HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2018/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 02 tháng 08
năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi bổ sung một
số điều của Luật thi đua khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày
18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật du lịch ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng
đất trồng lúa; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn; Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định
hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí
hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3
tháng; Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính
quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 43/2017/TT-BTC
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016 - 2020; Thông tư số 121/2017/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh”; Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản
lý, sử dụng kinh phí khuyến công; Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Thực hiện Quyết định số
2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 -
2020; Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm
2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11
năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định
số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; Quyết
định số 490/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 -
2020;
Xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban
hành quy định một số chính sách thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân
sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số
chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020.
Điều 2. Các nghị quyết, nội dung sau hết hiệu lực kể từ
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành:
1. Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày
19 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định mức hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2011 - 2020.
2. Nghị quyết số
03/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy
định một số nội dung và mức chi hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Nội dung chi
thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân
cư” theo Thông tư liên tịch số 144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 9 năm
2014 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại điểm c, khoản
4 Điều 3 Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi
thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp
luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày
02 tháng 8 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Văn hóa,
TT&DL;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 02/08/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định một số chính sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái đến năm 2020.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan,
doanh nghiệp, tổ chức, cộng đồng dân cư và cá nhân có liên quan đến việc tổ chức,
triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; đầu
tư, hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông
nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Nguyên
tắc chung
1. Bảo đảm tập trung, thống nhất về mục
tiêu, cơ chế chính sách; thực hiện lồng ghép, quản lý và sử dụng có hiệu quả
các nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án,
các nhiệm vụ chi và các quỹ tài chính hỗ trợ thực hiện phát triển nông nghiệp,
nông thôn gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
2. Xác định rõ nguồn vốn, mức kinh
phí của từng chính sách phù hợp với khả năng cân đối từ nguồn ngân sách nhà nước
để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chương trình theo từng năm, trong đó mức
kinh phí bố trí từ nguồn ngân sách địa phương là căn cứ để bố trí ngay vào dự
toán ngân sách địa phương hằng năm. Mức kinh phí ngân sách trung ương sẽ được
điều chỉnh tăng, giảm theo mức dự toán được trung ương giao chính thức. Trong
quá trình điều hành ngân sách khuyến khích các địa phương, đơn vị sử dụng nguồn
ngân sách cấp mình và nguồn huy động hợp pháp khác để bố trí thêm cho thực hiện
chương trình.
3. Đảm bảo tính công khai, minh bạch
trong việc phân bổ và hỗ trợ vốn; góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng
cường công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
4. Nguồn vốn thuộc chương trình, dự
án, quỹ tài chính nào thì được quản lý, sử dụng, thanh quyết toán theo đúng đối
tượng, cơ chế tài chính của nguồn vốn thuộc chương trình, dự án, quỹ tài chính
đó.
5. Trong cùng một thời gian, đối tượng
thuộc diện được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ cùng loại từ ngân sách nhà nước
theo quy định, thì được lựa chọn áp dụng chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy định
mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông
thôn mới
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái.
b) Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, chủ
trang trại, cộng đồng dân cư, hợp tác xã, tổ hợp tác, các cơ quan, tổ chức và
doanh nghiệp.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Hỗ trợ đúng các nội dung phục vụ
cho xây dựng nông thôn mới, xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế kỹ thuật thực
hiện theo kế hoạch hằng năm, các công trình xây dựng phải phù hợp với quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của xã và thuộc đề án xây dựng nông thôn mới đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
b) Mức hỗ trợ xác định theo tổng mức
đầu tư được phê duyệt của từng dự án, theo từng lĩnh vực đầu tư và điều kiện thực
tế của các địa phương, với mức hỗ trợ tối đa từ nguồn ngân sách trung ương,
ngân sách cấp tỉnh là 100%, còn lại là nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn
huy động hợp pháp khác (trong đó, nguồn vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã là chủ
yếu).
Đối với nguồn huy động đóng góp của
nhân dân phải tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của từng vùng, từng địa phương và
khả năng đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện, phải được bàn bạc công khai, dân
chủ và được sự đồng tình của người dân; tuyệt đối không được giao tỷ lệ bắt buộc
nhân dân đóng góp và huy động quá sức dân.
3. Định mức, cơ chế hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% từ
ngân sách nhà nước cho tất cả các xã để thực hiện: Công tác quy hoạch; tuyên
truyền; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng, người dân và cán bộ
xây dựng nông thôn mới các cấp; đào tạo nghề cho lao động nông thôn (thuộc phạm
vi của Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt).
b) Đối với các xã thuộc các huyện
nghèo thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ; các xã, thôn bản đặc biệt khó
khăn theo Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ và
Quyết định số 414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban dân tộc:
- Hỗ trợ tối đa
100% từ ngân sách nhà nước để thực hiện: Xây dựng đường giao thông đến trung
tâm xã, đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng; hệ thống thủy lợi nội
đồng; trường học; trạm y tế xã; trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà văn hóa -
khu thể thao thôn, bản; cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông
cơ sở; các công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; cải tạo
nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn; cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống
lưới điện nông thôn; hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ, cơ sở hạ tầng thương mại
nông thôn theo quy định; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp,
thủy sản, phát triển sản xuất và dịch vụ; nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt
chuẩn; hỗ trợ cho xây dựng các trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã.
- Hỗ trợ phát triển hợp tác xã: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái về củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030.
c) Đối với các xã, thôn còn lại mức hỗ
trợ cụ thể như sau:
- Đường giao thông đến trung tâm xã,
đường giao thông thôn, xóm, giao thông nội đồng: Thực hiện theo Nghị quyết số
20/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án phát
triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 và
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Điều
1 Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn
trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020.
