BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 837/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ;
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25
tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 16 tháng
01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành
chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc
bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký và thay thế
các văn bản sau đây:
1. Quyết định số
42/QĐ-BXD ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
2. Quyết định số
377/QĐ-BXD ngày 23 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Xây dựng.
3. Quyết định số
859/QĐ-BXD ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực nhà ở.
4. Quyết định số
1148/QĐ-BXD ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau có liên quan đến
tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây
dựng.
5. Quyết định số
576/QĐ-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
6. Quyết định số
577/QĐ-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành giữa cơ quan nhà nước với nhau có liên quan đến
tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng.
7. Quyết định số
976/QĐ-BXD ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
8. Quyết định số
1289/QĐ-BXD ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
Điều
3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Website Bộ Xây dựng;
- Lưu: VT, PC (KSTT), QLN.
|
BỘ TRƯỞNG
Phạm
Hồng Hà
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 837/QĐ-BXD ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
2.
Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục
hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BXD 196844-TT;
B-BXD-251713-TT
|
Chấp thuận chủ trương
dự án ĐTXD nhà ở thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của
Luật Nhà ở năm 2014 (trường hợp không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đầu tư,
Luật Đầu tư công)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
|
Nhà
ở
|
Thủ
tướng Chính phủ
|
2
|
B-BXD 262271-TT
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền
quản lý của Chính phủ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
|
Nhà
ở
|
Bộ Xây dựng
|
3
|
B-BXD 251722-TT
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc
thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở
công vụ.
|
Nhà
ở
|
Các
Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương
|
4
|
QĐ
42/QĐ-BXD ngày 16/01/2012
|
Công
nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản
lý vận hành nhà chung cư
|
Thông tư số 10/2015/TT-BXD
quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý
vận hành nhà chung cư.
|
Nhà
ở
|
Bộ
Xây dựng
|
II. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BXD-197026-TT;
B-BXD-251716-TT
|
Chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản
5 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND
cấp tỉnh
|
2
|
B-BXD-197090-TT
|
Chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh quy định tại Khoản
6 Điều 9 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND
cấp tỉnh
|
3
|
B-BXD-197012-TT
|
Lựa chọn chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở thương mại quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Sở
Xây dựng
|
4
|
B-BXD-197069-TT
|
Thẩm định giá bán, thuê
mua, thê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án bằng nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh.
|
Thông tư số 20/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị
định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội.
|
Nhà
ở
|
UBND
cấp tỉnh
|
5
|
B-BXD-263282-TT
|
Thuê nhà ở công vụ thuộc
thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở
công vụ.
|
Nhà
ở
|
UBND
cấp tỉnh
|
6
|
Mục
II.10 QĐ 377 ngày 23/4/2014; Mục II.3 QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Cho thuê, thuê mua nhà
ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ ngày 20/10/2015;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Sở
Xây dựng
|
7
|
Mục
II. 4 QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Cho thuê nhà ở sinh
viên thuộc sở hữu nhà nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Sở
Xây dựng
|
8
|
Mục
II.5 QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Cho thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Sở
Xây dựng
|
9
|
Mục
II.6 QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Bán nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ ngày 20/10/2015;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Sở
Xây dựng
|
3.
Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng
STT
|
Số
hồ sơ
TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ/Lý do
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương
|
1
|
B-BXD-253957-TT
|
Thủ tục xin ý kiến của
Bộ Xây dựng về điều chỉnh cơ cấu căn hộ nhà ở thương mại hoặc chuyển đổi mục
đích sử dụng từ nhà ở thương mại sang nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ
(đối với trường hợp có quy mô từ 500 căn hộ trở lên)
|
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
|
Nhà
ở
|
Thủ tướng Chính phủ
|
2
|
Mục
I QĐ số 577 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục chuyển đổi
công năng sử dụng nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Thủ tướng chính phủ
|
3
|
Mục
I.1 QĐ số 567 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục thu hồi nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quản lý
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Cơ quan được Bộ,
ngành, cơ quan trung ương giao chức năng quản lý nhà ở
|
4
|
Mục
I.2 QĐ 567 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục cưỡng chế
thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc Bộ, ngành, cơ quan trung ương quản lý
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Cơ quan được Bộ,
ngành, cơ quan trung ương giao chức năng quản lý nhà ở
|
5
|
B-BXD-
263261-TT
|
Thu hồi nhà ở công
vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Bộ Xây dựng
|
6
|
B-BXD-263263-TT
|
Thu hồi bắt buộc nhà
ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Bộ Xây dựng
|
7
|
B-BXD-
263271-TT
|
Thu hồi nhà ở công
vụ thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Các Bộ, ngành, cơ
quan Trung
|
8
|
B-BXD-
263278-TT
|
Cưỡng chế thu hồi
nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Các Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương
|
9
|
QĐ
1148/QĐ-BXD ngày 12/11/2013
|
Lấy ý kiến của một số
cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án
phát triển nhà ở công vụ do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng quyết định đầu tư
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
|
Nhà
ở
|
Bộ Tài nguyên và môi
trường, Bộ Tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư
|
10
|
QĐ
1148/QĐ-BXD ngày 12/11/2013
|
Lấy ý kiến của một số
cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án
phát triển nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
|
|
Bộ Tài nguyên và môi
trường, Bộ Tài chính, Bộ kế hoạch và đầu tư
|
11
|
QĐ
1148/QĐ- BXD ngày 12/11/2013
|
Thông báo để đưa lên
Website của Bộ Xây dựng các thông tin có liên quan về người Việt Nam định cư
ở nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam hoặc chuyển quyền sở hữu nhà ở cho
người khác
|
- Luật Nhà ở 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
|
Nhà
ở
|
Bộ Xây dựng
|
12
|
B-BXD-251722-TT
|
Thuê nhà ở công vụ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính
phủ
- Thông tư số 09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, đơn vị được
giao quản lý vận hành nhà ở công vụ
|
13
|
B-BXD-212659-TT
|
Gia hạn công nhận cơ
sở đào tạo bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà
chung cư
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư số 10/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Bộ Xây dựng
|
II. Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
1
|
B-BXD-196844-TT
|
Thủ tục chấp thuận
bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở (không phân biệt nguồn vốn đầu tư và
quy mô sử dụng đất) có số lượng từ 2.500 căn trở lên đã được phê duyệt
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
2
|
B-BXD-251713-TT
|
Thủ tục chấp thuận đầu
tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ trường hợp
dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
3
|
B-BXD-197016-TT
|
Thủ tục Chấp thuận
bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách trung ương
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
4
|
B-BXD-197027-TT
|
Thủ tục chấp thuận
bổ sung nội
dung dự
án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách nhà nước có số
lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính
phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
5
|
B-BXD-253958-TT
|
Thủ tục điều chỉnh
cơ cấu căn hộ nhà ở thương mại hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng từ nhà ở
thương mại sang nhà ở xã hội hoặc công trình dịch vụ
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Sở Xây dựng
|
6
|
B-BXD-196974-TT
|
Thủ tục lựa chọn chủ
đầu tư phát triển nhà ở thương mại theo hình thức đấu thầu
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Sở Xây dựng
|
7
|
B-BXD-196986-TT
|
Thủ tục lựa chọn chủ
đầu tư dự án phát triển nhà ở theo hình thức chỉ định đầu tư (trường hợp một
khu đất chỉ có một nhà đầu tư đăng ký)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Sở Xây dựng
|
8
|
QĐ
1289 ngày 27/10/2014
|
Lựa chọn Chủ đầu tư
dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công
trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
9
|
QĐ
1289 ngày 27/10/2014
|
Thẩm định, phê duyệt
dự án khu nhà ở tái định cư, công trình nhà ở tái định cư phục vụ dự án, công
trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
10
|
QĐ
số 1289 ngày 27/10/2014
|
Phê duyệt kế hoạch
phát triển nhà ở phục vụ tái định cư trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
11
|
QĐ
số 1289 ngày 27/10/2014
|
Lựa chọn Chủ đầu tư
dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách trung ương và địa phương thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
12
|
QĐ
1289 ngày 27/10/2014
|
Thẩm định, phê duyệt
dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư, công trình nhà ở phục vụ tái định cư sử
dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
13
|
QĐ
1289 ngày 27/10/2014
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án và giá mua nhà ở thương mại để bố trí tái định cư thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
14
|
QĐ
1289 ngày 27/10/2014
|
Ra quyết định danh
sách các hộ gia đình, cá nhân tái định cư được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã
hội thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp tỉnh.
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
15
|
B-BXD-197029-TT
|
Thủ tục thẩm định, phê
duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn từ
30 tỷ đồng trở lên (không tính tiền sử dụng đất)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
16
|
B-BXD-197030
|
Thủ tục xác nhận phân
chia sản phẩm là nhà ở đối với trường hợp huy động vốn mà có thỏa thuận phân
chia nhà ở theo Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
|
Nhà
ở
|
Sở Xây dựng
|
17
|
QĐ
576 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục thu hồi nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 34/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Thông tư số 14/2013/TT-BXD
ngày 19/9/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định
số 34/2013/NĐ-CP .
|
Nhà
ở
|
Cơ quan quản lý nhà
ở
|
18
|
QĐ
576 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục cưỡng chế
thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Cơ quan quản lý nhà
ở
|
19
|
B-BXD-263289-TT
|
Thu hồi nhà ở công vụ
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
20
|
B-BXD-263293-TT
|
Cưỡng chế thu hồi
nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
21
|
QĐ
577 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục phê duyệt Đề
án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết
định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy
định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP .
|
Nhà
ở
|
UBND cấp tỉnh
|
22
|
B-BXD-251713-TT
|
Lấy ý kiến của một số
cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở
bằng nguồn vốn ngân sách trung ương (trừ trường hợp dự án do Thủ tướng Chính
phủ quyết định đầu tư)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Sở Tài nguyên và môi
trường,
Sở Tài
chính, Sở KH &ĐT, Sở Quy hoạch kiến trúc, UBND huyện nơi có dự án
|
23
|
B-BXD-251718-TT
|
Lấy ý kiến của một số
cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án phát
triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn từ 30 tỷ đồng trở
lên (không tính tiền sử dụng đất)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Sở Tài nguyên và môi
trường, Sở Tài chính, Sở KH &ĐT, Sở Quy hoạch kiến trúc, UBND huyện nơi
có dự án
|
24
|
QĐ
1148/QĐ-BXD ngày 12/11/2013
|
Lấy ý kiến của một số
cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình lập, thẩm định, phê duyệt dự án
phát triển nhà ở công vụ do UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Các cơ quan có liên
quan cấp tỉnh
|
III. Thủ tục hành
chính cấp huyện
|
1
|
B-BXD-251734-TT
|
Thủ tục thẩm định, phê
duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước có mức vốn
dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Phòng có chức năng quản
lý nhà cấp huyện
|
2
|
B-BXD-197095-TT
|
Thủ tục chấp thuận
bổ sung nội dung dự án phát triển
nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ NSNN (có số lượng nhà ở dưới 500 căn) đã
được phê duyệt
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
Phòng có chức năng quản lý nhà cấp
huyện
|
3
|
QĐ
1289 ngày 27/10/2014
|
Thủ tục thẩm định, phê
duyệt dự án khu nhà ở phục vụ tái định cư sử dụng vốn NSNN thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp huyện
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
|
Nhà
ở
|
UBND cấp huyện
|
4
|
QĐ
577 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục phê duyệt danh
sách hộ gia đình có công được hỗ trợ về nhà ở
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết
định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy
định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP .
|
Nhà
ở
|
UBND cấp huyện
|
5
|
QĐ
377/QĐ-BXD ngày 23/4/2012
|
Lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan đối với quy trình thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà
ở công vụ do UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư (trường hợp được Chủ tịch UBND cấp
tỉnh ủy quyền quyết định đầu tư đối với dự án dưới 30 tỷ đồng)
|
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
|
Nhà
ở
|
Sở Tài nguyên và môi
trường, Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và đầu tư và các cơ quan khác có liên quan
|
6
|
B-BXD-251734-TT
|
Lấy ý kiến của một số
cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình thẩm định, phê duyệt dự án phát triển nhà ở bằng nguồn
vốn NSNN có mức vốn dưới 30 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất)
|
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
|
Nhà
ở
|
Sở Tài nguyên và môi
trường, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT
và các cơ quan khác có liên quan
|
7
|
B-BXD-251736-TT
|
Lấy ý kiến của một số
cơ quan liên quan khi thực hiện quy trình chấp thuận đầu tư dự án phát triển
nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ NSNN có số lượng nhà ở dưới 500 căn
|
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ
|
Nhà
ở
|
Sở Tài nguyên và môi
trường, Sở Tài chính; Sở KH & ĐT và các cơ quan khác có liên quan
|
III. Thủ tục hành
chính cấp xã
|
1
|
QĐ
576 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục xác nhận về
thực trạng nhà ở và lập danh sách đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên địa bàn
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết
định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy
định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP .
|
Nhà
ở
|
UBND cấp xã
|
2
|
QĐ
567 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục xác nhận xây
dựng nhà ở hoàn thành theo giai đoạn
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết
định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy
định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP .
|
Nhà
ở
|
UBND cấp xã
|
3
|
QĐ
567 ngày 26/5/2014
|
Thủ tục xác nhận xây
dựng nhà ở hoàn thành đưa vào sử dụng
|
Chuẩn hóa lại theo Quyết
định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 thì không thuộc phạm vi công bố theo quy
định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP .
|
Nhà
ở
|
UBND cấp xã
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG
LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ XÂY DỰNG
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Thủ tục gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước
ngoài
1.1. Trình tự thực
hiện:
a) Trình tự đối với
cá nhân nước ngoài:
- Trước khi hết hạn
sở hữu nhà ở 03 tháng, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì phải có đơn
ghi rõ thời hạn đề nghị gia hạn thêm kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đối với nhà ở và gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở đó xem xét,
giải quyết;
- Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của chủ sở hữu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét và có văn bản đồng ý gia hạn một lần thời hạn sở hữu nhà ở theo đề nghị
của chủ sở hữu nhưng tối đa không quá 50 năm, kể từ khi hết hạn sở hữu nhà ở
lần đầu ghi trên Giấy chứng nhận, trừ trường hợp bị buộc xuất cảnh hoặc buộc
chấm dứt hoạt động tại Việt Nam;
- Căn cứ văn bản đồng
ý gia hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận có trách nhiệm ghi gia hạn trên Giấy chứng nhận; cơ quan cấp Giấy chứng
nhận phải sao một bản Giấy chứng nhận và chuyển cho Sở Xây dựng để theo dõi.
b) Trình tự đối với
tổ chức nước ngoài
- Trước khi hết hạn
sở hữu nhà ở 03 tháng, nếu chủ sở hữu có nhu cầu gia hạn thêm thì phải có đơn
ghi rõ thời hạn đề nghị gia hạn thêm kèm theo bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đối với nhà ở, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam gia hạn hoạt động và gửi cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
nhà ở đó xem xét, giải quyết;
- Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của chủ sở hữu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét và có văn bản đồng ý gia hạn một lần thời hạn sở hữu nhà ở theo đề nghị
của chủ sở hữu nhưng tối đa không quá thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam gia hạn hoạt động;
- Căn cứ văn bản đồng
ý gia hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận có trách nhiệm ghi gia hạn trên Giấy chứng nhận; cơ quan cấp Giấy chứng
nhận phải sao một bản Giấy chứng nhận và chuyển cho Sở Xây dựng để theo dõi.
1.2. Cách thức thực
hiện: gửi
hồ sơ đến UBND tỉnh nơi có nhà ở
1.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đối với cá nhân:
- Đơn đề nghị gia hạn
thời hạn sở hữu nhà ở;
- Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đối với nhà ở.
Đối với tổ chức:
- Đơn đề nghị gia hạn
thời hạn sở hữu nhà ở;
- Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đối với nhà ở;
- Bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. b) Số lượng hồ sơ: 01
1.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của chủ sở hữu.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức nước ngoài đang sở hữu nhà ở
tại Việt Nam
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở
1.8. Lệ phí: Không quy định
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phải có đơn gửi UBND
cấp tỉnh trước khi hết hạn sở hữu nhà ở 03 tháng
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
2.
Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, thuê
mua
2.1. Trình tự thực
hiện:
Chủ đầu tư phải có
văn bản gửi Sở Xây dựng nơi có nhà ở kèm theo giấy tờ chứng minh nhà ở có đủ
điều kiện được bán, cho thuê mua theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 của Luật
Kinh doanh bất động sản; trường hợp có thế chấp dự án đầu tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ
bán, cho thuê mua thì chủ đầu tư phải gửi kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải
chấp hoặc biên bản thống nhất của bên mua, bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế
chấp về việc không phải giải chấp và được mua bán, thuê mua nhà ở đó; trường
hợp không có thế chấp dự án hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ
đầu tư phải ghi rõ cam kết chịu trách nhiệm trong văn bản gửi Sở Xây dựng.
Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ đầu tư, Sở Xây dựng phải kiểm
tra hồ sơ; nếu hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định thì Sở Xây dựng phải có văn
bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua gửi chủ đầu tư; nếu hồ
sơ chưa có đủ giấy tờ theo quy định thì phải có văn bản nêu rõ lý do. Trường
hợp chủ đầu tư đã gửi hồ sơ nhưng quá thời hạn quy định mà Sở Xây dựng không có
văn bản thông báo và nhà ở đó đã đủ điều kiện được bán, cho thuê mua thì chủ
đầu tư được quyền ký hợp đồng mua bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong
tương lai nhưng phải chịu trách nhiệm về việc bán, cho thuê mua nhà ở này; Sở
Xây dựng phải chịu trách nhiệm về việc thông báo hoặc không có văn bản thông
báo nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua sau khi nhận được hồ sơ đề nghị
của chủ đầu tư.
2.2. Cách thức thực
hiện: gửi
hồ sơ đến Sở Xây dựng nơi có nhà ở
2.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản gửi Sở Xây
dựng đề nghị thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua;
- Các giấy tờ chứng
minh bao gồm:
+ Giấy tờ về quyền sử
dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy
tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo
tiến độ; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình
thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu hoàn thành xong phần móng của
tòa nhà đó;
+ Trường hợp có thế
chấp dự án đầu tư xây dựng hoặc thế chấp nhà ở sẽ bán, cho thuê mua thì chủ đầu
tư phải gửi kèm theo giấy tờ chứng minh đã giải chấp hoặc biên bản thống nhất
của bên mua, bên thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp về việc không phải giải
chấp và được mua bán, thuê mua nhà ở đó;
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2.4. Thời hạn giải
quyết: 15
ngày, kể từ ngày Sở Xây dựng nhận đủ hồ sơ của chủ đầu tư.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
2.7. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không
quy định
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1.
Thủ tục đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng nhà ở thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ theo Luật Nhà ở năm 2014
1.1. Trình tự thực
hiện:
- Nhà đầu tư nộp 01
bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại
Sở Xây dựng nơi có dự án;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư,
Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có
liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý
kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây
dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề nghị Bộ Xây
dựng thẩm định.
- Bộ Xây dựng thực
hiện thẩm định và có tờ trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án.
1.2. Cách thức thực
hiện: gửi
hồ sơ tới Sở Xây dựng nơi dự kiến thực hiện dự án
1.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý của
đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh
doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính,
kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa
chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều
kiện lựa chọn chủ đầu tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án
xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội
dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP ;
lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương
trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt; nội dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy
hoạch trong hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng
và quy hoạch đô thị.
- Nội dung chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan
đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
1.4. Thời hạn giải
quyết: không
quá 55 ngày, kể từ ngày Bộ Xây dựng nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị thẩm định
của UBND cấp tỉnh.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan phân cấp
thực hiện: Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở
Xây dựng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Mẫu văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Xây dựng đề nghị thẩm định và trình Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Mẫu Tờ trình của Bộ
Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
xây dựng nhà ở theo phụ lục số 04 ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
2.
Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của Chính phủ
2.1. Trình tự thực
hiện:
- Cán bộ thuộc đối
tượng được thuê nhà ở công vụ của Chính phủ đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực
tiếp quản lý gửi 01 bộ hồ sơ thuê nhà ở công vụ đến Bộ Xây dựng;
- Cơ quan, tổ chức
đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ gửi văn bản và bộ hồ
sơ thuê nhà ở công vụ đến Bộ Xây dựng.
- Căn cứ quỹ nhà ở
công vụ hiện có và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có
nhu cầu thuê nhà ở công vụ, Bộ Xây dựng kiểm tra, ban hành quyết định cho thuê
nhà ở công vụ (nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ); trường hợp không đủ
điều kiện sẽ có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Bộ Xây dựng gửi
Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công
vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê và người được thuê nhà ở công vụ
(mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
- Căn cứ quyết định
bố trí cho thuê nhà ở công vụ của Bộ Xây dựng, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có
văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề nghị đơn vị quản
lý vận hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với người thuê.
