phải có đăng ký thường trú tại
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có
đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh,
thành phố này,
- Đối với các đối tượng (2), (3),
(4), (5) nêu trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo,
cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà
ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
7. Thủ tục cho thuê nhà ở sinh viên
thuộc sở hữu nhà nước
7.1. Trình tự thực hiện:
Sinh viên có nhu cầu thuê nhà ở nộp
đơn đề nghị thuê nhà theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 10 ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD kèm theo bản sao giấy
tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu
có) theo một trong các hình thức sau đây:
- Nộp tại cơ sở giáo dục, đào tạo
đang theo học; cơ sở giáo dục, đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận đơn, kiểm tra,
lập danh sách sinh viên và gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên xem
xét, quyết định;
- Nộp tại đơn vị quản lý vận hành
nhà ở sinh viên sau khi có xác nhận của cơ sở giáo dục, đào tạo để được xem
xét, quyết định.
Trên cơ sở danh sách sinh viên nộp
đơn đề nghị thuê nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên có trách nhiệm
kiểm tra và căn cứ vào số lượng nhà ở hiện có để quyết định đối tượng sinh viên
được thuê theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 52 của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP;
Trường hợp sinh viên không đủ điều
kiện thuê nhà ở hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở
sinh viên không có đủ nhà ở cho sinh viên thuê thì có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do cho sinh viên biết.
7.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận
hành nhà ở hoặc tại cơ sở giáo dục đào tại nơi sinh viên theo học.
7.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
ưu tiên (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ
quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: học
sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Đơn vị
quản lý vận hành nhà ở sinh viên
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên
theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Hợp đồng thuê nhà ở sinh viên theo
mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Là học sinh, sinh viên đang theo học
tại các cơ sở giáo dục đào tạo.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
8. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Trình tự, thủ tục thuê nhà ở cũ
đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản
2 Điều 57 Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ
hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người nộp đơn không thuộc
đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản thông báo cho người hộp hồ sơ
biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải
hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ. Trường hợp đơn vị quản lý
vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì phải báo cáo Sở Xây dựng xem xét;
- Trên cơ sở hồ sơ đủ điều kiện tiếp
nhận, cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, lập tờ trình kèm theo dự
thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình cơ quan đại diện
chủ sở hữu quyết định;
- Căn cứ vào đề nghị của cơ quan
quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành quyết định
phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở, sau đó gửi quyết định này cho cơ quan quản
lý nhà ở để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết hợp
đồng thuê nhà ở. Trường hợp nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý mà giao thẩm
quyền quyết định đối tượng được thuê nhà ở cho cơ quan quản lý nhà ở thì cơ
quan này ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở.
- Sau khi có quyết định phê duyệt
đối tượng được thuê nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện ký kết
hợp đồng với người thuê nhà ở.
b) Trình tự, thủ tục ký hợp đồng
thuê nhà ở đối với trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2 Điều 57 của
Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Trường hợp người đang sử dụng nhà
ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013, là ngày Nghị
định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi chung là Nghị
định số 34/2013/NĐ-CP) thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ quy định
tại Khoản 1 Điều này tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng (do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng tải 03 lần liên tục
thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Cổng thông tin điện
tử của đơn vị mình; trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì chuyển cho đơn
vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện việc đăng tin.
- Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin
lần cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê thì đơn vị quản
lý vận hành nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng biết để
theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện
ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện;
c) Trường hợp người đang sử dụng nhà
ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm 2013 thì người
đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ quy định tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở
hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định).
Trường hợp cơ quan quản lý nhà ở
tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, nếu nhà ở
không có tranh chấp, khiếu kiện thì có văn bản đồng ý về việc chuyển nhượng
quyền thuê và gửi văn bản này kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị thuê nhà cho đơn
vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện ký hợp đồng với người thuê; trường hợp
đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận hồ sơ thì đơn vị quản lý vận hành có trách
nhiệm kiểm tra và báo cáo cơ quan quản lý
nhà ở xem xét kiểm tra để có văn bản đồng ý việc chuyển nhượng quyền thuê trước
khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường hợp cơ quan quản lý nhà ở không đồng ý
thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho người đề nghị thuê nhà ở biết.