- Hệ thống thủy lợi nội đồng: Nguồn
ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 70% tổng
giá trị đầu tư xây dựng công trình; nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn
huy động hợp pháp khác 30%.
- Trường học; cơ sở vật chất cho hệ
thống thông tin và truyền thông cơ sở; công trình cấp nước sinh hoạt; trạm y tế
xã; cải tạo, mở rộng, nâng cấp hệ thống lưới điện nông thôn: Nguồn ngân sách
trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 90% tổng giá trị đầu tư xây dựng công
trình; nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn huy động hợp pháp khác 10%.
- Trung tâm văn hóa, thể thao xã, nhà
văn hóa - khu thể thao thôn, bản: Nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh hỗ
trợ tối đa 80% tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình; nguồn ngân sách cấp huyện,
cấp xã và nguồn huy động hợp pháp khác 20%.
- Hoàn thiện, xây mới hệ thống chợ,
cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, trung tâm bán hàng hiện đại ở cấp xã; cải tạo
nghĩa trang, cảnh quan môi trường nông thôn; công trình
thoát nước thải khu dân cư; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công
nghiệp, thủy sản: Nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ tối đa 60%
tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình; nguồn ngân sách cấp
huyện, cấp xã và nguồn huy động hợp pháp khác 40%.
- Phát triển sản xuất và dịch vụ: Thực
hiện theo sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số
4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và theo các quy định hiện hành.
- Hỗ trợ phát triển hợp tác xã: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái về củng cố, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030.
- Nâng cao chất lượng các tiêu chí đã
đạt chuẩn: Mức hỗ trợ áp dụng theo các mức quy định trên, khi có nội dung thực
hiện cụ thể của từng tiêu chí.
4. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện, xã và nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 4. Chính
sách hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Chính sách này
quy định về hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến,
tiết kiệm nước (bao gồm: Đầu tư xây dựng mới công trình tích trữ nước, hệ thống
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, cống và kiên cố kênh mương) đáp ứng yêu cầu tái
cơ cấu nông nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng: Tổ chức thủy lợi
cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi là tổ chức,
cá nhân) có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
2. Cơ chế hỗ trợ
Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ
sau đầu tư:
- Khi khối lượng công việc đạt 60%,
được giải ngân 50%.
- Khi khối lượng công việc đạt 100%,
được giải ngân 100%.
3. Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước
a) Điều kiện hỗ trợ: Tổ chức, cá nhân
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với cá nhân: Quy mô khu tưới phải
đạt từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ chức thủy lợi
cơ sở.
- Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở: Quy
mô khu tưới phải đạt từ 01 ha trở lên và phải có hợp đồng liên kết với hộ gia
đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất.
- Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước phục vụ các loại cây trồng là cây chủ lực của quốc gia, địa phương, có lợi
thế, phù hợp với nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu từng
vùng.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 50% chi phí vật liệu, máy
thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha.
- Hỗ trợ 50% chi phí để san phẳng đồng
ruộng, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.
4. Hỗ trợ đầu tư xây dựng cống và
kiên cố kênh mương
Hỗ trợ tối đa 70% tổng giá trị đầu tư
xây dựng công trình từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, phần còn lại
ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn huy động hợp pháp khác (không bao gồm chi
phí giải phóng mặt bằng).
5. Hỗ trợ đầu tư công trình tích trữ
nước
a) Điều kiện hỗ trợ
- Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng
xã nông thôn mới.
- Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở đầu
tư xây dựng công trình tích trữ nước đảm bảo cấp nước, tưới phục vụ sản xuất
nông nghiệp cho tối thiểu 03 thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở; được tất cả
các thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ chức thủy
lợi cơ sở tự quản lý, khai thác công trình sau đầu tư.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
- Tổ chức cá nhân đầu tư xây dựng
công trình được miễn tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất xây dựng công
trình.
- Tổ chức thủy lợi cơ sở đầu tư xây dựng
công trình được hỗ trợ 100% chi phí thiết kế và chi phí máy thi công.
6. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách tỉnh; nguồn ngân sách huyện, xã và nguồn huy động hợp pháp
khác.
Điều 5. Chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Chính sách này
quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung của nhà nước
cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên
Bái.
b) Đối tượng áp dụng
- Các doanh nghiệp nhận ưu đãi và hỗ
trợ là doanh nghiệp được thành lập, đăng ký, hoạt động theo Luật doanh nghiệp
và có dự án đầu tư cụ thể như sau:
+ Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu
tư là dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết
này thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo
quy định pháp luật về đầu tư.
+ Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư là
dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này
thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định pháp
luật về đầu tư.
+ Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu
tư là dự án thuộc danh mục ngành, nghề quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết
này thực hiện tại vùng nông thôn, không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ theo quy định tại
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
2. Nguyên tắc và cơ chế hỗ trợ
- Ưu tiên hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa; doanh nghiệp xây dựng vùng nguyên liệu có hợp đồng
liên kết với nông dân.
- Nhà nước hỗ trợ đầu tư bằng hình thức
hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư hoặc cấp bù chênh lệch lãi suất cho doanh nghiệp.
3. Chính sách tiếp cận, hỗ trợ tín dụng
a) Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp có dự án đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn được ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất vay thương mại sau
khi dự án hoàn thành như sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích và trả nợ
gốc, lãi theo đúng thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
- Dự án đề nghị được hỗ trợ là dự án
chưa được hỗ trợ lãi suất từ các chính sách khác.
