ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2017/QĐ-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 21 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG TRONG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ, THIẾT KẾ KỸ THUẬT (THIẾT KẾ BẢN VẼ THI
CÔNG) VÀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC ĐƯỢC ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà
nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 69/TTr-SXD ngày 02/6/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện
cơ chế một cửa liên thông trong thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật
(thiết kế bản vẽ thi công) và cấp phép xây dựng đối với các dự án sử dụng nguồn
vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2017.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phóng
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TRONG THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ, THIẾT KẾ KỸ THUẬT (THIẾT KẾ BẢN VẼ
THI CÔNG) VÀ CẤP PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN KHÁC ĐƯỢC ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 21/6/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về thời
gian, trình tự thực hiện, giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ
quan có liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về thẩm định thiết kế
cơ sở, thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) và cấp giấy phép xây dựng
đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác (là các nguồn vốn không bao gồm vốn nhà nước)
được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan đầu mối (Sở Xây
dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công
nghiệp tỉnh) thực hiện thủ tục hành chính về thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định
thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ thi công) và cấp giấy phép xây dựng;
các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến dự án sử dụng nguồn vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều
3. Nguyên tắc phối hợp
1. Cơ quan đầu mối có trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết, đồng thời phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan để đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo đúng quy
định pháp luật.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt
chẽ giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của tổ chức,
cá nhân. Quy trình giải quyết công việc theo cơ chế một cửa liên thông phải phù
hợp với áp dụng hệ thống tiêu chuẩn quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2008 và
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin.
3. Phân định rõ thẩm quyền,
trách nhiệm, cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan hành chính tham gia giải
quyết công việc của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông.
4. Người đứng đầu các cơ
quan hành chính thực hiện cơ chế một cửa liên thông chịu trách nhiệm về kết quả,
chất lượng giải quyết công việc thuộc thẩm quyền.
5. Tiếp thu và kịp thời xử
lý các phản ánh, kiến nghị của tổ chức và công dân về các quy định hành chính
theo cơ chế một cửa liên thông.
6. Việc thu phí, lệ phí của
tổ chức, cá nhân được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4.
Nội dung và phương thức phối hợp
a) Cơ quan đầu mối thực hiện
thủ tục hành chính về thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm định thiết kế kỹ thuật
(thiết kế bản vẽ thi công) và cấp giấy phép xây dựng khi thẩm định hồ sơ nếu thấy
cần thiết thì đề nghị các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến công trình
xây dựng tham gia ý kiến bằng văn bản.
b) Các cơ quan liên quan có
trách nhiệm phối hợp với cơ quan đầu mối trong việc tham gia ý kiến về các nội
dung liên quan đến công trình.
Khi tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến
do cơ quan đầu mối chuyển đến, các cơ quan liên quan có trách nhiệm, giải quyết
nhanh nhất trong thời gian quy định; hướng dẫn hoàn thiện và bổ sung hồ sơ
trong trường hợp sau khi thẩm định hồ sơ không đảm bảo theo yêu cầu.
Điều 5.
Quy trình tiếp nhận và trả kết quả
1. Tiếp nhận hồ sơ:
a) Các tổ chức, cá nhân nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan đầu mối hoặc nộp qua dịch
vụ bưu chính.
b) Công chức tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc
phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để tổ chức, cá nhân đến cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì hướng dẫn cụ thể theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định số
14/2015/QĐ-UBND ngày 19/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên về ban hành
Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành
chính nhà nước tỉnh Hưng Yên (sau đây viết gọn là Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND).
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ
thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào sổ theo dõi hồ sơ theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND và phần mềm điện tử (nếu có); lập giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2015/QĐ-UBND.
2. Chuyển hồ sơ:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
công chức lập phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND.
b) Chuyển hồ sơ và phiếu kiểm
soát quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình
giải quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả.
3. Giải quyết hồ sơ:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan đầu mối chủ trì tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan phối hợp bằng văn bản,
cơ quan được hỏi ý kiến phải trả lời trong thời gian quy định.
b) Trên cơ sở giải quyết hồ
sơ của các cơ quan phối hợp, cơ quan đầu mối thẩm định và chuyển kết quả giải
quyết hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
c) Trường hợp hồ sơ chưa đủ
điều kiện giải quyết: Cơ quan đầu mối có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung.
d) Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết: Cơ quan đầu mối có trách nhiệm thông báo bằng văn bản nêu
rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết quả trong
sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết theo quy định.