8.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ tại đơn vị quản lý vận
hành nhà ở hoặc Sở Xây dựng nơi có nhà ở
8.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng
nhà ở;
- Bản sao Giấy chứng minh thư nhân
dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân
nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng phải có thêm
bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn;
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người
thuê nhà ở cũ
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
- Cơ quan thực hiện: Sở Xây dựng,
đơn vị quản lý vận hành nhà ở
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê
nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối tượng được bố trí
sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và
các đối tượng sau:
- Người được phân phối thuê nhà ở
đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới
hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước ngày
27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước yêu cầu phải
trả lại nhà ở đang thuê,
sau đó được cơ quan nhà
nước bố trí cho thuê nhà ờ khác sau ngày 27/11/1992.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở
hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở
hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng
thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
9. Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước
9.1. Trình tự thực hiện:
- Người mua nhà ở phải nộp hồ sơ đề
nghị mua nhà tại đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý
nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định);
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách
người mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ, Sở Xây dựng tổ chức họp
Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng đất.
Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà ở, quyền sử dụng
đất, Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn bản xác
định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình cơ quan đại diện
chủ sở hữu nhà ở xem xét, quyết định. Đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng đang quản
lý thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị Hội đồng xác định giá bán nhà ở họp để
xác định giá; sau đó trình Bộ Quốc phòng ban hành quyết định bán nhà ở cũ;
- Căn cứ vào báo cáo của cơ quan
quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, ban hành quyết định bán nhà
ở cũ, trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được bán, giá bán
nhà ở cũ và giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định này cho cơ quan quản
lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở biết để phối hợp thực hiện ký kết hợp
đồng mua bán nhà ở;
- Sau khi nhận quyết định bán nhà ở
cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thông báo cho người mua nhà biết thời gian cụ
thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở.
9.2. Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận (tùy
theo phân giao nhiệm vụ của từng địa phương mà cơ quan tiếp nhận là đơn vị quản
lý vận hành nhà ở cũ hoặc cơ quan quản lý nhà ở cũ).
9.3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân
của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao có
chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký kết hôn;
- Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp
pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận hành
nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
- Trường hợp người có tên trong hợp
đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy quyền (có xác
nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên
khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã
chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.
- Trong trường hợp có thành viên
thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có văn
bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam kết không có
tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01.
9.4. Thời hạn giải quyết: không quá 45 ngày kể từ ngày đơn vị
quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người
đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết
định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước theo phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện 1:
- Người đề nghị mua nhà ở cũ phải
thuộc các đối tượng được bố trí nhà ở (như
mục 8.10 Thủ tục thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước).
b) Yêu cầu, điều kiện 2:
- Người mua nhà ở cũ có hợp đồng
thuê và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều thành viên
cùng đứng tên trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người
đại diện đứng tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo
quy định trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý vận hành
nhà ở tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;
- Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Nhà ở không thuộc phải không thuộc
diện đang có tranh chấp, khiếu kiện.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu Tờ
trình của Sở Xây dựng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Ban hành kèm
theo Phụ lục số 02 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
|
........, ngày....... tháng......
năm……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi:
UBND tỉnh, thành phố ………..
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)…….…..số.......ngày.......
tháng....... năm…… của nhà đầu tư…. (phần này áp dụng đối với trường hợp
đã có nhà đầu tư)……...............
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan………………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ
quan liên quan gồm... (tên các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)……....., Sở Xây dựng đã tổ chức thẩm
định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng
đất của dự án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như:
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số….
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn
vị có liên quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu
(hoặc quy hoạch chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh mục dự án đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng
của từng loại nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán,
cho thuê, cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe
cho hộ gia đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật
của khu vực có dự án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội,
trong đó nêu rõ các công trình do Nhà nước
đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư các công trình này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội
(nếu có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự
án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện
(phân theo giai đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu
tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối
với dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương đối với dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố………..xem
xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 tên dự án)…….../.