- Ưu tiên hỗ trợ dự án sản xuất nông
nghiệp công nghệ cao, sản phẩm sạch, hữu cơ đảm bảo yêu cầu sản xuất theo chuỗi giá trị.
b) Mức hỗ trợ
Bằng chênh lệch lãi suất vay thương mại
so với lãi suất tín dụng nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại
thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ.
Mức hỗ trợ cụ thể của từng loại dự án
như sau:
- Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu
tư được hỗ trợ tối đa không quá 1.000 triệu đồng/dự án.
- Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư được
hỗ trợ tối đa không quá 700 triệu đồng/dự án.
- Dự án nông nghiệp khuyến khích đầu
tư được hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án.
c) Thời gian hỗ trợ lãi suất tính từ
ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại:
- Tối đa 08 năm đối với dự án nông
nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư; tối đa 06 năm đối với dự án nông nghiệp ưu đãi đầu
tư; tối đa 05 năm đối với dự án nông nghiệp khuyến khích đầu tư. Trường hợp dự
án của doanh nghiệp nông nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập thì thời gian hỗ trợ
lãi suất là 08 năm.
- Dự án mà doanh nghiệp tham gia liên
kết chuỗi giá trị thì được áp dụng hỗ trợ lãi suất theo chu kỳ sản xuất của sản
phẩm.
d) Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất
Tối đa không quá 70% tổng mức đầu tư
của dự án.
4. Các công trình xây dựng trên đất
(bao gồm cả nhà lưới, nhà kính, nhà màng và công trình thủy lợi) của doanh nghiệp
đầu tư được tính là tài sản để thế chấp vay vốn tại các ngân hàng thương mại.
5. Các nội dung: Miễn, giảm tiền sử dụng
đất; Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của nhà nước; hỗ trợ tập trung đất
đai; hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng
nông nghiệp công nghệ cao; hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực, phát triển thị trường;
hỗ trợ đầu tư cơ sở: bảo quản, chế biến nông sản; giết mổ gia súc gia cầm; chế
tạo thiết bị, linh kiện, máy nông nghiệp; sản xuất sản phẩm phụ trợ; hỗ trợ đầu
tư cơ sở chăn nuôi bò sữa, bò thịt; hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ công
và đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
6. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách tỉnh và nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 6. Chính
sách về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Chính sách này
quy định về quản lý và sử dụng đất trồng lúa; hỗ trợ để bảo vệ và phát triển đất
trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan
đến quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng
các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã, trong đó ưu
tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất trồng lúa.
- Đối với các công trình đường giao
thông nông thôn: Thực hiện theo Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 1 Nghị quyết
20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh
Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020.
- Đối với các công trình thủy lợi: Hỗ
trợ 70% tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình từ nguồn ngân sách trung ương,
ngân sách tỉnh, phần còn lại ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn huy động hợp
pháp khác.
b) Các nội dung: Chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa; Chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp; Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa được thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ.
3. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách tỉnh; nguồn ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn hợp pháp khác.
Điều 7. Quy định
mức hỗ trợ hoạt động khuyến công
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định các nội dung khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia phát
triển sản xuất công nghiệp nông thôn, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
(sau đây gọi chung là hoạt động khuyến công) trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá
nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh
doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là
cơ sở công nghiệp nông thôn). Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch
hơn. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực
hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
2. Điều kiện được hỗ trợ
- Nhiệm vụ theo đề án khuyến công được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc
cam kết đầu tư đủ vốn thực hiện đề án được cấp thẩm quyền phê duyệt; cam kết thực
hiện hoặc thụ hưởng từ đề án khuyến công chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn vốn
nào của Nhà nước cho cùng một nội dung được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
- Tổ chức dịch vụ khuyến công, tổ chức
dịch vụ khác có kinh nghiệm, năng lực để triển khai thực
hiện các hoạt động khuyến công (trừ các hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước
trực tiếp thực hiện).
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị
tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 150 triệu
đồng/cơ sở. Trường hợp hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ tối đa không
quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến,
chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp.
b) Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm
hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: Hỗ trợ
100% chi phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của
Ban tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ
điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp
các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước: Mức
hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng.
c) Hỗ trợ tổ chức bình chọn và trao
giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc
gia:
- Chi tổ chức bình chọn, trao giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia: Mức hỗ
trợ không quá 200 triệu đồng/lần đối với cấp khu vực và 400 triệu đồng/lần đối
với cấp quốc gia.
- Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu được bình chọn bao gồm: Giấy chứng nhận, khung, kỷ niệm
chương và tiền thưởng. Đạt giải cấp khu vực không quá 5 triệu đồng/sản phẩm; đạt
giải cấp quốc gia không quá 10 triệu đồng/sản phẩm.
d) Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu
đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn: Mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu
đồng/nhãn hiệu.
đ) Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các
cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản
lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu
mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới: Mức hỗ trợ 50% chi phí,
nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở.
e) Hỗ trợ xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các
hình thức thông tin đại chúng khác. Mức hỗ trợ thực hiện theo hình thức hợp đồng
với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu,
trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
g) Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết
doanh nghiệp công nghiệp. Mức hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 150 triệu đồng/cụm
liên kết.
h) Hỗ trợ tổ chức các lớp bồi dưỡng,
tập huấn, đào tạo:
- Chi đào tạo nâng cao tay nghề cho
người lao động áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp
và đào tạo dưới 3 tháng.