2.2. Cách thức thực
hiện: gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
2.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ
chức, cơ quan đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ gửi Bộ
Xây dựng;
- 01 đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã có
xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà
ở;
- 01 bản sao quyết
định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết
định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
b) Số lượng hồ sơ:
01 bộ
2.4. Thời hạn giải
quyết:20 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản
lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ công chức
thuộc diện được ở nhà công vụ của Chính phủ.
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Bộ Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản; đơn vị quản lý vận
hành nhà ở công vụ;
- Cơ quan phối hợp:
cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
2.8. Phí: không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn
đề nghị thuê nhà ở công vụ quy định tại Phụ
lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ thuê nhà ở
công vụ phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua
hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của
mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình
dưới 15m2/người.
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số
09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử
dụng nhà ở công vụ.
3.
Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của các Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương
3.1. Trình tự thực
hiện
- Cán bộ thuộc đối
tượng được thuê nhà ở công vụ đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý
gửi 01 bộ hồ sơ thuê nhà ở công vụ đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công
vụ.
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức
đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra và có văn
bản kèm hồ sơ gửi cơ quan quản lý nhà ở công vụ trực thuộc Bộ, ngành, cơ quan
Trung ương.
- Căn cứ quỹ nhà ở
công vụ hiện có và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có
nhu cầu thuê nhà ở công vụ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ có trách
nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì ban hành quyết định
cho thuê nhà ở công vụ; trường hợp không đủ điều kiện thì phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê nhà ở
công vụ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản
lý người thuê và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp
trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
- Căn cứ quyết định
bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý
nhà ở công vụ có văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề
nghị đơn vị quản lý vận hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với
người thuê.
3.2. Cách thức thực
hiện: gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản của tổ
chức, cơ quan đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ gửi cơ
quan quản lý nhà ở công vụ trực thuộc Bộ, ngành, cơ quan Trung ương.
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã có
xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà
ở
- Bản sao quyết định
bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định
hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
3.4. Thời hạn giải
quyết:20 ngày,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản
lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ công chức
thuộc diện được ở nhà công vụ của Bộ ngành, cơ quan Trung ương quản lý.
3.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: các Bộ, ngành, cơ quan trung ương;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở công vụ (Văn phòng Bộ hoặc đơn vị có chức năng
quản lý nhà của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương); đơn vị quản lý vận hành nhà
ở công vụ;
- Cơ quan phối hợp:
cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
3.8. Phí: không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn
đề nghị thuê nhà ở công vụ quy định tại Phụ
lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ thuê nhà ở
công vụ phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua
hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của
mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình
dưới 15m2/người.
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số
09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử
dụng nhà ở công vụ. (Điều 9 Khoản 3)
4.
Thủ tục công nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn
nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
* Trường hợp công
nhận mới
4.1.Trình tự thực
hiện:
- Tổ chức có nhu cầu
đào tạo gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 10/2015/TT-BXD
ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng (sau đây gọi tắt là Thông tư) đến Bộ Xây dựng
(thường trực là Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản);
- Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện thì báo cáo
Bộ Xây dựng ban hành quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư. Trong
trường hợp cần thiết, Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản trực tiếp kiểm
tra hoặc đề nghị Sở Xây dựng nơi cơ sở đào tạo dự kiến tổ chức đào tạo kiểm tra
các điều kiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định số 79/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ.
- Quyết định công
nhận cơ sở đào tạo được ban hành theo mẫu quy định tại phụ lục số 04 kèm theo Thông tư và có giá
trị trong thời hạn 05 năm; Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản phải gửi
Quyết định này cho cơ sở đào tạo, Sở Xây dựng nơi tổ chức đào tạo và đăng tải
công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, của Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày ký Quyết định; trước
khi hết thời hạn được phép đào tạo 06 tháng, nếu cơ sở đào tạo có nhu cầu tiếp
tục đào tạo thì phải nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư để được Bộ
Xây dựng công nhận.
4.2. Cách thức thực
hiện: gửi
hồ sơ theo đường bưu điện cho Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ
Xây dựng hoặc đến nộp trực tiếp tại Văn phòng Cục Quản lý nhà và thị trường bất
động sản.
4.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị Bộ
Xây dựng công nhận đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2015/TT-BXD .
- Bản sao có chứng
thực giấy tờ đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập có ghi chức năng theo
quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 79/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
- Bản sao có chứng
thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền quản lý, sử dụng hoặc hợp đồng thuê
cơ sở vật chất phục vụ cho việc đào tạo lý thuyết có thời hạn tối thiểu là 01
năm; hợp đồng hoặc văn bản liên kết thực hành tại các nhà chung cư đã đưa vào
sử dụng và do đơn vị quản lý vận hành thực hiện quản lý.
- Quyết định thành
lập bộ phận quản lý hoạt động đào tạo và văn bản bổ nhiệm hoặc giao người phụ
trách hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận
hành nhà chung cư.
- Bộ giáo trình hoặc
tài liệu giảng dạy theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 của Nghị định số
79/2016/NĐ-CP kèm theo tối thiểu 03 bộ đề kiểm tra.
- Quy chế đào tạo do
cơ sở đào tạo ban hành, trong đó quy định cụ thể điều kiện tuyển sinh, thời
gian mỗi khóa học, số lượng bài giảng, thời lượng tiết học của từng bài giảng
(kể cả bài giảng không thuộc chuyên đề bắt buộc theo quy định của Thông tư
này), việc kiểm tra cuối khóa học, tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả học
tập, điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa đào tạo áp dụng
đối với từng đối tượng và 02 mẫu giấy chứng nhận sẽ cấp cho học viên.
- Danh sách giảng
viên tham gia giảng dạy theo mẫu quy định tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2015/TT-BXD và hồ sơ của từng giảng viên, bao gồm:
+ Bản sao có chứng
thực bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học;
+ Bản kê khai kinh
nghiệm theo mẫu quy định tại phụ lục số 03
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-BXD ;
+ Bản sao có chứng
thực hợp đồng lao động hoặc quyết định bổ nhiệm đối với giảng viên; trường hợp
là giảng viên cơ hữu thì phải có thêm bản sao có chứng thực sổ bảo hiểm xã hội
do cơ sở đào tạo chi trả bảo hiểm.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4.4. Thời hạn giải
quyết:20 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cơ sở có nhu cầu tổ chức đào tạo
4.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ
Xây dựng.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện đào
tạo (đưa lên Website của Bộ Xây dựng).
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu văn bản đề nghị
công nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo phụ lục số 1 Thông tư số
10/2015/TT-BXD);
- Mẫu báo cáo danh
sách giảng viên theo phụ lục số 2 ban
hành kèm theo
Thông tư
số 10/2015/TT-BXD ;
- Mẫu bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm giảng viên tham gia giảng dạy kiến thức chuyên môn,
nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư
số 10/2015/TT-BXD .
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có
a) Yêu cầu điều kiện
1: Là tổ chức được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, có chức năng giáo dục
nghề nghiệp hoặc đào tạo cao đẳng, đại học hoặc đào tạo sau đại học theo quy
định của pháp luật.
b) Yêu cầu điều kiện
2: Có cơ sở vật chất, phòng học bảo đảm đủ chỗ ngồi cho học viên và có địa điểm
để học viên thực hành về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ nhà chung cư.
c) Yêu cầu điều kiện
3: Có giáo trình hoặc tài liệu giảng dạy phù hợp với Chương trình khung theo
quy định tại Chương III của Thông tư số 10/2015/TT-BXD .
đ) Yêu cầu điều kiện
4: Có tối thiểu 40% số giảng viên trong biên chế hoặc có hợp đồng không xác
định thời hạn (có đóng bảo hiểm) trên tổng số giảng viên đăng ký tham gia giảng
dạy theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 79/2016/NĐ-CP .
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành
nhà chung cư, kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao
dịch bất động sản;
- Thông tư số
10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư;
* Trường
hợp sau khi được Bộ Xây dựng công nhận mà cơ sở đào tạo có đề xuất thay đổi, bổ
sung địa điểm hoặc thay đổi, bổ sung giảng viên tham gia đào tạo:
4.1. Trình tự thực
hiện:
- Trường hợp thay đổi
hoặc bổ sung địa điểm đào tạo thì cơ sở đào tạo phải gửi văn bản kèm theo bản
sao có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm
và bản sao Quyết định công nhận cơ sở đào tạo của Bộ Xây dựng đến Cục Quản lý
nhà và thị trường bất động sản để được chấp thuận;
- Trường hợp thay đổi
hoặc bổ sung giảng viên giảng dạy thì cơ sở đào tạo phải gửi văn bản kèm theo
hồ sơ giảng viên theo quy định tại Khoản 7 Điều 5 của Thông tư 10/2015/TT-BXD đến Cục Quản lý
nhà và thị trường bất động sản
để được chấp thuận;
- Việc chấp thuận
thay đổi hoặc bổ sung các trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 7 Điều
5 của Thông tư 10/2015/TT-BXD được thực hiện trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp cần thiết phải kiểm tra điều kiện quy định
tại Điểm a Khoản 3 Điều 7 của Thông tư 10/2015/TT-BXD thì thời hạn chấp thuận là
không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Nội dung chấp thuận cho
phép thay đổi hoặc bổ sung được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây
dựng và của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản.
4.2. Cách thức thực
hiện: gửi
hồ sơ tới Bộ Xây dựng (thường trực là Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản).
4.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đối với trường hợp
thay đổi, bổ sung địa điểm:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận thay đổi, bổ sung địa điểm;
- Bản sao có chứng
thực giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm và bản sao
Quyết định công nhận cơ sở đào tạo của Bộ Xây dựng.
Đối với trường hợp
thay đổi hoặc bổ sung giảng viên:
- Văn bản đề nghị
chấp thuận thay đổi, bổ sung giảng viên;
- Hồ sơ giảng viên
theo quy định tại Khoản 7 Điều 5 của Thông tư 10/2015/TT-BXD.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
4.4. Thời hạn giải
quyết:20 ngày,
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: cơ sở đã được Bộ Xây dựng công nhận đủ điều
kiện đào tạo
4.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Nội dung chấp thuận thay đổi, bổ sung địa
điểm hoặc thay đổi, bổ sung giảng viên đưa lên Website của Bộ Xây dựng và Cục
Quản lý nhà và thị trường bất động sản.
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: không
có
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà
chung cư, kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch
bất động sản;
- Thông tư số
10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của Bộ Xây dựng quy định về việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư.
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1.