Nơi nhận:
- Nhà đầu tư
(nếu có);
-…......
|
GĐ Sở Xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Xây dựng đề nghị thẩm định và trình
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
(Ban hành kèm
theo Phụ lục số 03 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh, thành phố
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
........, ngày....... tháng......
năm……
|
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…….
đã nhận được Tờ trình số ….ngày tháng …năm….của Sở Xây dựng kèm theo hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)…….…..
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên
quan………………….
Trên cơ sở nội dung hồ sơ đề nghị
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án và ý kiến của các cơ quan có liên quan, Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố..... đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định và trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án..... (tên dự án)…….với các nội dung sau đây:
1. Tên dự án:…………..
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà
ở:
Tổng số lượng là:.......căn, tổng
diện tích sàn xây dựng là:........ m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt
thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau:.............................
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội,
gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do
chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hoàn thành việc xây
dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã
hội.........m2
(nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối
với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương đối với dự án:
21. Các vấn đề liên quan khác:
Gửi kèm theo văn bản này là hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư./.
Nơi nhận:
- ….
|
Chủ tịch UBND...
Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu Tờ
trình của Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án xây dựng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 04 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
|
........, ngày....... tháng......
năm……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi:
Thủ tướng Chính phủ
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Căn cứ văn bản
số….ngày…..tháng….năm …..của Ủy ban nhân dân tỉnh..........kèm theo hồ sơ đề
nghị Bộ Xây dựng thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án (tên dự án)……..…
- Căn cứ ý kiến góp ý của các cơ
quan liên quan (nếu có):..........…
- Trên cơ sở xem xét hồ sơ gửi kèm
văn bản số…...ngày......của Ủy ban nhân dân tỉnh....................
Bộ Xây dựng đã tổ chức thẩm định chủ
trương đầu tư dự án và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu đầu tư:
3. Địa điểm xây dựng:
4. Quy mô dự án:
5. Diện tích sử dụng đất của dự án:
6. Quy mô dân số:
7. Hệ số sử dụng đất:
8. Mật độ xây dựng:
9. Tổng số lượng nhà ở của dự án
là:……căn, với tổng diện tích sàn xây dựng là: ……m2 và tỷ lệ các loại nhà (bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự,
căn hộ chung cư), cụ thể như sau....................................
10. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
11. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
12. Các công trình hạ tầng xã hội,
bao gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do
chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn
thành việc xây dựng các công trình:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã
hội.........m2
(nếu có):
15. Thời gian thực hiện dự án (phân
giai đoạn đầu tư):
16. Những đề xuất ưu đãi của Nhà
nước:
17. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương:
18. Những vấn đề khác có liên quan:
Bộ Xây dựng báo cáo và đề nghị Thủ
tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND, Sở Xây dựng tỉnh....
- Nhà đầu tư (nếu có);
- Lưu:…......
|
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án
xây dựng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 05 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh, thành phố
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
Vv: chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
|
........, ngày....... tháng......
năm……
|
Kính gửi2:..................
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân
dân trường hợp phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp)...................;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số....ngày....tháng...năm.... đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án tên dự án)..................................
UBND tỉnh, thành phố ……... chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng dự án tên
dự án)....................với các nội dung sau đây:
1. Tên dự án:…………..
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà
ở:
Tổng số lượng là:.......căn, tổng
diện tích sàn xây dựng là:........ m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự,
căn hộ chung cư), cụ thể như sau:..............................
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội,
gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do
chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc
xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã
hội.........m2
(nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối
với dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư
này có hiệu lực trong............., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào nội dung của văn bản này để tổ chức triển khai
thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
-........
|
TM. UBND..............
CHỦ TỊCH
Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 06 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh, thành phố
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
Vv: công nhận chủ đầu tư.
|
........, ngày....... tháng......
năm……
|
Kính gửi4:..................
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
văn bản số............hoặc đề nghị của cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá (đối
với trường hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá không phải là UBND cấp tỉnh) kèm
theo hồ sơ đề nghị công nhận chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp
luật về nhà ở.
UBND tỉnh, thành phố.......……...
công nhận tên nhà đầu tư)......................được làm chủ đầu tư dự án
tên dự án)....................