- Chi đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu
thủ công nghiệp để duy trì, phát triển nghề và hình thành đội ngũ giảng viên phục
vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn. Mức
chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện, xã
và nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 8. Quy định
việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020 trên địa bàn các xã xây dựng nông thôn mới tỉnh Yên Bái.
b) Đối tượng áp dụng: Cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình; cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện
Chương trình.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị
a) Điều kiện hỗ trợ
- Việc hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm được thực hiện
thông qua các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở danh mục dự án
và tổng mức hỗ trợ tối đa đối với từng dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
chấp thuận.
- Hoạt động liên kết phải được xây dựng
trên cơ sở nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và phải được thể hiện
qua hợp đồng liên kết (bằng văn bản) giữa các bên liên quan trong chuỗi sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm.
- Doanh nghiệp, Hợp tác xã khi tham
gia liên kết sản xuất phải có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật và
được thành lập trước thời điểm dự án được phê duyệt; hoạt động phù hợp với đối
tượng cây trồng, vật nuôi, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp được hỗ trợ và phải có
năng lực phù hợp với vai trò của mình trong liên kết sản xuất.
- Ưu tiên hỗ trợ các dự án dựa trên
chuỗi giá trị đã có và các dự án có phạm vi nhiều xã, các dự án phục vụ cho mục
tiêu “mỗi xã một sản phẩm".
- Hoạt động hỗ trợ có thể nhiều hơn
01 dự án cho cùng một chuỗi giá trị, nhưng nội dung hỗ trợ của dự án lần sau sẽ
không được trùng với các nội dung hỗ trợ của các dự án lần trước đó; dự án hỗ
trợ sau phải cách ít nhất 12 tháng sau khi kết thúc dự án hỗ trợ lần trước.
- Đối với dự án xây dựng chuỗi giá trị
mới, thời gian thực hiện tối đa là 36 tháng. Đối với dự án củng cố, nâng cấp
liên kết chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm đã có, thời gian thực hiện tối
đa là 24 tháng.
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân đã được hưởng chính sách
hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định này, thì không được hưởng
chính sách khác hỗ trợ cùng loại từ nguồn ngân sách nhà nước.
- Quy mô, tổng mức đầu tư của từng dự
án phát triển sản xuất liên kết giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm được cấp có
thẩm quyền quyết định trên cơ sở nội dung hỗ trợ và định mức hỗ trợ, bảo đảm
phù hợp với nội dung và tính chất chuyên môn của từng dự án.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết (chỉ
áp dụng đối với xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị mới), bao gồm tư vấn,
nghiên cứu xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát triển thị trường.
Mức hỗ trợ tối đa 100% chi phí thực hiện.
- Mức chi hỗ trợ giống, vật tư, bao
bì, nhãn mác sản phẩm theo dự án được cấp cấp có thẩm quyền phê duyệt, tối đa 3
vụ/chu kỳ sản xuất, cụ thể:
+ Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua bao
bì, nhãn mác sản phẩm.
+ Hỗ trợ tối đa 100% chi phí mua giống
và các vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức ăn chăn
nuôi) ở địa bàn khó khăn, huyện nghèo.
+ Hỗ trợ tối đa 70% chi phí mua giống
và 50% chi phí mua vật tư thiết yếu (bao gồm: các loại phân bón, hóa chất, thức
ăn chăn nuôi) ở địa bàn khác.
3. Hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ
sinh
a) Điều kiện hỗ trợ: Nhà tiêu hợp vệ
sinh xây mới, sửa chữa, nâng cấp phải đảm bảo đúng thiết kế mẫu và giá thành được
cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Nội dung và hỗ trợ
- Hộ nghèo, gia đình chính sách được
ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 70% giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh theo thiết
kế mẫu;
- Hộ cận nghèo được ngân sách nhà nước
hỗ trợ không quá 35% giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh theo thiết kế mẫu.
- Đối với trường học, trạm y tế xã được
ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 25% giá thành nhà tiêu hợp vệ sinh theo thiết
kế mẫu.
4. Hỗ trợ xây dựng chuồng trại chăn
nuôi hợp vệ sinh
a) Điều kiện hỗ trợ: Chuồng trại chăn
nuôi hợp vệ sinh xây dựng phải đảm bảo đúng thiết kế mẫu và giá thành được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
b) Nội dung và hỗ trợ
- Hộ nghèo, gia đình chính sách được
ngân sách nhà nước hỗ trợ không quá 70% giá thành chuồng trại chăn nuôi hợp vệ
sinh.
- Hộ cận nghèo được ngân sách nhà nước
hỗ trợ không quá 35% giá thành chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
5. Các nội dung: Quy hoạch xây dựng
nông thôn mới; tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông
cơ sở; thực hiện Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới;
hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn; hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực phát
triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao
động nông thôn; giảm nghèo và an sinh xã hội; phát triển giáo dục ở nông thôn;
phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn;
nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn mới; chi hỗ trợ
thu gom, xử lý chất thải rắn; thu gom xử lý nước thải sinh hoạt tập trung, phân
tán; cải tạo cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp; khắc phục ô nhiễm và cải
thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng; nâng cao
chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể chính trị
- xã hội trong xây dựng nông thôn mới; giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự
xã hội nông thôn; nâng cao năng lực, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình;
truyền thông về xây dựng nông thôn mới; duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công
trình sau đầu tư trên địa bàn xã; lập phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán
ngân sách nhà nước được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2017/TT-BTC
ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.
6. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện, cấp xã và nguồn huy động hợp pháp
khác.