đ) Trường hợp hồ sơ quá hạn
giải quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nào thì cơ
quan đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân, trong đó ghi rõ lý do quá
hạn và thời hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan đầu
mối. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và phần
mềm điện tử (nếu có), thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi
của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ:
Công chức tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả nhập vào sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có) và
thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết
xong: Trả kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và thu phí, lệ phí (nếu
có); trường hợp tổ chức, cá nhân đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính
thì việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính.
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều
kiện giải quyết: Liên hệ với tổ chức, cá nhân để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo
thông báo của cơ quan giải quyết hồ sơ.
c) Đối với hồ sơ không giải
quyết: Liên hệ với tổ chức, cá nhân để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không
giải quyết hồ sơ.
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải
quyết: Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ
quan làm quá hạn giải quyết cho tổ chức, cá nhân.
đ) Đối với hồ sơ giải quyết
xong trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để tổ chức, cá nhân nhận kết quả.
Trường hợp tổ chức, cá nhân
chưa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Chương
II
QUY TRÌNH PHỐI
HỢP THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC
Điều 6.
Thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (hoặc thiết kế bản vẽ
thi công) và cấp giấy phép xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác xây dựng
trên địa bàn tỉnh.
1. Thẩm định thiết kế cơ sở
Sở Xây dựng, Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án đầu tư xây dựng
sử dụng nguồn vốn khác được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, gồm:
Công trình nhà ở quy mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá 75m; công trình
công cộng, công trình ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng
đồng cấp II, III.
2. Thẩm định thiết kế kỹ thuật
(hoặc thiết kế bản vẽ thi công)
Sở Xây dựng, Sở quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế 3 bước)
và thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế 2 bước) của các công trình sử dụng
vốn khác xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, gồm: Công trình nhà ở quy
mô dưới 25 tầng có chiều cao không quá 75m; công trình công cộng, công trình
xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng cấp
II, III, trừ công trình do Bộ Xây dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành thực hiện.
3. Cấp giấy phép xây dựng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh phân
cấp cho Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình (không bao gồm
các công trình ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh và nhà ở riêng
lẻ) trên địa bàn tỉnh, gồm:
- Công trình cấp I, cấp II;
các công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận địa điểm xây dựng.
- Công trình tôn giáo.
- Công trình di tích lịch sử
văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng.
- Công trình quảng cáo.
- Công trình thuộc dự án có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Những công trình xây dựng
tiếp giáp với mặt đường dọc tuyến quốc lộ, tỉnh lộ, trục đường phố chính (có chỉ
giới đường đỏ mặt cắt ngang đường từ 24m trở lên) thuộc đô thị từ loại V trở
lên.
- Các công trình khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phân
cấp cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp giấy phép xây dựng đối với các
công trình trong khu công nghiệp (trừ công trình tôn giáo, tín ngưỡng, công
trình di tích lịch sử văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp
hạng).
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện
cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị, trung
tâm cụm xã (bao gồm cả công trình nhà ở do người dân tự xây thuộc các dự án
phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở), trong khu bảo tồn, khu di tích lịch
sử văn hóa; công trình tín ngưỡng và các công trình khác thuộc địa giới hành
chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3
Điều này.
4. Loại và cấp công trình
căn cứ theo quy định tại Phụ lục I Nghị định số
46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015
của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và Thông tư
số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định phân cấp công trình
xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Điều 7.
Thẩm định thiết kế cơ sở
1. Thành phần hồ sơ: Theo
công bố tại Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên, cụ thể gồm:
a) Tờ trình thẩm định của chủ
đầu tư (theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP).
b) Hồ sơ thiết kế cơ sở, gồm:
Thuyết minh và bản vẽ thiết kế cơ sở; tài liệu khảo sát giai đoạn lập dự án.
c) Các văn bản pháp lý:
- Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Quyết định lựa chọn phương
án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và
phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (đối với công trình thuộc đối tượng
quy định tại Điều 15 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 (hoặc bản vẽ tổng mặt bằng đối với dự án có diện tích nhỏ hơn 5ha) được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Văn bản phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của
cơ quan có thẩm quyền.
- Văn bản thỏa thuận độ cao
tĩnh không (trường hợp thuộc đối tượng phải thỏa thuận chiều cao tĩnh không
theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016).