Thủ tục đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
1.1. Trình tự thực
hiện:
- Nhà đầu tư nộp 01
bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại
Sở Xây dựng nơi có dự án;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư,
Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có
liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây
dựng có tờ trình gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xin ý kiến Hội đồng nhân dân
cùng cấp;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân
cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
1.2. Cách thức thực
hiện: gửi
hồ sơ tới Sở Xây dựng nơi dự kiến thực hiện dự án
1.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý của
đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh
doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính,
kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa
chọn chủ đầu tư thì có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều
kiện lựa chọn chủ đầu tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án
xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội
dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99/2015/NĐ-CP ;
lý do đề nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương
trình kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Nội dung chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan
đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
1.4. Thời hạn giải
quyết: 32
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
1.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở
1.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện:
Sở Xây dựng
1.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở
Xây dựng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Mẫu văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở
theo phụ lục số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
1.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
2.
Thủ tục đề nghị UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
theo quy định tại Khoản 6 Điều 9 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP
2.1. Trình tự thực
hiện:
- Nhà đầu tư nộp 01
bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại
Sở Xây dựng nơi có dự án;
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư,
Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có
liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý
kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây
dựng có tờ trình kèm theo hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án;
- Trong thời hạn 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu
tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu
tư biết.
2.2. Cách thức thực
hiện: gửi
hồ sơ đến Sở Xây dựng nơi dự kiến thực hiện dự án
2.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ pháp lý của
đơn vị được giao làm chủ đầu tư, bao gồm giấy tờ chứng minh chức năng kinh
doanh bất động sản, tư cách pháp lý, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính,
kinh nghiệm của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật; trường hợp chưa lựa chọn chủ đầu tư thì
có báo cáo về hình thức lựa chọn chủ đầu tư và dự kiến điều kiện lựa chọn chủ
đầu tư;
- Văn bản đề nghị chấp thuận chủ trương dự án
xây dựng nhà ở, trong đó nêu rõ cơ sở pháp lý đề nghị chấp thuận; các nội
dung đề xuất chấp thuận quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 99; lý do đề
nghị chấp thuận và chứng minh sự phù hợp của nội dung dự án với chương trình kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
- Quyết định phê
duyệt quy hoạch kèm theo bản vẽ quy hoạch chi tiết khu vực có dự án đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Nội dung chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt có liên quan
đến việc triển khai thực hiện dự án cần chấp thuận chủ trương đầu tư.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2.4. Thời hạn giải
quyết: 32
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư.
2.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Nhà đầu tư dự án xây dựng nhà ở
2.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện:
Sở Xây dựng
2.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản của UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu Tờ trình của Sở
Xây dựng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án xây dựng nhà ở theo phụ lục số 02
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng;
- Mẫu văn bản của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở
theo phụ lục số 05 ban hành kèm theo
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
2.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
3.
Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp
chỉ định chủ đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
3.1. Trình tự thực
hiện:
- Nhà đầu tư nộp 01
bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 19/2016/TT-BXD tại Sở Xây dựng nơi có dự án;
- Sau khi tiếp nhận
hồ sơ, Sở Xây dựng tổ chức họp Tổ chuyên gia (quy định tại khoản 4 Điều này) để
xem xét, đánh giá năng lực của nhà đầu tư; nếu nhà đầu tư đủ điều kiện làm chủ
đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản kèm theo biên bản họp Tổ chuyên gia và
hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để công nhận nhà đầu
tư làm chủ đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD; nếu
nhà đầu tư không đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn
bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý do.
3.2. Cách thức thực
hiện: Gửi
hồ sơ tới Sở Xây dựng nơi có dự án
3.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của
nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề xuất của
nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
- Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu nhận Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ chứng
minh có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ) theo quy
định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
- Giấy tờ chứng minh
năng lực tài chính của chủ đầu tư áp dụng như quy định tại điểm d khoản 2 Điều
12 của Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
- Giấy tờ chứng minh
quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
3.4. Thời hạn giải
quyết: 30
ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đăng ký làm chủ đầu tư.
3.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: nhà đầu tư xây dựng dự án nhà ở thương mại
3.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện:
Sở Xây dựng
3.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng
nhà ở
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu văn bản công
nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở theo Phụ
lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD .
3.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
4.
Thủ tục thẩm định giá bán, thuê mua, thê nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo
dự án bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên phạm vi địa bàn tỉnh
4.1. Trình tự thực
hiện:
- Chủ đầu tư xây dựng
giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội do mình đầu tư xây dựng để
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án tổ chức thẩm định. Trường hợp chủ
đầu tư đã hoàn thành xong việc xây dựng nhà ở xã hội và đã được kiểm toán về
chi phí của dự án theo quy định thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể căn cứ vào
báo cáo kiểm toán để thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã
hội của dự án.
- Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh giao Sở Xây dựng hoặc cơ quan có chức năng thẩm định giá của địa phương
thực hiện việc thẩm định giá bán, giá cho thuê, giá cho thuê mua nhà ở xã hội
do chủ đầu tư đề nghị.
- Trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày nhận được Hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định giá của chủ đầu tư,
cơ quan được giao thẩm định giá có trách nhiệm tổ chức thẩm định và có văn bản
thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư, trong đó nêu rõ các nội dung đồng ý
và nội dung cần chỉnh sửa (nếu có).
- Căn cứ văn bản
thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư ban hành giá bán, giá cho thuê, giá cho
thuê mua nhà ở xã hội của dự án trên nguyên tắc không được cao hơn giá đã được
thẩm định.
4.2. Cách thức thực
hiện:
Gửi hồ sơ tới UBND
cấp tỉnh nơi có nhà ở xã hội
4.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Tham khảo hồ sơ thẩm
định giá theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá, bao
gồm:
- Công văn đề nghị
định giá, điều chỉnh giá;
- Phương án giá;
- Văn bản tổng hợp ý
kiến tham gia của các cơ quan liên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ
quan theo quy định (nếu có);
- Văn bản thẩm định
phương án giá của các cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định;
- Các tài liệu khác
có liên quan.
b) Số lượng hồ sơ: 01
(bộ)
4.4. Thời hạn giải
quyết: Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội.
4.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan thực hiện:
Sở Xây dựng.
4.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo kết quả thẩm định.
4.8. Phí, lệ phí: Không có
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Không
có
4.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
4.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội.
- Thông tư số
20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và
quản lý nhà ở xã hội.
5.
Thủ tục thuê nhà ở công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp tỉnh
5.1. Trình tự thực
hiện
- Cán bộ thuộc đối
tượng được thuê nhà ở công vụ đề nghị cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý
gửi 01 bộ hồ sơ thuê nhà ở công vụ đến cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công
vụ.
- Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ, cơ quan, tổ chức
đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ kiểm tra và có văn
bản gửi cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định cho thuê nhà ở công vụ theo
quy định như sau:
Đối với nhà ở công.
vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý thì cơ quan, tổ chức đang quản lý người
đề nghị thuê nhà ở công vụ đăng ký thuê nhà ở công vụ với Sở Xây dựng; đối với
quỹ nhà ở công vụ mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý thì đăng
ký thuê nhà ở công vụ với Phòng có chức năng quản lý nhà của Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
- Căn cứ quỹ nhà ở
công vụ hiện có và tiêu chuẩn nhà ở công vụ, trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có
nhu cầu thuê nhà ở công vụ, cơ quan có thẩm quyền quyết định cho thuê nhà ở
công vụ có trách nhiệm kiểm tra, nếu đủ điều kiện cho thuê nhà ở công vụ thì
ban hành quyết định cho thuê nhà ở công vụ; trường hợp không đủ điều kiện thì
phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định cho thuê nhà ở công vụ gửi Quyết định bố trí cho thuê nhà ở
công vụ cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản
lý người thuê và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp
trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
- Căn cứ quyết định
bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan quản lý
nhà ở công vụ có văn bản (kèm theo danh sách người được bố trí thuê nhà ở) đề
nghị đơn vị quản lý vận hành ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trực tiếp với
người thuê theo quy định sau:
+ Hai Bên trực tiếp
trao đổi và ký kết hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong thời hạn 10 ngày, kể
từ ngày quyết định có hiệu lực thi hành.
+ Đơn vị quản lý vận
hành nhà ở công vụ có trách nhiệm gửi Hợp đồng đã được hai bên ký kết cho cơ
quan quản lý nhà ở công vụ và cơ quan quản lý người thuê, mỗi đơn vị 01 bản
chính.
5.2. Cách thức thực
hiện: có
thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến cơ quan đại diện chủ sở hữu
nhà ở công vụ.
5.3. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký
thuê nhà ở công vụ của cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu
thuê nhà ở công vụ;
- Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ đã có
xác nhận của cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức về thực trạng nhà
ở
- Bản sao quyết định
bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định
hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ, công chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
5.4. Thời hạn giải
quyết:20 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức đang trực
tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ
5.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ công chức
thuộc diện được ở nhà công vụ của UBND cấp tỉnh.
5.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Cơ quan quản lý nhà ở công vụ (Sở Xây dựng hoặc Phòng có chức năng
quản lý nhà cấp huyện); đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
- Cơ quan phối hợp:
cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ.
5.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ.
5.8. Phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị thuê nhà
ở công vụ quy định tại Phụ lục số 01
Thông tư số
09/2015/TT-BXD
ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công
vụ.
5.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cán bộ thuê nhà ở
công vụ phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa được thuê, thuê mua
hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác hoặc đã có nhà ở thuộc sở hữu của
mình tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình
dưới 15m2/người.
5.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số
09/2015/TT-BXD ngày 29/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử
dụng nhà ở công vụ. (Điều 9 Khoản 3)
6.
Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
6.1. Trình tự thực
hiện:
- Người có nhu cầu
thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước nộp 02 bộ hồ sơ tại đơn vị
được giao quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng nơi có nhà ở.
- Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra và phân loại hồ sơ; nếu hồ sơ không có đủ các
giấy tờ theo quy định thì phải trả lời ngay để người nộp đơn bổ sung giấy tờ.
Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì sau khi kiểm tra
và phân loại hồ sơ, đơn vị này phải có báo cáo danh sách người đủ điều kiện
thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ gửi Sở Xây dựng xem xét, kiểm tra.
- Trên cơ sở danh
sách người đủ điều kiện thuê, thuê mua nhà ở kèm theo hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng
trực tiếp xét duyệt hoặc thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ để thực hiện xét
duyệt từng hồ sơ đăng ký, xác định đối tượng đủ điều kiện hoặc chấm điểm xét
chọn đối tượng ưu tiên (nếu có).
- Trường hợp đủ điều
kiện hoặc được ưu tiên xét duyệt thuê, thuê mua nhà ở thì Sở Xây dựng có tờ
trình kèm theo danh sách và biên bản xét duyệt hoặc biên bản chấm điểm báo cáo
UBND cấp tỉnh quyết định; trường hợp không đủ điều kiện hoặc chưa được xét
duyệt thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để
trả lời cho người nộp đơn biết.