Điều 9. Quy định
mức hỗ trợ mỗi xã một sản phẩm (OCOP)
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định mức hỗ trợ mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp
tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh.
- Sản phẩm: Gồm sản phẩm hàng hóa và sản
phẩm dịch vụ có nguồn gốc từ địa phương, hoặc được thuần hóa, đặc biệt là đặc sản
vùng, miền, trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái, văn
hóa, nguồn gen, tri thức và công nghệ địa phương.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
- Sản phẩm hướng tới tiêu chuẩn chất
lượng quốc tế.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
3. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ đào tạo nhân lực (đội ngũ
giám đốc, nhân viên kinh doanh, kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp
tác xã, tổ hợp tác, chủ hộ sản xuất có phương án sản xuất kinh doanh được cấp
thẩm quyền phê duyệt). Mức hỗ trợ được thực hiện theo Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng
kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
b) Hỗ trợ lãi suất tín dụng
Sau khi dự án đã hoàn thành và đã
hoàn trả nợ gốc được hỗ trợ 50% lãi suất vay thương mại, trong 3 năm đầu tính
theo số dư nợ thực tế và chỉ được hỗ trợ lãi suất vốn vay một lần nhưng tối đa
không quá 200 triệu đồng/dự án/xã để đầu tư mua sắm máy móc, thiết bị tiên tiến,
giống cây trồng vật nuôi, vật tư sản xuất để thực hiện các dự án sản xuất kinh
doanh chế biến nông sản thực phẩm. Mức lãi suất làm cơ sở để ngân sách nhà nước
hỗ trợ là mức lãi suất cho vay thấp nhất của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam áp dụng cho các khoản vay phục vụ lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ.
4. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện, xã và nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 10. Quy định
mức khen thưởng xã có thành tích trong xây dựng nông thôn mới
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng: Quy
định này quy định mức khen thưởng xã có thành tích trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Điều kiện khen thưởng
Các xã có thành tích trong xây dựng
nông thôn mới khi được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới; đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu. Mỗi xã chỉ được xét khen thưởng một
lần cho mỗi mức khen thưởng.
3. Nội dung và mức thưởng
- Xã có thành tích đạt chuẩn trong
xây dựng nông thôn mới, mức thưởng: 500 triệu đồng/xã.
- Xã có thành tích đạt chuẩn trong
xây dựng nông thôn mới kiểu mẫu, mức thưởng: 1.000 triệu đồng/xã.
4. Quản lý, sử dụng: Ưu tiên sử dụng
kinh phí khen thưởng để tiếp tục đầu tư cơ sở hạ tầng; hỗ trợ phát triển sản xuất,
nâng cao đời sống người dân và các nội dung khác để nâng cao chất lượng các
tiêu chí đã đạt chuẩn.
5. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 11. Quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc Giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Đối tượng áp dụng: Cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của
ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2016 - 2020.
2. Nội dung và mức chi hỗ trợ Dự án
phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô
hình giảm nghèo trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương
trình 30a, xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn
thuộc Chương trình 135; các xã ngoài Chương trình 30a và
Chương trình 135.
a) Đối tượng nhận hỗ trợ
Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo (hộ mới thoát nghèo là hộ gia đình đã từng là hộ
nghèo, hộ cận nghèo, qua điều tra, rà soát hằng năm có thu nhập bình quân đầu
người cao hơn chuẩn cận nghèo theo quy định của pháp luật hiện hành, được Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận và thời gian kể từ khi ra khỏi danh sách hộ nghèo,
hộ cận nghèo tối đa là 3 năm), người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư, trong
đó: ưu tiên người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, người khuyết tật còn khả
năng lao động thuộc hộ nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều kiện để người sau
cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo
tham gia dự án.
b) Nguyên tắc, điều kiện và phương thức
hỗ trợ
- Nguyên tắc, điều kiện hỗ trợ:
+ Đảm bảo công khai, dân chủ, bình đẳng
giới, có sự tham gia và cam kết của người dân trong việc xây dựng và thực hiện
dự án.
+ Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, sử dụng đất, phát triển sản xuất nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới của địa phương. Đối với dự án nhân rộng mô hình giảm
nghèo, lựa chọn mô hình mang tính đặc thù, phù hợp với lợi thế so sánh của từng địa phương, hoặc là mô hình phát triển sản xuất, phát triển ngành
nghề, chế biến, tiêu thụ sản phẩm giữa hộ nghèo, cộng đồng và doanh nghiệp, hoặc
là mô hình giảm nghèo gắn với củng cố quốc phòng, an ninh.
+ Phù hợp với điều kiện, đặc điểm,
nhu cầu của hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
+ Ưu tiên hộ tham gia dự án có điều
kiện về cơ sở vật chất, lao động và tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án
và cam kết thực hiện đúng các nội dung đã đăng ký.
+ Hộ nghèo, hộ cận nghèo tham gia dự
án phải có đơn đăng ký thoát nghèo, thoát cận nghèo.
+ Không gây ô nhiễm môi trường.