- Các văn bản pháp lý khác
có liên quan (nếu có).
d) Hồ sơ năng lực của các
nhà thầu: Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế
cơ sở; chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo
sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian giải quyết:
a) Thời gian thẩm định:
Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B và 15 ngày đối với dự án nhóm C (bao gồm
cả thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan và thời gian thẩm tra của
tổ chức tư vấn theo yêu cầu của cơ quan đầu mối thẩm định).
b) Lấy ý kiến thẩm định và
thẩm tra thiết kế của đơn vị tư vấn theo yêu cầu của cơ quan đầu mối thẩm định:
- Trường hợp hồ sơ cần lấy ý
kiến phục vụ công tác thẩm định: Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan có
liên quan không quá 07 ngày đối với dự án nhóm B, 05 ngày đối với dự án nhóm C.
- Trường hợp cơ quan đầu mối
không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đầu mối có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp
tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ công
tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 15 ngày đối với dự án
nhóm B, 10 ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm
tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan đầu mối để làm cơ sở thẩm
định thiết kế.
c) Cơ quan chủ trì thẩm định
tổng hợp kết quả thẩm định gửi chủ đầu tư để hoàn thiện và phê duyệt dự án.
4. Đối với dự án chỉ yêu cầu
lập bản vẽ mặt bằng tổng thể: Chủ đầu tư có thể nộp hồ sơ thẩm định bản vẽ mặt
bằng tổng thể, hồ sơ chấp thuận phương án kiến trúc đồng thời với hồ sơ trình
thẩm định thiết kế cơ sở.
Điều 8.
Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
1. Thành phần hồ sơ: Theo
công bố tại Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên, cụ thể gồm:
a) Tờ trình thẩm định thiết
kế xây dựng (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số
59/2015/NĐ-CP).
b) Văn bản pháp lý: Quyết định
phê duyệt dự án; văn bản phê duyệt tiêu chuẩn nước ngoài (nếu thiết kế có sử dụng
tiêu chuẩn nước ngoài); văn bản thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy (đối với các
công trình phải thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy định tại Nghị định số
79/2014/NĐ-CP); văn bản phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn
bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan có thẩm quyền (theo quy định
tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP); báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư; các văn bản
có liên quan.
c) Tài liệu khảo sát xây dựng,
thiết kế: Hồ sơ khảo sát; hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
(thuyết minh và bản vẽ).
d) Hồ sơ năng lực của nhà thầu
khảo sát, thiết kế: Thông tin năng lực; giấy phép nhà thầu nước ngoài (đối với
nhà thầu nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh); chứng chỉ hành nghề của các
chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ trì thiết kế.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian giải quyết:
a) Thời gian thẩm định:
Không quá 25 ngày với công trình cấp II, cấp III và 15 ngày với công trình còn
lại, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của các
cơ quan có liên quan và thời gian thẩm tra của tổ chức tư vấn theo yêu cầu của
cơ quan đầu mối thẩm định).
b) Lấy ý kiến thẩm định và thẩm
tra thiết kế của đơn vị tư vấn theo yêu cầu của cơ quan đầu mối thẩm định:
- Trường hợp hồ sơ cần lấy ý
kiến phục vụ công tác thẩm định (đối với các dự án chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật hoặc chưa lấy ý kiến của cơ quan có liên quan khi thẩm định thiết kế cơ sở):
Thời gian có văn bản trả lời của cơ quan có liên quan không quá 05 ngày.
- Trường hợp cơ quan đầu mối
không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 02 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đầu mối có văn bản yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn trực
tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp đồng thẩm tra phục vụ
công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không quá 15 ngày đối với công
trình cấp II, cấp III và không quá 10 ngày đối với công trình cấp IV. Chủ đầu
tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho
cơ quan đầu mối để làm cơ sở thẩm định thiết kế.
4. Chủ đầu tư có thể đồng thời
gửi hồ sơ trình thẩm định thiết kế đến cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ
trình thẩm duyệt thiết kế phòng cháy, chữa cháy đến cơ quan có thẩm quyền thẩm
duyệt về phòng cháy, chữa cháy để thực hiện song hành. Chủ đầu tư có trách nhiệm
gửi kết quả thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy đến cơ quan đầu mối để tổng hợp
và thông báo kết quả thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.
Điều 9.
Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình không theo tuyến, công trình thuộc dự
án
1. Thành phần hồ sơ: Theo
công bố tại Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên, cụ thể gồm:
a) Trường hợp cơ quan cấp giấy
phép xây dựng không phải là cơ quan đầu mối thẩm định thiết kế, thành phần hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng).
- Bản sao một trong những giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường
hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc
nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng
đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa
điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bản sao Quyết định đầu tư;
Quyết định phê duyệt thiết kế; báo cáo kết quả thẩm định thiết kế.
- Bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây
chen, có tầng hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh
nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, thẩm tra, kèm theo bản sao chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (đối với công trình theo quy định không phải thẩm định
thiết kế tại cơ quan chuyên môn về xây dựng).
- Hai (02) bộ bản vẽ thiết kế
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
b) Trường hợp cơ quan cấp giấy
phép xây dựng là cơ quan đầu mối thẩm định thiết kế, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao một trong những giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt thiết
kế.
- Bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây
chen, có tầng hầm.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của
các cơ quan có liên quan).
Trường hợp cần lấy ý kiến của
các quan có liên quan: Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan cấp giấy phép xây dựng sao hồ sơ gửi kèm văn bản xin ý kiến tham gia của
các cơ quan có liên quan. Trong thời gian 05 ngày, cơ quan được hỏi ý kiến phải
trả lời bằng văn bản.
Điều
10. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình tôn giáo
1. Thành phần hồ sơ: Theo
công bố tại Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên, cụ thể gồm:
a) Trường hợp cơ quan cấp giấy
phép xây dựng không phải là cơ quan đầu mối thẩm định thiết kế, thành phần hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ xây dựng).
- Bản sao một trong những giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao văn bản chấp thuận
về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp.
- Quyết định phê duyệt thiết
kế; báo cáo kết quả thẩm định thiết kế.
- Hai (02) bộ bản vẽ thiết kế
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây
chen, có tầng hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh
nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, thẩm tra, kèm theo bản sao chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (đối với công trình theo quy định không phải thẩm định
thiết kế tại cơ quan chuyên môn về xây dựng).
b) Trường hợp cơ quan cấp giấy
phép xây dựng là cơ quan đầu mối thẩm định thiết kế, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao một trong những giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Quyết định phê duyệt thiết
kế.
- Bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây
chen, có tầng hầm.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thời gian giải quyết:
Thời gian thực hiện không
quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian lấy ý kiến của
các cơ quan có liên quan).
Trường hợp cần lấy ý kiến của
các quan có liên quan: Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
cơ quan cấp giấy phép xây dựng sao hồ sơ gửi kèm văn bản xin ý kiến tham gia của
các cơ quan có liên quan. Trong thời gian 05 ngày, cơ quan được hỏi ý kiến phải
trả lời bằng văn bản.
Điều
11. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình quảng cáo
1. Thành phần hồ sơ: Theo
công bố tại Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên, cụ thể gồm:
a) Trường hợp cơ quan cấp giấy
phép xây dựng không phải là cơ quan đầu mối thẩm định thiết kế, thành phần hồ
sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng).
- Bản sao một trong những giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường
hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử
dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao
văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bản sao Hợp đồng thuê đất
hoặc hợp đồng thuê công trình (đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình
để xây dựng công trình quảng cáo).
- Bản sao Quyết định đầu tư;
Quyết định phê duyệt thiết kế; báo cáo kết quả thẩm định thiết kế.
- Bản cam kết của chủ đầu tư
bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây
chen, có tầng hầm.
- Bản kê khai năng lực, kinh
nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, thẩm tra, kèm theo bản sao chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng (đối với công trình theo quy định không phải thẩm định
thiết kế tại cơ quan chuyên môn về xây dựng).
- Hai (02) bộ bản vẽ thiết kế
đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng.
b) Trường hợp cơ quan cấp giấy
phép xây dựng là cơ quan đầu mối thẩm định thiết kế, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao một trong những giấy
tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Bản sao Hợp đồng thuê đất
hoặc hợp đồng thuê công trình (đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình
để xây dựng công trình quảng cáo).
- Quyết định phê duyệt thiết
kế.
- Bản cam kết
của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với
công trình xây chen, có tầng hầm.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3. Thời gian
giải quyết:
Thời gian thực
hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan).
Trường hợp cần
lấy ý kiến của các quan có liên quan: Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng sao hồ sơ gửi kèm văn bản xin ý kiến
tham gia của các cơ quan có liên quan. Trong thời gian 05 ngày, cơ quan được hỏi
ý kiến phải trả lời bằng văn bản.
Điều 12. Cấp giấy phép xây dựng đối với công trình theo tuyến
1. Thành phần
hồ sơ: Theo công bố tại Quyết định số 172/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên, cụ thể gồm:
a) Trường hợp
cơ quan cấp giấy phép xây dựng không phải là cơ quan đầu mối thẩm định thiết kế,
thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục số 01 Thông tư số 15/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng).
- Bản sao một
trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và
phương án tuyến.
- Bản sao Quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đất đai.