- Trên cơ sở báo cáo
của Sở Xây dựng, UBND cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định phê duyệt danh sách
người được thuê, thuê mua nhà ở và gửi quyết định này cho Sở Xây dựng để ký hợp
đồng thuê mua với người được thuê mua hoặc gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà
ở để ký hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà ở.
6.2. Cách thức thực
hiện: nộp
hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành hoặc Sở Xây dựng nơi có nhà ở
6.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước;
- Giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng và có đủ điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập;
- Giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02
bộ (01 bộ lưu tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và 01 bộ chuyển cho Sở Xây dựng (nếu
đơn vị quản lý vận hành là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) hoặc 01 bộ chuyển cho đơn
vị quản lý vận hành (nếu Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).
6.4. Thời hạn giải
quyết: không
quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhà ở nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trường hợp phải xét duyệt, tổ chức chấm điểm thì thời hạn giải quyết là không
quá 60 ngày.
6.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước.
6.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan thực hiện:
Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở.
6.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt danh sách người được thuê,
thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
6.8. Lệ phí: Không
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Mẫu đề nghị thuê,
thuê mua nhà ở xã hội theo phụ lục số 09
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ;
- Mẫu xác nhận đối
tượng, thực trạng về nhà ở theo phụ lục
số 13, 14, 15, 16
ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ;
- Mẫu kê khai về thu
nhập theo phụ lục số 17,18 ban hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD .
6.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng được thuê,
thuê mua nhà ở bao gồm: (1) Người có công với cách mạng theo quy định của pháp
luật về ưu đãi người có công với cách mạng; (2) Người thu nhập thấp, hộ nghèo,
cận nghèo tại khu vực đô thị; (3) Người lao động đang làm việc tại các doanh
nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; (4) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ
quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn
vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; (5) Cán bộ, công chức, viên
chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; (6) Các đối
tượng đã trả lại nhà ở công vụ; (7) Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi
đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà
nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở đáp ứng các điều kiện sau:
- Chưa có nhà ở thuộc
sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được
hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống,
trường hợp đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình thì phải có diện tích bình quân
trong hộ gia đình dưới 10m2 sàn/người;
- Phải có đăng ký
thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội;
trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm
trở lên tại tỉnh, thành phố này,
- Đối với các đối
tượng (2), (3), (4), (5) nêu trên thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu
nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường
hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ.
6.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
7.
Thủ tục cho thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước
7.1. Trình tự thực
hiện:
Sinh viên có nhu cầu
thuê nhà ở nộp đơn đề nghị thuê nhà theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2016/TT-BXD kèm
theo bản sao giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) theo một
trong các hình thức sau đây:
- Nộp tại cơ sở giáo
dục, đào tạo đang theo học; cơ sở giáo dục, đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận
đơn, kiểm tra, lập danh sách sinh viên và gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở
sinh viên xem xét, quyết định;
- Nộp tại đơn vị quản
lý vận hành nhà ở sinh viên sau khi có xác nhận của cơ sở giáo dục, đào tạo để
được xem xét, quyết định.
Trên cơ sở danh sách
sinh viên nộp đơn đề nghị thuê nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên có
trách nhiệm kiểm tra và căn cứ vào số lượng nhà ở hiện có để quyết định đối
tượng sinh viên được thuê theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 52 của
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
Trường hợp sinh viên
không đủ điều kiện thuê nhà ở hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc đơn vị quản lý
vận hành nhà ở sinh viên không có đủ nhà ở cho sinh viên thuê thì có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho sinh viên biết.
7.2. Cách thức thực
hiện: nộp
hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại cơ sở giáo dục đào tại nơi
sinh viên theo học.
7.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên
- Giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có);
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ
7.4. Thời hạn giải
quyết: không
quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở
giáo dục đào tạo.
7.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên
7.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Hợp đồng thuê nhà ở
sinh viên
7.8. Lệ phí: Không
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
- Đơn đề nghị thuê
nhà ở sinh viên theo mẫu hướng dẫn tại phụ
lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng;
- Hợp đồng thuê nhà ở
sinh viên theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục
số 20 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng.
7.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Là học sinh, sinh
viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục đào tạo.
7.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà
ở.
8.
Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
8.1. Trình tự thực
hiện:
a) Trình tự, thủ tục
thuê nhà ở cũ đối với trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 57 Nghị
định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Người đề nghị thuê
nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở Xây dựng
(do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định);
- Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, viết giấy biên nhận hồ sơ; trường hợp người nộp
đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản thông báo cho
người hộp hồ sơ biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ phải hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ. Trường hợp
đơn vị quản lý vận hành nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì phải báo cáo Sở Xây dựng xem
xét;
- Trên cơ sở hồ sơ đủ
điều kiện tiếp nhận, cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, lập tờ
trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ trình
cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định;
- Căn cứ vào đề nghị
của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, ban hành
quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở, sau đó gửi quyết định này cho
cơ quan quản lý nhà ở để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện
ký kết hợp đồng thuê nhà ở. Trường hợp nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý mà
giao thẩm quyền quyết định đối tượng được thuê nhà ở cho cơ quan quản lý nhà ở
thì cơ quan này ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở.
- Sau khi có quyết
định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực
hiện ký kết hợp đồng với người thuê nhà ở.
b) Trình tự, thủ tục
ký hợp đồng thuê nhà ở đối với trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2
Điều 57 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
- Trường hợp người
đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày 06 tháng 6 năm 2013,
là ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi
chung là Nghị định số 34/2013/NĐ-CP) thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ
sơ quy định tại Khoản 1 Điều này tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại Sở
Xây dựng (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp lệ thì đăng tải 03
lần liên tục thông tin về nhà ở cho thuê trên báo của địa phương và trên Cổng
thông tin điện tử của đơn vị mình; trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ thì
chuyển cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện việc đăng tin.
- Sau 30 ngày, kể từ
ngày đăng tin lần cuối, nếu không có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở cho thuê
thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở ký hợp đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây
dựng biết để theo dõi, quản lý; nếu có tranh chấp, khiếu kiện về nhà ở này thì
chỉ thực hiện ký hợp đồng thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu
kiện;
c) Trường hợp người
đang sử dụng nhà ở là người nhận chuyển quyền thuê nhà ở từ ngày 06 tháng 6 năm
2013 thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 02 bộ hồ sơ quy định tại đơn vị quản lý
vận hành nhà ở hoặc tại cơ quan quản lý nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định).
Trường hợp cơ quan
quản lý nhà ở tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm
tra, nếu nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện thì có văn bản đồng ý về việc
chuyển nhượng quyền thuê và gửi văn bản này kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị thuê
nhà cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện ký hợp đồng với người thuê;
trường hợp đơn vị quản lý vận hành tiếp nhận hồ sơ thì đơn vị quản lý vận hành
có trách nhiệm kiểm tra và báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét kiểm tra để có văn bản đồng
ý việc chuyển nhượng quyền thuê trước khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường hợp
cơ quan quản lý nhà ở không đồng ý thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho
người đề nghị thuê nhà ở biết.
8.2. Cách thức thực
hiện: nộp
hồ sơ tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc Sở Xây dựng nơi có nhà ở
8.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ;
- Giấy tờ chứng minh
việc sử dụng nhà ở;
- Bản sao Giấy chứng
minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị
hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; trường hợp là vợ chồng
phải có thêm bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết
hôn;
- Bản sao giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 02
bộ
8.4. Thời hạn giải
quyết: không
quá 30 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: người thuê nhà ở cũ
8.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
- Cơ quan thực hiện:
Sở Xây dựng, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
8.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đơn
đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư
số 19/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
8.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng được thuê
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước là người đang thực tế sử dụng nhà ở và có nhu
cầu tiếp tục thuê nhà ở, không chiếm dụng nhà ở trái pháp luật, bao gồm các đối
tượng được bố trí sử dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng sau:
- Người được phân
phối thuê nhà ở đối với nhà ở được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây
dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày
27/11/1992 mới hoàn thành xây dựng và đưa vào sử dụng.
- Người đang thuê nhà
ở trước ngày 27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước
yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho thuê
nhà ờ khác sau ngày 27/11/1992.
- Người được bố trí
sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng
trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
- Người được bố trí
sử dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử dụng
trong khoảng thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày 19/01/2007.
8.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà
ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
9.
Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
9.1. Trình tự thực
hiện:
- Người mua nhà ở
phải nộp hồ sơ đề nghị mua nhà tại đơn vị đang quản lý vận hành nhà ở hoặc tại
cơ quan quản lý nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định);
- Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận, ghi giấy biên nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và lập
danh sách người mua nhà ở. Trên cơ sở hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ, Sở Xây dựng
tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để xác định giá bán nhà ở, quyền sử
dụng đất. Sau khi Hội đồng xác định giá bán nhà ở xác định giá bán nhà ở, quyền
sử dụng đất, Sở Xây dựng lập danh sách đối tượng được mua nhà ở kèm theo văn
bản xác định giá bán nhà ở của Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình cơ quan
đại diện chủ sở hữu nhà ở xem xét, quyết định. Đối với nhà ở do Bộ Quốc phòng
đang quản lý thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị Hội đồng xác định giá bán nhà
ở họp để xác định giá; sau đó trình Bộ Quốc phòng ban hành quyết định bán nhà ở
cũ;
- Căn cứ vào báo cáo
của cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, ban hành quyết
định bán nhà ở cũ, trong đó nêu rõ đối tượng được mua nhà ở, địa chỉ nhà ở được
bán, giá bán nhà ở cũ và giá chuyển quyền sử dụng đất và gửi quyết định này cho
cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở biết để phối hợp thực hiện
ký kết hợp đồng mua bán nhà ở;
- Sau khi nhận quyết
định bán nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thông báo cho người mua nhà
biết thời gian cụ thể để ký kết hợp đồng mua bán nhà ở với cơ quan quản lý nhà
ở.
9.2. Cách thức thực
hiện: nộp
hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận (tùy theo phân giao nhiệm vụ của từng địa phương mà
cơ quan tiếp nhận là đơn vị quản lý vận hành nhà ở cũ hoặc cơ quan quản lý nhà
ở cũ).
9.3. Thành phần hồ
sơ, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Bản sao Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc
Thẻ quân nhân của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có
thêm bản sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc Giấy đăng ký kết hôn;
- Hợp đồng thuê nhà ở
được lập hợp pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản
lý vận hành nhà ở đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị mua nhà ở.
- Trường hợp người có
tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có văn bản ủy
quyền (có xác nhận của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho
các thành viên khác đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng
thuê nhà ở đã chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.