+ Trong quá trình triển khai thực hiện
dự án, hộ không nghèo tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, nhân rộng mô
hình giảm nghèo tự đảm bảo kinh phí thực hiện. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ đối
với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
- Phương thức hỗ trợ:
+ Việc hỗ trợ phát triển sản xuất và
nhân rộng mô hình giảm nghèo được thực hiện thông qua các dự án do cộng đồng đề
xuất được cấp có thẩm quyền phê duyệt (riêng hỗ trợ tạo đất sản xuất và hỗ trợ
khoán chăm sóc, bảo vệ rừng chỉ thực hiện trên địa bàn huyện nghèo, xã đặc biệt
khó khăn thuộc Chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn và
thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135; phương thức hỗ trợ có thể lựa chọn
hỗ trợ theo dự án hoặc hỗ trợ trực tiếp cho đối tượng theo các quy định hiện
hành). Cộng đồng có thể là nhóm hộ, tổ nhóm hợp tác do các tổ chức chính trị -
xã hội làm đại diện hoặc thôn, bản, được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực
(trong đó tỷ lệ hộ không nghèo tham gia nhóm hộ, tổ, nhóm hợp tác tối đa là
30%). Người đại diện của cộng đồng là tổ trưởng, trưởng nhóm do các thành viên
cộng đồng bầu ra. Hộ không nghèo tham gia dự án là hộ có kinh nghiệm làm kinh tế
giỏi do cộng đồng đề xuất.
+ Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền
giao, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện dự án phối hợp với đơn vị
liên quan xây dựng dự án trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt dự án với
các nội dung: tên dự án, loại mô hình (nếu có), thời gian triển khai (tối đa
không quá 03 năm), địa bàn thực hiện, số hộ tham gia (cụ thể số hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo và hộ không nghèo), các hoạt động của dự án, dự toán
kinh phí thực hiện dự án, nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ,
vốn vay tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng
của các hộ gia đình tham gia mô hình), dự kiến hiệu quả của dự án, trách nhiệm
của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp.
+ Đối với các cá nhân, hộ gia đình,
nhóm hộ gia đình, cộng đồng dân cư đã được hưởng chính sách hỗ trợ từ nguồn vốn
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 theo Nghị
quyết này thì không được hưởng chính sách hỗ trợ cùng loại từ nguồn kinh phí của
ngân sách địa phương theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND
ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành chính sách
hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu
ngành nông nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết
số 15/2015/NQ-HĐND).
c) Mức hỗ trợ dự án
- Đối với dự án trồng trọt (hỗ trợ giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế,
chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch): Mức hỗ trợ tối đa không quá 250 triệu
đồng/dự án.
- Đối với dự án chăn nuôi (hỗ trợ giống,
chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin tiêm phòng, máy móc, công cụ sản xuất):
+ Dự án chăn nuôi gia súc: Mức hỗ trợ
tối đa không quá 400 triệu đồng/dự án.
+ Dự án chăn nuôi gia cầm: Mức hỗ trợ
tối đa không quá 200 triệu đồng/dự án.
- Đối với dự án lâm nghiệp (hỗ trợ lần
đầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón): Mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án.
- Đối với dự án nuôi trồng thủy sản
(hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản, ngư cụ
đánh bắt): Mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án.
- Đối với dự án kết hợp trong lĩnh vực
nông, lâm nghiệp, thủy sản: Mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án.
- Đối với dự án hỗ trợ phát triển
ngành nghề và dịch vụ: Mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án.
d) Chi xây dựng và quản lý dự án
Mức chi tối đa không quá 5% tổng kinh
phí thực hiện dự án và không quá 10% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự
án.
đ) Mức chi chuyên môn của dự án
- Mức hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia Dự án trong lĩnh vực nông lâm nghiệp, thủy sản
(dự án trồng trọt; dự án chăn nuôi; dự án lâm nghiệp; dự án nuôi trồng thủy sản;
dự án kết hợp trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp, thủy sản) tại điểm c khoản này
như sau:
+ Mức hỗ trợ hộ nghèo bằng một lần mức
hỗ trợ quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND .
+ Mức hỗ trợ hộ cận nghèo bằng 0,9 lần
mức hỗ trợ hộ nghèo.
+ Mức hỗ trợ hộ mới thoát nghèo bằng
0,8 lần mức hỗ trợ hộ nghèo.
Riêng đối với hộ gia đình tham gia
các dự án mới phát sinh có hiệu quả kinh tế cao, nhưng chưa được quy định tại
Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND: Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phương án hỗ trợ
cụ thể của từng dự án sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Mức hỗ trợ nhà xưởng, máy móc, thiết
bị, công cụ, vật tư sản xuất; hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với người
nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm trong Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề và dịch vụ tại điểm c khoản này
như sau:
+ Mức hỗ trợ nhà xưởng (bao gồm cả
nhà nuôi trồng, sản xuất nông nghiệp; chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản),
máy móc, thiết bị, công cụ, vật tư sản xuất cho hộ nghèo tối đa không quá 15
triệu đồng/hộ; hộ cận nghèo tối đa không quá 14 triệu đồng/hộ; hộ mới thoát
nghèo tối đa không quá 13 triệu đồng/hộ; nhóm hộ (hoặc tổ hợp tác) tối đa không
quá 150 triệu đồng/nhóm hộ (hoặc tổ hợp tác).
+ Mức hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã
liên kết với người nghèo trong phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề, chế
biến, tiêu thụ sản phẩm tối đa không quá 500 triệu đồng/dự án và chỉ áp dụng với
các dự án liên kết mới được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Mức hỗ trợ cụ
thể của từng dự án thực hiện theo hợp đồng thuê, mua, sửa chữa và các chứng từ chi tiêu hợp pháp, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
e) Về thẩm quyền phê duyệt dự án
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
phê duyệt đối với các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và
nhân rộng mô hình giảm nghèo đảm bảo đúng theo quy định của pháp luật hiện
hành.