Văn bản công nhận này có hiệu lực
trong....., kể từ ngày ký văn bản. Quá thời hạn này mà chủ đầu tư không triển
khai thực hiện dự án thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật về nhà ở
và pháp luật liên quan.
Đề nghị …………………… (ghi tên nhà đầu
tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án) tổ chức triển khai thực hiện dự án
theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Sở Xây dựng;
- Lưu....
|
TM. UBND..............
CHỦ TỊCH
Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 09 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------------
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ
NƯỚC
Hình thức đăng ký5 Thuê Thuê mua
Kính gửi6:..............................................................................................................
Họ và tên người viết
đơn:.......................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số......................... cấp
ngày......../......../..............tại..............................................
Nghề nghiệp7:....................................................................................................
Nơi làm việc8:.........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:.........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Thuộc đối tượng9:.............................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình10........................người,
bao gồm:
1. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
2. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
3. Họ và tên:....................................CMND
số.................................là:................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
4.............................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái
định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình
hiện nay như sau11: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở
của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện
tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Đã có đất ở nhưng diện tích
khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép
cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải
di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện
nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác12 (ghi rõ nội
dung)......................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức................... tại dự
án:.....................................................................................
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ
(căn nhà) số...............................................
+ Diện tích sàn sử dụng căn
hộ.........................m2 (đối
với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng....................................m2 (đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết13 ..............................nhà ở xã hội. Tôi cam kết chấp
hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về
quản lý, sử dụng nhà ở xã hội./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 49
Luật Nhà ở 2014
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 13 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG
NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã 14:...................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận:........................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại......................
Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Là đối tượng có công với cách mạng
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau15:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện
tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng
khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn
diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của
UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải
di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác16 (ghi rõ nội
dung).......................................................
|
□
|
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai.
|
…….
Ngày…… tháng……. năm …..
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã17 ……………………về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với
cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của
hộ gia đình:.................................................
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
giấy xác nhận đối tượng, thực trạng nhà ở và điều kiện về thu nhập đối với các
đối tượng được quy định tại khoản 4, 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014
(Ban hành kèm
theo Phụ lục số 14 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ
Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ
NƯỚC
Kính gửi18:.............................................................................................................
Họ và tên người đề nghị:........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.....................
Nghề nghiệp...........................................................................................................
Nơi làm việc19:.......................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:.........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại20:..................................................
.....................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)................................nơi cấp.....................
Số thành viên trong hộ gia
đình...............người.
Thuộc đối tượng21:.............................................................................................
.............................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau22:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện
tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung,
tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện
tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND
cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải
di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác23 (ghi rõ nội
dung).......................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ
trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi và hộ gia đình của tôi hiện
không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị hoặc lãnh đạo UBND cấp xã24 của người đề nghị
1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ nhà ở
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của
hộ gia đình25:.......................................
3. Là đối tượng không phải nộp thuế
thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng được quy định
tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở 2014
(Ban hành kèm
theo Phụ lục số 15
Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG
NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi26:.............................................................................................................
Họ và tên người đề nghị xác nhận:........................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.....................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................
Nơi làm việc27:.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại28:......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại:.....................................................
.....................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)............................................................
nơi cấp....................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia
đình...............người.
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại29.........................................................................
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi
sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người đề nghị xác nhận
ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất bị thu hồi quy định
tại Khoản 10 Điều 49 Luật Nhà ở 2014
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 16 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi30:.............................................................................................................
Họ và tên người đề nghị được xác
nhận31:.............................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại......................
Nơi ở hiện
tại:.........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau32:
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải
di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất
bị thu hồi tại địa chỉ........................................ chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
huyện …………….về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi thường
bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại
Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 17 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP33
Họ và tên người kê khai:........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.......................
Nơi ở hiện tại34:......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại35:..................................................
.....................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)......................... nơi cấp..................
Số thành viên trong hộ gia đình36........................người,
bao gồm:
1. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:..................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
2. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:..................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
3. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:..................
Nghề nghiệp..............................Tên
cơ quan (đơn vị)...........................................
4. Họ và tên:....................................CMND
số.................................là:..................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
5.............................................................................................................................