- Trong trường hợp có
thành viên thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì
phải có văn bản khước từ quyền mua, không đứng tên trong Giấy chứng nhận và cam
kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua bán nhà ở này;
- Giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền mua nhà ở (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ:
01.
9.4. Thời hạn giải
quyết: không
quá 45 ngày kể từ ngày đơn vị quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước.
9.6. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở
- Cơ quan thực hiện:
Cơ quan quản lý nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
9.7. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước.
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Mẫu đơn đề nghị mua
bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo phụ
lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng.
9.10. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Yêu cầu, điều kiện
1:
- Người đề nghị mua
nhà ở cũ phải thuộc các đối tượng được bố trí nhà ở (như mục 8.10 Thủ tục
thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước).
b) Yêu cầu, điều kiện
2:
- Người mua nhà ở cũ
có hợp đồng thuê và có tên trong hợp đồng thuê nhà ở này, trường hợp có nhiều
thành viên cùng đứng tên trong hợp đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận
cử người đại diện đứng tên để ký hợp đồng mua nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở;
- Đã đóng tiền thuê
nhà đầy đủ theo quy định trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí
quản lý vận hành nhà ở tính đến thời điểm ký hợp đồng mua bán nhà ở;
- Phải có đơn đề nghị
mua nhà ở cũ;
- Nhà ở không thuộc
phải không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu kiện.
9.11. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm
2014;
- Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở.
- Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
Mẫu
Tờ trình của Sở Xây dựng gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Ban
hành kèm theo Phụ lục số 02 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
|
........,
ngày....... tháng...... năm……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính
gửi: UBND tỉnh, thành phố ………..
Sở Xây dựng đã chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ
sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)…….…..số.......ngày.......
tháng....... năm……
của nhà
đầu tư…. (phần này áp dụng đối
với trường hợp đã có nhà đầu tư)……...............
- Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác
có liên quan………………….
Trên cơ sở ý kiến góp
ý của các cơ quan liên quan gồm... (tên các cơ quan có ý kiến và số văn
bản góp ý)…….....,
Sở Xây dựng đã tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện
tích sử dụng đất của dự án:
7. Ranh giới sử dụng
đất:
8. Tính pháp lý của
hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội
dung chính như: mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số….
10. Tóm tắt ý kiến
các cơ quan, đơn vị có liên quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh
giá:
a) Sự cần thiết và
mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy
hoạch phân khu (hoặc quy hoạch chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
c) Sự phù hợp với
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh mục
dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ
lệ và số lượng của từng loại nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ
sản phẩm (bán, cho thuê, cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công
cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ
tầng kỹ thuật của khu vực có dự án:
h) Các công trình hạ
tầng xã hội, trong đó nêu rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và dự
kiến thời hạn đầu tư các công trình này:
i) Diện tích đất dành
để xây dựng nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà
ở xã hội (nếu có):
k) Dự kiến tổng mức
đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ
thực hiện (phân theo giai đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu
đãi của chủ đầu tư:
13. Trách nhiệm của
nhà đầu tư đối với dự án:
14. Trách nhiệm của
chính quyền địa phương đối với dự án:
15. Những kiến nghị
cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh,
thành phố………..xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 tên dự án)…….../.
Nơi nhận:
-
Nhà đầu tư (nếu có);
-…......
|
GĐ Sở Xây dựng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Xây dựng đề nghị thẩm định và trình
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
(Ban
hành kèm theo Phụ lục số 03 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
UBND tỉnh, thành phố
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
........,
ngày....... tháng...... năm……
|
Kính
gửi: Bộ Xây dựng
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố……. đã nhận được Tờ trình số ….ngày tháng …năm….của Sở Xây dựng kèm
theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án)…….…..
- Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác
có liên quan………………….
Trên cơ sở nội dung
hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án và ý kiến của các cơ quan có
liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố..... đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định
và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự
án..... (tên dự án)…….với các nội dung
sau đây:
1. Tên dự án:…………..
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư
xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng
đất:
7. Ranh giới sử dụng
đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng
đất:
11. Tỷ lệ và số lượng
các loại nhà ở:
Tổng số lượng
là:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng là:........ m2 và tỷ lệ các loại nhà
ở trong dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể
như sau:.............................
12. Phương án tiêu
thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe
công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ
tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ
tầng xã hội, gồm:
a) Công trình hạ tầng
xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng
xã hội do chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hoàn thành
việc xây dựng:
16. Diện tích đất
dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà
ở xã hội.........m2 (nếu
có):
17. Thời gian và tiến
độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà
nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của
nhà đầu tư đối với dự án:
20. Trách nhiệm của
chính quyền địa phương đối với dự án:
21. Các vấn đề liên
quan khác:
Gửi kèm theo văn bản
này là hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư./.
Nơi nhận:
-
….
|
Chủ tịch UBND...
Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
Tờ trình của Bộ Xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án xây dựng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 04 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
|
........,
ngày....... tháng...... năm……
|
TỜ
TRÌNH
Đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
- Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ văn bản
số….ngày…..tháng….năm …..của Ủy ban nhân dân tỉnh..........kèm theo hồ sơ đề
nghị Bộ Xây dựng thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án (tên dự án)……..…
- Căn cứ ý kiến góp ý
của các cơ quan liên quan (nếu có):..........…
- Trên cơ sở xem xét
hồ sơ gửi kèm văn bản số…...ngày......của Ủy ban nhân dân
tỉnh....................
Bộ Xây dựng đã tổ
chức thẩm định chủ trương đầu tư dự án và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu đầu tư:
3. Địa điểm xây dựng:
4. Quy mô dự án:
5. Diện tích sử dụng
đất của dự án:
6. Quy mô dân số:
7. Hệ số sử dụng đất:
8. Mật độ xây dựng:
9. Tổng số lượng nhà
ở của dự án là:……căn, với tổng diện tích sàn xây dựng là: ……m2 và tỷ lệ các loại nhà
(bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như
sau....................................
10. Phương án tiêu
thụ sản phẩm:
11. Các công trình hạ
tầng kỹ thuật:
12. Các công trình hạ
tầng xã hội, bao gồm:
a) Công trình hạ tầng
xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng
xã hội do chính quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian
phải hoàn thành việc xây dựng các công trình:
13. Khu vực để xe
công cộng và để xe cho hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất
dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà
ở xã hội.........m2 (nếu
có):
15. Thời gian thực
hiện dự án (phân giai đoạn đầu tư):
16. Những đề xuất ưu
đãi của Nhà nước:
17. Trách nhiệm của
chính quyền địa phương:
18. Những vấn đề khác
có liên quan:
Bộ Xây dựng báo cáo
và đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây
dựng nhà ở nêu trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- UBND, Sở Xây dựng tỉnh....
- Nhà đầu tư (nếu có);
- Lưu:…......
|
Bộ trưởng Bộ Xây dựng
Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án
xây dựng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 05 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
UBND tỉnh, thành phố
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
Vv:
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
|
........,
ngày....... tháng...... năm……
|
Kính
gửi2:..................
- Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ ý kiến của
Hội đồng nhân dân trường hợp phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp)...................;
- Theo đề nghị của Sở
Xây dựng tại Tờ trình số....ngày....tháng...năm.... đề nghị chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án tên dự án)..................................
UBND tỉnh, thành phố
……... chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng dự án tên dự án)....................với
các nội dung sau đây:
1. Tên dự án:…………..
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư
xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng
đất:
7. Ranh giới sử dụng
đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng
đất:
11. Tỷ lệ và số lượng
các loại nhà ở:
Tổng số lượng
là:.......căn, tổng diện tích sàn xây dựng là:........ m2 và tỷ lệ các loại nhà
ở trong dự án (bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể
như sau:..............................
12. Phương án tiêu
thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe
công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ
tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ
tầng xã hội, gồm:
a) Công trình hạ tầng
xã hội do chủ đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng
xã hội do chính quyền chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn
thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất
dành để xây dựng nhà ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà
ở xã hội.........m2 (nếu
có):
17. Thời gian và tiến
độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà
nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của
chủ đầu tư đối với dự án:
20. Trách nhiệm của
chính quyền địa phương:
21. Những vấn đề liên
quan khác:
Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư này có hiệu lực trong............., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào nội dung
của văn bản này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của
pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
-........
|
TM.
UBND..............
CHỦ TỊCH
Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
văn bản công nhận chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 06 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh, thành phố
......................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........
Vv:
công nhận chủ đầu tư.
|
........,
ngày....... tháng...... năm……
|
Kính
gửi4:..................
- Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Theo đề nghị của Sở
Xây dựng tại văn bản số............hoặc đề nghị của cơ quan phê duyệt kết quả
đấu giá (đối với trường hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá không phải là
UBND cấp tỉnh) kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo
quy định của pháp luật về nhà ở.
UBND tỉnh, thành phố.......……...
công nhận tên nhà đầu tư)......................được làm chủ đầu tư dự án
tên dự án)....................
Văn bản công nhận này
có hiệu lực trong....., kể từ ngày ký văn bản. Quá thời hạn này mà chủ đầu tư
không triển khai thực hiện dự án thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp
luật về nhà ở và pháp luật liên quan.
Đề nghị …………………… (ghi
tên nhà đầu tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án) tổ chức triển khai thực
hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên
quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở Xây dựng;
- Lưu....
|
TM.
UBND..............
CHỦ TỊCH
Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 09 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC
SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hình thức đăng ký5 Thuê Thuê mua
Kính
gửi6:..............................................................................................................
Họ và tên người viết
đơn:.......................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số.........................
cấp ngày......../......../..............tại..............................................
Nghề nghiệp7:....................................................................................................
Nơi làm việc8:.........................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:.........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Thuộc đối tượng9:.............................................................................................
Số thành viên trong
hộ gia đình10........................người, bao gồm:
1. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
2. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
3. Họ và tên:....................................CMND
số.................................là:................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
4.............................................................................................................................
Tôi và những người
trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở
dưới bất cứ hình thức nào (không áp dụng đối với
trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của
hộ gia đình hiện nay như sau11: (có Giấy xác nhận về thực trạng nhà ở
của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở thuộc
sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật
chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà
ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Đã có đất ở nhưng
diện tích khuôn viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện
được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất
ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Tôi đã trả lại
nhà ở công vụ, hiện nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở
công vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở
khác12 (ghi rõ nội
dung)......................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị được giải quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức................... tại
dự án:.....................................................................................
+ Mong muốn được giải
quyết căn hộ (căn nhà) số...............................................