3. Chi xây dựng và nhân rộng mô hình
tạo việc làm công thông qua đầu tư các công trình hạ tầng quy mô nhỏ ở thôn, bản;
mô hình sản xuất nông, lâm kết hợp tạo việc làm cho người nghèo gắn với trồng
và bảo vệ rừng; mô hình giảm thiểu rủi ro thiên tai và
thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện nghèo,
xã đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 30a, xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc
biệt khó khăn thuộc Chương trình 135; các xã ngoài Chương trình 30a và Chương
trình 135.
a) Đối tượng nhận hỗ trợ
Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo (hộ mới thoát nghèo thực hiện theo quy định tại điểm
a, khoản 2 Điều này), người dân, nhóm hộ và cộng đồng dân cư, trong đó: ưu tiên
người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, người khuyết tật còn khả năng lao động
thuộc hộ nghèo, phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều kiện để người sau cai nghiện ma
túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo tham gia dự án
(Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo; hộ không nghèo tham gia dự án tự đảm bảo kinh phí thực hiện).
b) Về loại mô
hình, quy mô mô hình, thời gian triển khai, địa bàn thực hiện, số người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia mô hình và các nội dung chi thực
hiện mô hình: Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền giao
quyết định phương án hỗ trợ cụ thể của tùng mô hình sau khi có ý kiến thống nhất
của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp gần nhất.
4. Hỗ trợ phương tiện nghe - xem
a) Đối tượng hỗ trợ: Là hộ nghèo thuộc
các dân tộc ít người; hộ nghèo tại các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, trong
đó ưu tiên:
- Hộ nghèo có ít nhất một thành viên
đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng.
- Hộ nghèo có ít nhất 02 thành viên
trong hộ là người dân tộc rất ít người hoặc là người dân tộc Phù Lá.
b) Điều kiện hỗ trợ
- Hộ nghèo chưa có phương tiện nghe -
xem.
- Địa bàn hộ gia đình sinh sống có điện
sinh hoạt. Đối với hộ được hỗ trợ đài (radio), địa bàn sinh hoạt hoặc làm việc
phải thu được sóng phát thanh của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc Đài phát thanh địa
phương.
- Hộ nghèo có nhu cầu và cam kết sử dụng
đúng mục đích phương tiện được trang bị.
c) Mức hỗ trợ
- Radio không quá 0,7 triệu đồng/bộ/hộ.
- Ti vi màu cỡ 32 inch không quá 5
triệu đồng/bộ/hộ.
d) Hình thức hỗ trợ
Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức mua
sắm và bàn giao phương tiện nghe - xem cho đối tượng nhận hỗ trợ theo hướng dẫn
của Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm
nghèo ở cấp xã
a) Đối với xã đặc biệt khó khăn thuộc
Chương trình 30a, Chương trình 135: 3 triệu đồng/xã/năm.
b) Đối với thị trấn Mù Cang Chải, thị
trấn Trạm Tấu và các xã còn lại: 2 triệu đồng/xã/năm.
6. Các nội dung: Hỗ trợ người lao động
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài; Hỗ trợ truyền thông và giảm nghèo về thông tin; Hỗ trợ nâng
cao năng lực, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính; Thông tư số
06/2017/TT-BTTTT ngày 02/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các quy định khác của pháp luật.
7. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện, xã và nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 12. Chính
sách hỗ trợ phát triển du lịch
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Chính sách này
quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, các doanh nghiệp, hợp tác xã, cá nhân, hộ gia đình có hoạt động
kinh doanh du lịch.
2. Chính sách hỗ trợ tổ chức bồi dưỡng,
tập huấn kỹ năng nghề du lịch cho nhân lực hoạt động trong lĩnh vực du lịch.
a) Điều kiện hỗ trợ
- Hỗ trợ cho lực lượng lao động phục
vụ tại các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có đăng ký hoạt động
kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh; Có cam kết sau khi tham gia các khóa bồi
dưỡng, tập huấn do tỉnh tổ chức về kỹ năng nghề du lịch phải phục vụ tại địa
phương ít nhất là 18 tháng kể từ khi kết thúc khóa bồi dưỡng, tập huấn.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ tổ chức lớp bồi dưỡng, tập
huấn kỹ năng Marketing du lịch; kỹ năng lễ tân, buồng bàn; kỹ năng phục vụ du lịch
cộng đồng. Mỗi khóa bồi dưỡng, tập huấn tối đa 50 học viên trong thời gian 10
ngày. Mức hỗ trợ không quá 75 triệu đồng/khóa.
- Hỗ trợ tổ chức lớp bồi dưỡng, tập
huấn kỹ năng hướng dẫn viên du lịch; kỹ năng phục vụ nhà hàng; kỹ năng vận hành
cơ sở lưu trú vừa và nhỏ. Mỗi khóa bồi dưỡng, tập huấn tối
đa 50 học viên trong thời gian 8 ngày. Mức hỗ trợ không quá 67 triệu đồng/khóa.
- Hỗ trợ tổ chức lớp bồi dưỡng, tập
huấn ngoại ngữ giao tiếp. Mỗi khóa tối đa 20 học viên trong thời gian 15 ngày.
Mức hỗ trợ không quá 71,5 triệu đồng/khóa.
c) Cơ chế hỗ trợ
Hàng năm hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng, tập
huấn theo nhu cầu được duyệt, các đơn vị đăng ký và xây dựng kế hoạch tổ chức
khóa bồi dưỡng, tập huấn.