Thuộc đối tượng37:..................................................................................................
.................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập
thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu
nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người kê khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị nơi người đề nghị đang làm việc Ông/Bà là đối tượng không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
giấy tự kê khai về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại
khoản 4 và khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014 (trường hợp đã được nghỉ việc,
nghỉ chế độ)
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 18 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------------
MẪU
GIẤY TỰ KHAI38 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê khai:........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.....................
Nơi ở hiện tại39:......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại40:..................................................
.....................................................................
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú)............................. nơi cấp.....................
Số thành viên trong hộ gia đình41........................người,
bao gồm:
1. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
2. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
3. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
4.............................................................................................................................
Thuộc đối tượng42:.............................................................................................
...............................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi có thu nhập
thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai
trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người kê khai
ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 10 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi43:.............................................................................................................
Họ và tên người đăng ký:.......................................................................................
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ
chiếu hoặc thẻ căn cước công dân
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.....................
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào
tạo:................................................................
Địa chỉ của cơ sở đào tạo:......................................................................................
Niên khóa học:.......................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị44:.……xét
duyệt cho Tôi được thuê nhà ở tại………… trong thời gian.......................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của Thủ trưởng cơ sở đào tạo của người đề nghị
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
Hợp đồng thuê nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 20 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------
..........,
ngày........tháng........năm.........
MẪU
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở45
Số......../HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số
nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của
Ông Bà)………..………. đề ngày….. tháng….. năm……
Căn cứ46.....................................................................................................,
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt
là Bên cho thuê):
- Tên đơn
vị:................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.................................................
- Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................
- Điện
thoại:...............................................Fax (nếu
có):............................
- Số tài
khoản:.........................................tại Ngân
hàng:.............................
- Mã số
thuế:................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên thuê):
- Ông
(bà):............................................................................là
đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm
theo Hợp đồng này47.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân)……………………...........cấp ngày.........../……..../.........., tại.............................................................................
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm
trú...……………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................
- Điện
thoại:.................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng
thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư
hoặc nhà ở riêng lẻ):................................
2. Địa chỉ nhà
ở:...........................................................................................
3. Diện tích sử dụng…..............m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu
riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ
chung cư): ................................................................................
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn
liền với nhà ở:.........................................
6. Đặc điểm về đất xây
dựng:......................................................................
(Trường hợp là nhà ở cũ thì ghi rõ
diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm nếu có); trường hợp
nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết bị gắn liền với
căn hộ đó như giường tầng, quạt máy, bình nước…), ghi rõ ràng diện tích sinh
hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được sử dụng có thu phí
hoặc không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức
và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở
là.............................đồng/01 tháng (I)
(Bằng
chữ:........................................................................................).
Căn cứ vào quy định pháp luật về nhà
ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư hoặc nhà ở
cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc không bao gồm các chi phí như chi phí
bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận hành….
Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh
khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho thuê có
trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01
tháng.
2. Số tiền thuê nhà được miễn, giảm
là………………..đồng/tháng (II)
Bằng chữ:……………………………………..đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi rõ căn cứ pháp
luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở48.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả
hàng tháng là:
(I) - (II) = …………………………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………………..đồng/tháng)
4. Phương thức thanh toán: Bên thuê
có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển
khoản)49:...........................
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả
tiền thuê nhà ở vào ngày...... hàng tháng.
6. Chi phí sử dụng điện, nước, điện
thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh
toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở
quy định tại khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận
với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và
thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở:
ngày........tháng......... năm....................
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ….
tháng (năm), kể từ ngày.....tháng..... năm.........