+ Diện tích sàn sử
dụng căn hộ.........................m2 (đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây
dựng....................................m2 (đối với nhà liền
kề);
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết13 ..............................nhà
ở xã hội. Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý,
sử dụng nhà ở xã hội./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 49
Luật Nhà ở 2014
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 13 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG
VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân cấp xã 14:...................................................................
Họ và tên người đề
nghị xác nhận:........................................................................
Số CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại......................
Nơi ở hiện tại:.......................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Là đối tượng có công
với cách mạng (bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở
hiện nay như sau15:
- Chưa có nhà ở thuộc
sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật
chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng đã
bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp
hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất
ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở
khác16 (ghi rõ nội
dung).......................................................
|
□
|
Tôi và những người
trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở
dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về các nội dung đã kê khai.
|
…….
Ngày…… tháng……. năm …..
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của UBND cấp
xã17 ……………………về:
1. Ông/Bà là đối tượng
có công với cách mạng
2. Về tình trạng nhà
ở hiện tại của hộ gia đình:.................................................
3. Ông/Bà chưa được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
giấy xác nhận đối tượng, thực trạng nhà ở và điều kiện về thu nhập đối với các
đối tượng được quy định tại khoản 4, 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014
(Ban
hành kèm theo Phụ lục số 14 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG,
THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi18:.............................................................................................................
Họ và tên người đề
nghị:........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.....................
Nghề nghiệp...........................................................................................................
Nơi làm việc19:.......................................................................................................
Nơi ở hiện
tại:.........................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu
thường trú (hoặc tạm trú) tại20:..................................................
.....................................................................
Số sổ hộ khẩu thường
trú (hoặc tạm trú)................................nơi cấp.....................
Số thành viên trong
hộ gia đình...............người.
Thuộc đối tượng21:.............................................................................................
.............................................................................................................................
Tình trạng nhà ở hiện
nay của hộ gia đình tôi như sau22:
- Chưa có nhà ở thuộc
sở hữu của hộ gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật
chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng bị
hư hỏng khung, tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp
hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng
theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất
ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở
khác23 (ghi rõ nội
dung).......................................................
Tôi và những người
trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất
ở dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi và hộ gia đình
của tôi hiện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị hoặc lãnh đạo UBND cấp xã24 của người đề nghị
1. Ông/Bà thuộc đối tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở
2. Về tình trạng nhà
ở hiện tại của hộ gia đình25:.......................................
3. Là đối tượng không
phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
giấy xác nhận đối tượng và thực trạng về nhà ở đối với đối tượng được quy định
tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở 2014
(Ban
hành kèm theo Phụ lục số 15 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG
VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi26:.............................................................................................................
Họ và tên người đề
nghị xác nhận:........................................................................
Số CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.....................
Nghề nghiệp:..........................................................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................
Nơi làm việc27:.......................................................................................................
Nơi ở hiện tại28:......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu
thường trú (hoặc tạm trú) tại:.....................................................
.....................................................................
Số sổ hộ khẩu thường
trú (hoặc tạm trú)............................................................
nơi
cấp....................................................................................................................
Số thành viên trong
hộ gia đình...............người.
Tình trạng nhà ở hiện
nay của hộ gia đình tôi như sau:
- Tôi đã trả lại nhà
ở công vụ tại29.........................................................................
- Hiện tại chưa có
nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người đề nghị xác nhận
ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
giấy xác nhận của UBND cấp huyện nơi đối tượng có nhà, đất bị thu hồi quy định
tại Khoản 10 Điều 49 Luật Nhà ở 2014
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 16 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ
MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi30:.............................................................................................................
Họ và tên người đề
nghị được xác nhận31:.............................................................
Số CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại......................
Nơi ở hiện
tại:.........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Tình trạng nhà ở hiện
nay của hộ gia đình tôi như sau32:
- Có nhà ở nhưng
thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với
nhà ở và phải di chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất
ở và không có chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình)
có nhà, đất bị thu hồi tại địa chỉ........................................ chưa được Nhà nước
bồi thường bằng nhà ở, đất ở tái định cư.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp huyện …………….về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước
bồi thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
giấy xác nhận về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại
Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 17 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MẪU
GIẤY KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP33
Họ và tên người kê
khai:........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.......................
Nơi ở hiện tại34:......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu
thường trú (hoặc tạm trú) tại35:..................................................
.....................................................................
Số sổ hộ khẩu thường
trú (hoặc tạm trú)......................... nơi cấp..................
Số thành viên trong
hộ gia đình36........................người, bao gồm:
1. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:..................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
2. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:..................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
3. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:..................
Nghề nghiệp..............................Tên
cơ quan (đơn vị)...........................................
4. Họ và tên:....................................CMND
số.................................là:..................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
5.............................................................................................................................
Thuộc đối tượng37:..................................................................................................
.................................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi
có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người kê khai
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị nơi người đề nghị đang làm việc Ông/Bà là đối tượng
không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
giấy tự kê khai về điều kiện thu nhập đối với các đối tượng được quy định tại
khoản 4 và khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở 2014 (trường hợp đã được nghỉ việc,
nghỉ chế độ)
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 18 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
MẪU
GIẤY TỰ KHAI38 VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP
Họ và tên người kê
khai:........................................................................................
Số CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.....................
Nơi ở hiện tại39:......................................................................................................
Đăng ký hộ khẩu
thường trú (hoặc tạm trú) tại40:..................................................
.....................................................................
Số sổ hộ khẩu thường
trú (hoặc tạm trú)............................. nơi cấp.....................
Số thành viên trong
hộ gia đình41........................người, bao gồm:
1. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
2. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
3. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
Nghề
nghiệp..............................Tên cơ quan (đơn
vị)...........................................
4.............................................................................................................................
Thuộc đối tượng42:.............................................................................................
...............................................................................................................................
Hộ gia đình của tôi
có thu nhập thường xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người kê khai
ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
đơn đề nghị thuê nhà ở sinh viên
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 10 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi43:.............................................................................................................
Họ và tên người đăng
ký:.......................................................................................
Số thẻ sinh viên hoặc
CMND hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân
số...................................................cấp
ngày........./........../...........tại.....................
Hiện Tôi đang học tập
tại cơ sở đào tạo:................................................................
Địa chỉ của cơ sở đào
tạo:......................................................................................
Niên khóa
học:.......................................................................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị44:.……xét duyệt cho Tôi được thuê nhà ở
tại………… trong thời gian.......................................................................................................
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai./.
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Xác
nhận của Thủ trưởng cơ sở đào tạo của người đề nghị
(ký tên, đóng dấu)
Mẫu
Hợp đồng thuê nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 20 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..........,
ngày........tháng........năm.........
MẪU
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở45
Số......../HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân
sự;
Căn cứ Luật Nhà ở
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Bộ
Xây
dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị
thuê nhà ở của Ông Bà)………..………. đề ngày….. tháng….. năm……
Căn cứ46.....................................................................................................,
Hai bên chúng tôi
gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Tên đơn
vị:................................................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật:.................................................
- Địa chỉ liên
hệ:.........................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú:..................................................................................
- Điện
thoại:...............................................Fax (nếu
có):............................
- Số tài
khoản:.........................................tại Ngân
hàng:.............................
- Mã số
thuế:................................................................................................
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau
đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông
(bà):............................................................................là
đại diện cho các thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm
theo Hợp đồng này47.
- Số CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân)……………………...........cấp ngày.........../……..../..........,
tại.............................................................................
- Hộ khẩu thường trú
hoặc tạm trú...……………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................
- Điện
thoại:.................................................................................................
Hai bên thống nhất ký
kết Hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về
nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn
hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ):................................
2. Địa chỉ nhà
ở:...........................................................................................
3. Diện tích sử
dụng…..............m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về
phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu
là căn hộ chung cư):
................................................................................
5. Các trang thiết bị
chủ yếu gắn liền với nhà ở:.........................................
6. Đặc điểm về đất
xây dựng:......................................................................
(Trường hợp là nhà ở cũ
thì ghi rõ diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm nếu có);
trường hợp nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết bị gắn
liền với căn hộ đó như giường tầng, quạt máy, bình nước…), ghi rõ ràng diện
tích sinh hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được sử dụng có
thu phí hoặc không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà
ở, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở
là.............................đồng/01 tháng (I)
(Bằng
chữ:........................................................................................).
Căn cứ vào quy định
pháp luật về nhà ở áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái
định cư hoặc nhà ở cũ) để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc
không bao gồm các chi
phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận
hành….
Giá thuê nhà ở sẽ
được điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có).
Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp
dụng ít nhất là 01 tháng.
2. Số tiền thuê nhà
được miễn, giảm là………………..đồng/tháng (II)
Bằng
chữ:……………………………………..đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi
rõ căn cứ pháp luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở48.
3. Số tiền thuê Bên
thuê phải trả hàng tháng là:
(I) - (II) = …………………………………….đồng/tháng
(Bằng
chữ:……………………………………..đồng/tháng)
4. Phương thức thanh
toán: Bên thuê có trách nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam
đồng hoặc chuyển khoản)49:...........................
5. Thời hạn thanh
toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ở vào ngày...... hàng tháng.
6. Chi phí sử dụng
điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên
cung cấp dịch vụ. Các chi phí này không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại
khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung
cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm
giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao
nhận nhà ở: ngày........tháng......... năm....................
2. Thời hạn cho thuê
nhà ở là …. tháng (năm), kể từ ngày.....tháng..... năm.........
Trước khi hết thời
hạn Hợp đồng 03 tháng, nếu Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có
đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề
nghị, Bên cho thuê có trách nhiệm xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về
đối tượng, điều kiện được thuê nhà ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn
Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu Bên thuê
không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định
tại khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai
bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê
trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này
3. Đối với nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước thì phải ghi rõ vào khoản này thời điểm nhà ở được bố trí
sử dụng theo quy định của pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và
nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho
thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê
sử dụng nhà ở đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng
nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê
trả đủ tiền nhà theo đúng thời hạn đã cam kết và các chi phí khác cho bên cung
cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê
có trách nhiệm sửa chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê
gây ra;
d) Thu hồi nhà ở
trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của
hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ;
đ) Các quyền khác
theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên
cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên
thuê đúng thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng
dẫn cho Bên thuê biết quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý
vận hành nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà
ở;
d) Thông báo cho Bên
thuê những thay đổi về giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng
ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia
hạn Hợp đồng thuê nếu Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu
tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các
quyết định của cơ quan có thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê
và giải quyết các tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên
thuê biết rõ thời gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê
thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác
theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và
nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên
thuê:
a) Nhận nhà ở theo
đúng thỏa thuận nêu tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho
thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký
gia hạn hợp đồng thuê nếu hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện
được thuê nhà ở và có nhu cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác
theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên
thuê:
a) Trả đủ tiền thuê
nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ
đúng hạn chi phí quản lý vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp
dịch vụ trong quá trình sử dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê
đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi
thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Không được tự ý
sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về
quản lý sử dụng nhà ở, các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử
lý nhà ở và giải quyết tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển
nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình
thức nào;
e) Chấp hành các quy
định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho
Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp
đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn
……. ngày, kể từ ngày Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác
theo thỏa thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp
đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp
đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng
nhất trí chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở;
2. Khi Bên thuê không
còn thuộc đối tượng, điều kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu
thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà
chết mà khi chết không có ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không
trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý
sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý
chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị
hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có
quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các
bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc
theo quy định pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm
của các bên do vi phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ
thể về các trường hợp vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường
hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của
các bên và giải quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam
kết thực hiện đúng các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá
trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ
lục Hợp đồng, phụ lục Hợp đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên
có tranh chấp về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải
quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được
thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa
thuận khác
(Các thỏa thuận trong
Hợp đồng này phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã
hội).