- Bản sao Quyết
định đầu tư; Quyết định phê duyệt thiết kế; báo cáo kết quả thẩm định thiết kế.
- Bản cam kết
của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với
công trình xây chen, có tầng hầm.
- Bản kê khai
năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, thẩm tra, kèm theo bản sao
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (đối với công trình theo quy định không
phải thẩm định thiết kế tại cơ quan chuyên môn về xây dựng);
- Hai (02) bộ
bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây
dựng.
b) Trường hợp
cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan đầu mối thẩm định thiết kế, thành phần
hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị
cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu).
- Bản sao một trong
những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất
đai.
- Bản sao Quyết
định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đất đai.
- Quyết định
phê duyệt thiết kế.
- Bản cam kết
của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với
công trình xây chen, có tầng hầm.
2. Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
3. Thời gian
giải quyết:
Thời gian thực
hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm cả thời gian lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan).
Trường hợp cần
lấy ý kiến của các quan có liên quan: Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng sao hồ sơ gửi kèm văn bản xin ý kiến
tham gia của các cơ quan có liên quan. Trong thời gian 05 ngày, cơ quan được hỏi
ý kiến phải trả lời bằng văn bản.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan
1. Cơ quan đầu
mối có trách nhiệm niêm yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính
liên thông theo quy định của pháp luật. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh
chóng, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức; việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được thực
hiện không quá một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của cơ quan đầu mối.
2. Trách nhiệm
của các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Sở Xây dựng:
Tham gia ý kiến đối với các công trình ảnh hưởng đến kiến trúc cảnh quan; về địa
điểm xây dựng, sự phù hợp các công trình với quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
b) Sở Giao
thông vận tải: Tham gia ý kiến đối với các công trình ảnh hưởng đến hành lang
an toàn giao thông, công trình không theo tuyến nằm trên các tuyến tỉnh lộ, quốc
lộ có quy hoạch, kế hoạch nâng cấp, cải tạo, mở rộng đường giao thông.
c) Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham gia ý kiến đối với các công trình ảnh hưởng
đến phạm vi bảo vệ đê điều, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
d) Sở Tài
nguyên và Môi trường: Tham gia ý kiến đối với các công trình thẩm định thiết kế
cơ sở, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, công trình xin cấp giấy
phép xây dựng khi chưa hoàn chỉnh giấy tờ về đất đai; về lĩnh vực đánh giá tác
động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường.
đ) Sở Công
Thương: Tham gia ý kiến đối với các công trình ảnh hưởng đến hành lang an toàn
lưới điện, công trình điện, các công trình công nghiệp chuyên ngành, công trình
dầu khí.
e) Sở Thông
tin và Truyền thông: Tham gia ý kiến đối với các công trình trạm thu phát sóng
BTS, công trình viễn thông, công trình truyền hình.
g) Sở Nội vụ: Tham
gia ý kiến đối với các công trình tôn giáo, tín ngưỡng. h) Sở Khoa học và Công
nghệ: Tham gia ý kiến về công nghệ của dự án.
i) Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch: Tham gia ý kiến đối với các công trình xây dựng trong khu
di sản văn hóa, di tích lịch sử văn hóa, công trình tôn giáo, tín ngưỡng, công
trình tượng đài, tranh hoành tráng, công trình quảng cáo; công trình xây dựng
trong khu vực ảnh hưởng đến cảnh quan di tích, công trình văn hóa.
k) Công an tỉnh:
Tham gia ý kiến về phòng cháy, chữa cháy đối với hồ sơ dự án, thiết kế khi được
đề nghị.
3. Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã; các phòng ban, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã: Thực hiện tham gia ý kiến theo phạm vi, lĩnh vực quản lý của mình khi
có đề nghị của cơ quan đầu mối.
4. Cơ quan được
hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn theo quy định. Nếu
quá thời gian quy định, cơ quan được hỏi ý kiến không có văn bản trả lời thì
coi như đồng ý và phải chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
Điều 14. Khen thưởng, kỷ luật
1. Trách nhiệm
và kết quả thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông là một trong những
căn cứ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ công tác hàng năm của người đứng đầu
các cơ quan đầu mối; các sở, ban, ngành tỉnh và cán bộ, công chức có liên quan.
2. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và cán bộ,
công chức hoàn thành tốt các nhiệm vụ về thực hiện cơ chế một cửa liên thông được
xem xét khen thưởng hàng năm theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng.
3. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định hoặc cản trở việc thực hiện cơ chế
một cửa liên thông thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét xử lý trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các tổ
chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
2. Trong quá
trình thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng mắc phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để
tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.