Trước khi hết thời hạn Hợp đồng 03
tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục
thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn
cứ vào đơn đề nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của
pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê
biết ký gia hạn Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này;
nếu Bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa
chỉ quy định tại khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê
tiếp thì hai bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho
Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này
3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước thì phải ghi rõ vào khoản này thời điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo quy
định của pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên
cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở
đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà
theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu
có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm
sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường
hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc
khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời
hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp
đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê
biết quy định về quản lý sử dụng nhà
ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở
cho thuê theo quy định của pháp luật về quản
lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay
đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01
tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng
thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê
nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các
tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ
thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu
hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận
nêu tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp
thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do
lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng
thuê nếu hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở
và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng
thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi
phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong
quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích;
giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do
lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải
tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng
nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải
quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng Hợp đồng
thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn
vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê
trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này
hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn ……. ngày,
kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm
dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối
tượng, điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết
không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê
nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục
phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền
thuê cho người khác hoặc cho người khác
sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có
nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi
đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương
chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định
pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi
phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các
trường hợp vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi
phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện
đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện
nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ
lục Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp
về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua
thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này
phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày…….
2. Hợp đồng này được lập thành 03
bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan
quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên,
chức vụ của người ký)
|
Phụ
lục A
Tên các thành viên trong Hợp đồng
thuê nhà ở
số…….......ngày….....…/.....…./ ……bao
gồm:
STT
|
Họ
và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối
quan hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi
chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:…………..
|
Đứng
tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND:…………..
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:…………..
|
Con đẻ
|
|
….
|
……………………....
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18
tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-------------
Phụ
lục B: Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày ……..tháng……..năm
…….Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở theo
Hợp đồng thuê nhà số……….ký ngày …./…./…….với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được
thuê nhà ở:
- Họ và tên50:…………………….. CMND số………….…là:…………..
- Họ và tên:………………...……… CMND số………….…là:…………..
- Họ và tên:………….............…… CMND
số………….…là:…………..
- Họ và tên:……………..………… CMND số………….…là:…………..
…………………………………………………….
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở51 là…………………..Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………..Việt Nam
đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ ngày
…..tháng…..năm….
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở
là……........tháng (năm), kể từ ngày ……/…./…….
(Trường hợp thuê nhà ở phục vụ tái
định cư, người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp đồng trong thời
hạn không quá 03 năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp đồng
thuê nhà số…...ký ngày…./…./….. vẫn có giá trị
pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ
lục gia hạn Hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ
lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện
các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp
đồng thuê nhà ở số………..ký ngày…./……/……..
c) Phụ lục này là một bộ phận không
thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở số.....và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng
này;
d) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản
và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký,ghi chức vụ của người ký và
đóng dấu)
|
Mẫu
đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 11 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi52:.............................................................................................................
Họ và tên người đề nghị53 là:.................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số......................... cấp
ngày......../......../..............tại..............................................
Nơi ở hiện
tại:........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
................................................................................................................................
Số thành viên trong hộ gia đình54........................người,
bao gồm:
1. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:................
2. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
3. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
4. Họ và tên:....................................CMND
số................................là:................
5.............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số55....................
..........................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên
quan đến nhà ở như sau56:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
.....................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy
định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam
đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không
có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các
thành viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Phụ lục số 12 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi57:.............................................................................................................
Họ và tên người đề nghị 58 là:...............................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số......................... cấp
ngày......../......../..............tại..............................................
Nơi ở hiện tại:........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Và vợ (chồng) là59:...............................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số..................
cấp ngày......../......../..............tại................
Hộ khẩu thường trú
tại:..........................................................................................
................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề nghị..............
ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa
chỉ..................................................................................
- Hợp đồng thuê nhà ở
số.................ký ngày............./.........../....................... với
diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử
dụng:.........................m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà:
DT nhà..............m2; DT đất...............m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
nhà: DT nhà.......................................m2;
DT đất................................m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng
này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện
nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:60..................................................................................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên
quan như sau61:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hộ gia đình tôi bao gồm các thành
viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử
ông (bà)..................................................., CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân) số...................................................cấp
ngày........../......./........tại................................là đại diện
các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn
thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành
viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)...........................................số
CMND.....................là...................
Ông
(bà)........................................số
CMND........................là...................
Ông
(bà)........................................số CMND........................là...................
..................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy
định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng
sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ
đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các
thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ký và ghi rõ họ tên62
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Bản vẽ
sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ có
diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở

Xác
nhận của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có cả
diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê

Xác
nhận của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của các hộ liền kề đối với
diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
Xác
nhận của UBND cấp xã
.................................................
Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà
ông (bà)......
...........................................................................
đang sử dụng tại địa chỉ số.............................
....................................................................hiện
nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với
quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM.
UBND....................
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có
diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu
xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có cả
diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải
thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho
thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích
ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của
UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh
chấp, khiếu kiện.
Mẫu
Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ
(Ban hành kèm
theo Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT- BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
Tên tôi
là:......................................................................................................
Năm sinh.........................Quê
quán..............................................................
CMND số........................cấp
ngày......./........./.............tại …………...........
Chỗ ở hiện
nay:…………………………………………………………….
Đang ở thuê □ Đang ở nhà khách □ Đang ở nhờ □
Hiện đang công tác
tại:..................................................................................
Chức
vụ:..................................................; phụ cấp chức vụ:......................
Điện thoại:................................Email...........................................................
Hiện nay tôi chưa có nhà ở (chưa có
nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại nơi đến công tác.
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan.......
xem xét cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy
định của Nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng là:............người).
Kèm theo đơn này là bản sao Quyết
định số....... ngày....../..../.... của.................. về việc bổ nhiệm
hoặc/và điều động, luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước pháp
luật./.
Xác
nhận của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
(về thực trạng nhà ở tại địa phương
nơi đến công
tác)
|
.........,
ngày...... tháng......năm…
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
văn bản đề nghị công nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
(Ban hành kèm
theo Phụ lục 1 Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
-------------------
Kính gửi:
Bộ Xây dựng
Tên tôi
là.....................................................................................................
CMND (Hộ chiếu) số.........., cấp
ngày....tháng....năm........, nơi cấp..........
Đại diện ( ghi tên cơ sở đào
tạo).................................................................
Địa chỉ:..................., Số điện
thoại.........., Số Fax......... E-mail.................
Căn cứ quy định tại Điều 05 của
Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
cơ sở đào tạo................ (ghi tên cơ sở đào tạo) đề nghị Bộ Xây dựng xem
xét, quyết định công nhận............. (ghi
tên cơ sở đào tạo) đủ điều kiện được tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo các nội dung sau đây:
1. Địa điểm đào tạo lý thuyết:.....................................................................
2. Địa điểm đào tạo thực
hành:...................................................................
3. Kèm theo văn bản này có các giấy
tờ theo quy định của Thông tư số......./2015/TT-BXD bao gồm:
a)................................................................................................................
b)................................................................................................................
c)................................................................................................................
d)................................................................................................................
đ)................................................................................................................
e)................................................................................................................
Cơ sở đào tạo...............(ghi tên
cơ sở đào tạo) xin chịu trách nhiệm về tính xác thực của các giấy tờ kèm theo,
cam kết tuân thủ thực hiện các quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30
tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng và các quy định của pháp luật liên quan sau
khi được Bộ Xây dựng công nhận./.
|
......,
ngày........tháng......năm........
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu cơ sở
đào tạo)
|
Mẫu
báo cáo danh sách giảng viên
(Ban hành kèm
theo Phụ lục 2 Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng)
(TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO)
DANH
SÁCH GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VẬN
HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
Stt
|
Họ
và tên giảng viên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Đơn
vị đang công tác
|
Tốt
nghiệp đại học
hoặc sau đại học chuyên ngành
|
Kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng ký giảng dạy (ghi rõ số năm)
|
Chuyên
đề đăng ký giảng dạy
|
Chữ
ký của giảng viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng cơ sở đào tạo
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu cơ sở
đào tạo)
|
Mẫu
Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của giảng viên tham gia giảng dạy kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
(Ban hành kèm
theo Phụ lục 3 Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng)
BẢN KÊ
KHAI NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA GIẢNG VIÊN
1) Họ và tên giảng
viên:……………….…............… Năm sinh:…..………….
2) Chức
vụ……………………………………………………..…………………
3) Nơi đang công tác:
……………………………………….…………………
4) Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………
5) Tốt nghiệp đại học (hoặc cao học,
tiến sĩ) chuyên ngành: …………………
5) Quá trình công tác:
Stt
|
Quá
trình công tác
(từ
năm.......đến năm........)
|
Lĩnh
vực công tác
|
Số
năm kinh nghiệm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|