1.................................................................................................................
2.................................................................................................................
Điều 10. Hiệu lực của
Hợp đồng
1. Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày…….
2. Hợp đồng này được
lập thành 03 bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản
gửi cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký tên, đóng dấu và
ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Phụ
lục A
Tên các thành viên
trong Hợp đồng thuê nhà ở
số…….......ngày….....…/.....…./
……bao gồm:
STT
|
Họ
và tên thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối
quan hệ với người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi
chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:…………..
|
Đứng
tên ký hợp đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND:…………..
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:…………..
|
Con
đẻ
|
|
….
|
……………………....
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành
viên từ đủ 18 tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê
nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Phụ
lục B: Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm nay, ngày
……..tháng……..năm …….Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp
đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà số……….ký ngày …./…./…….với các nội dung
sau đây:
1. Họ và tên người
tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên50:…………………….. CMND
số………….…là:…………..
- Họ và tên:………………...……… CMND
số………….…là:…………..
- Họ và
tên:………….............…… CMND số………….…là:…………..
- Họ và tên:……………..………… CMND
số………….…là:…………..
…………………………………………………….
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở51 là…………………..Việt Nam
đồng/tháng
(Bằng
chữ:……………………………..Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này
được tính từ ngày …..tháng…..năm….
3. Thời hạn thuê nhà
ở:
Thời hạn thuê nhà ở
là……........tháng (năm), kể từ ngày ……/…./…….
(Trường hợp thuê nhà
ở phục vụ tái định cư, người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp
đồng trong thời hạn không quá 03 năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác
trong Hợp đồng thuê nhà số…...ký ngày…./…./….. vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi
thực hiện thuê nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn Hợp đồng này.
b) Các thành viên có
tên trong phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp
tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà ở
số………..ký ngày…./……/……..
c) Phụ lục này là một
bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng thuê nhà ở số.....và có hiệu lực pháp
lý như Hợp đồng này;
d) Phụ lục gia hạn
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản,
mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản
lý./.
BÊN
THUÊ NHÀ Ở
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
BÊN
CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký,ghi chức vụ của
người ký và đóng dấu)
|
Mẫu
đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 11 Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi52:.............................................................................................................
Họ và tên người đề
nghị53 là:.................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số.........................
cấp ngày......../......../..............tại..............................................
Nơi ở hiện
tại:........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
................................................................................................................................
Số thành viên trong
hộ gia đình54........................người, bao gồm:
1. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:................
2. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
3. Họ và tên:...................................CMND
số.................................là:.................
4. Họ và tên:....................................CMND
số................................là:................
5.............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị được giải quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ số55....................
..........................................................................................................................
Kèm theo đơn này là
các giấy tờ liên quan đến nhà ở như sau56:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
.....................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy
đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước. Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở
đang sử dụng không có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các
thành viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu
đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Phụ
lục số 12 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi57:.............................................................................................................
Họ và tên người đề
nghị 58 là:...............................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số.........................
cấp ngày......../......../..............tại..............................................
Nơi ở hiện
tại:........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số.....................tại:..........................................
Và vợ (chồng) là59:...............................
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số..................
cấp ngày......../......../..............tại................
Hộ khẩu thường trú
tại:..........................................................................................
................................................................................................................................
Tôi làm đơn này đề
nghị.............. ghi tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua
nhà ở tại địa chỉ..................................................................................
- Hợp đồng thuê nhà ở
số.................ký ngày............./.........../....................... với
diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà
ở đang sử dụng:.........................m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp
đồng thuê nhà: DT nhà..............m2; DT đất...............m2
+ Diện tích nằm ngoài
hợp đồng thuê nhà: DT nhà.......................................m2;
DT đất................................m2 (nếu có)
Diện tích nhà, đất
ngoài hợp đồng này tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp,
khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng:60..................................................................................................................
Kèm theo đơn này là
các giấy tờ liên quan như sau61:
1...................................................................................................................
2...................................................................................................................
3...................................................................................................................
Hộ gia đình tôi bao
gồm các thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống
nhất cử ông (bà)..................................................., CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân) số...................................................cấp
ngày........../......./........tại................................là đại diện
các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn
thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành
viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà)...........................................số
CMND.....................là...................
Ông
(bà)........................................số
CMND........................là...................
Ông
(bà)........................................số CMND........................là...................
..................................................................................................................
Tôi xin chấp hành đầy
đủ các quy định của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn
này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các
thành viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ký và ghi rõ họ tên62
|
..........,
ngày....... tháng......năm........
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Bản
vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua
nhà ở chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Xác
nhận của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua
nhà ở có cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng
thuê
Xác
nhận của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của các hộ
liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
Xác
nhận của UBND cấp xã
.................................................
Diện tích nằm ngoài
hợp đồng mà ông (bà)......
...........................................................................
đang sử dụng tại địa
chỉ số.............................
....................................................................hiện
nay là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với
quy hoạch
xây dựng
nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
TM.
UBND....................
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp
người mua chỉ có diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà
ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp
người mua có cả diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2,
trong đó phải thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp
đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối
với diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có
xác nhận của UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không
có tranh chấp, khiếu kiện.
Mẫu
Đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ
(Ban
hành kèm theo Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT- BXD ngày 29/12/2015 của Bộ
Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính
gửi: Bộ Xây dựng
Tên tôi
là:......................................................................................................
Năm
sinh.........................Quê
quán..............................................................
CMND
số........................cấp ngày......./........./.............tại
…………...........
Chỗ ở hiện
nay:…………………………………………………………….
Đang ở thuê □ Đang ở nhà khách □ Đang ở nhờ □
Hiện đang công tác
tại:..................................................................................
Chức
vụ:..................................................; phụ cấp chức vụ:......................
Điện thoại:................................Email...........................................................
Hiện nay tôi chưa có
nhà ở (chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội) tại
nơi đến công tác.
Tôi làm đơn này đề
nghị cơ quan....... xem xét cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp
hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành
viên trong
gia đình
ở cùng là:............người).
Kèm theo đơn này là
bản sao Quyết định số....... ngày....../..../.... của.................. về việc
bổ nhiệm hoặc/và điều động, luân chuyển công tác.
Tôi cam đoan những
lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của
mình trước pháp luật./.
Xác
nhận của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
(về thực trạng nhà ở
tại địa phương nơi đến công tác)
|
.........,
ngày...... tháng......năm…
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu
văn bản đề nghị công nhận cơ sở đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
(Ban
hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Kính
gửi: Bộ Xây dựng
Tên tôi
là.....................................................................................................
CMND (Hộ chiếu) số..........,
cấp ngày....tháng....năm........, nơi cấp..........
Đại diện ( ghi tên cơ
sở đào tạo).................................................................
Địa
chỉ:..................., Số điện thoại.........., Số Fax.........
E-mail.................
Căn cứ quy định tại
Điều 05 của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng, cơ sở đào tạo................ (ghi tên cơ sở đào tạo) đề nghị Bộ Xây
dựng xem xét, quyết định công nhận............. (ghi tên cơ sở đào tạo) đủ điều kiện được tổ
chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà
chung cư theo các nội dung sau đây:
1. Địa điểm đào tạo
lý thuyết:.....................................................................
2. Địa điểm đào tạo
thực hành:...................................................................
3. Kèm theo văn bản
này có các giấy tờ theo quy định của Thông tư số......./2015/TT-BXD bao gồm:
a)................................................................................................................
b)................................................................................................................
c)................................................................................................................
d)................................................................................................................
đ)................................................................................................................
e)................................................................................................................
Cơ sở đào
tạo...............(ghi tên cơ sở đào tạo) xin chịu trách nhiệm về tính xác thực
của các giấy tờ kèm theo, cam kết tuân thủ thực hiện các quy định của Thông tư
số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng và các quy định của
pháp luật liên quan sau khi được Bộ Xây dựng công nhận./.
|
......,
ngày........tháng......năm........
Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu cơ sở đào tạo)
|
Mẫu
báo cáo danh sách giảng viên
(Ban
hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của
Bộ Xây dựng)
(TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO)
DANH
SÁCH GIẢNG VIÊN THAM GIA GIẢNG DẠY KIẾN THỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ VẬN
HÀNH NHÀ CHUNG CƯ
Stt
|
Họ
và tên giảng viên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Đơn
vị đang công tác
|
Tốt
nghiệp
đại học hoặc sau đại học chuyên ngành
|
Kinh
nghiệm công tác trong lĩnh vực đăng ký giảng dạy (ghi rõ số năm)
|
Chuyên
đề đăng ký giảng dạy
|
Chữ
ký của giảng viên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thủ
trưởng cơ sở đào tạo
(Ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu cơ sở đào tạo)
|
Mẫu
Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của giảng viên tham gia giảng dạy kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư
(Ban
hành kèm theo Phụ lục 3 Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30/12/2015 của
Bộ Xây dựng)
BẢN
KÊ KHAI NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM CỦA GIẢNG VIÊN
1) Họ và tên giảng
viên:……………….…............… Năm sinh:…..………….
2) Chức
vụ……………………………………………………..…………………
3) Nơi đang công tác:
……………………………………….…………………
4) Nghề nghiệp:
…………………………………………………………………
5) Tốt nghiệp đại học
(hoặc cao học, tiến sĩ) chuyên ngành: …………………
5) Quá trình công
tác:
Stt
|
Quá
trình công tác
(từ
năm.......đến năm........)
|
Lĩnh
vực công
tác
|
Số
năm kinh nghiệm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị nơi công tác
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|