3. Chính sách hỗ trợ đầu tư mua sắm
thiết bị thu gom rác thải tại các thôn (bản) có hoạt động du lịch cộng đồng và
địa điểm có hoạt động du lịch.
a) Điều kiện hỗ trợ
- Hỗ trợ cho các thôn (bản) có hoạt động
kinh doanh dịch vụ du lịch cộng đồng, địa điểm có hoạt động du lịch với sức chứa
trên 80 khách/ngày.
- Hỗ trợ cho những địa phương chưa được
hưởng từ các chính sách, đề án khác về nội dung này.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ một lần kinh phí đầu tư mua
sắm thiết bị thu gom rác thải tại thôn (bản), địa điểm có hoạt động du lịch (xe
đẩy rác và các dụng cụ thu gom, quần áo bảo hộ lao động cần thiết).
- Mức hỗ trợ tính theo đơn giá thực tế
nhưng không quá 60 triệu đồng/thôn (bản) hoặc địa điểm có hoạt động du lịch.
c) Cơ chế hỗ trợ
Sau khi hoàn thành, được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thẩm định trước khi đưa vào sử dụng.
4. Chính sách hỗ trợ xây dựng nhà vệ
sinh công cộng đạt chuẩn phục vụ khách du lịch tại các khu trung tâm và các địa
điểm có hoạt động du lịch.
a) Điều kiện hỗ trợ
- Các thôn (bản) có hoạt động du lịch
cộng đồng, các địa điểm có hoạt động du lịch, trạm dừng chân dọc tuyến quốc lộ
trên địa bàn tỉnh Yên Bái, khu vực trung tâm các thành phố, thị xã, thị trấn,
các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được công nhận từ cấp tỉnh
trở lên thu hút đông khách du lịch.
- Không hỗ trợ đối với các thôn (bản),
các địa điểm đã có nhà đầu tư phát triển du lịch.
- Phù hợp với điều kiện địa hình, vị
trí và quy hoạch sử dụng đất.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ một lần kinh phí xây dựng
nhà vệ sinh công cộng, nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn
tỉnh Yên Bái. Thiết kế phải đáp ứng được các tiêu chí theo quy định hiện hành.
- Mức hỗ trợ tính theo đơn giá thực tế
nhưng không quá 200 triệu đồng/thôn (bản) hoặc địa điểm có
hoạt động du lịch.
c) Cơ chế hỗ trợ
- Khi khối lượng công việc đạt 60%,
được giải ngân 50% mức vốn hỗ trợ.
- Khi khối lượng công việc hoàn
thành, được nghiệm thu đưa vào sử dụng, được giải ngân 50% mức vốn hỗ trợ còn lại.
5. Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng,
nâng cấp hệ thống đường giao thông kết nối các địa điểm có hoạt động du lịch
trên địa bàn tỉnh.
a) Điều kiện hỗ trợ
- Hệ thống đường giao thông nông thôn
tại các khu vực, địa điểm có hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Yên Bái được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
- Dự án hoàn thành và đảm bảo các thủ
tục đầu tư theo quy định.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ đầu tư công trình giao thông
nông thôn. Mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày
15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án phát triển Giao thông
nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 và Nghị quyết
15/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi Điều 1 Nghị
quyết 20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020.
6. Chính sách hỗ trợ mua sắm trang
thiết bị cho các hộ dân kinh doanh dịch vụ nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê.
a) Điều kiện hỗ trợ
- Các hộ gia đình đang kinh doanh hoặc
các hộ gia đình có nhu cầu đăng ký mới dịch vụ nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê, được Ủy ban nhân dân xã công nhận.
- Các hộ chưa được hưởng các hình thức
hỗ trợ từ các chương trình, đề án về phát triển du lịch khác trên địa bàn tỉnh.
- Các hộ gia đình có nhu cầu hỗ trợ
kinh phí phải có phương án và dự toán kinh phí đầu tư phát triển dịch vụ nhà ở
có phòng cho khách du lịch thuê được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ một lần kinh phí cho hộ gia
đình đang kinh doanh hoặc các hộ gia đình đăng ký mới dịch vụ nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê để mua sắm trang thiết bị tối thiểu đáp ứng theo tiêu
chuẩn quy định; hỗ trợ theo số lượng nhà đón và phục vụ khách du lịch.
- Mức hỗ trợ 25% tổng số kinh phí mua
sắm trang thiết bị kinh doanh dịch vụ nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê,
nhưng không quá 20 triệu đồng/ngôi nhà đón và phục vụ khách.
c) Cơ chế hỗ trợ
Sau khi nhà ở có phòng cho khách du lịch
thuê hoàn thành đưa vào sử dụng, được Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra thông
báo kết quả kiểm tra đảm bảo đáp ứng điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất và dịch
vụ cơ sở nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê theo quy định hiện hành.
7. Chính sách hỗ trợ kinh phí thành lập
và duy trì hoạt động đội văn nghệ quần chúng phục vụ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ
tại các thôn (bản) có hoạt động du lịch cộng đồng
a) Điều kiện hỗ trợ
Các đội văn nghệ quần chúng đang hoạt
động hoặc thành lập mới đáp ứng các điều kiện sau:
- Đội văn nghệ có từ 8 người trở lên là người dân bản địa, sinh sống và làm việc hợp pháp tại
nơi cư trú.
- Được Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận
theo quy định hiện hành.
- Chưa được hưởng các hình thức hỗ trợ
từ các chương trình, dự án khác trên địa bàn tỉnh.
- Các đội văn nghệ phải duy trì hoạt
động thường xuyên với mục đích bảo tồn văn hóa truyền thống, phục vụ phát triển
du lịch và hoạt động tối thiểu 2 lần/tháng.
- Trang phục, đạo cụ biểu diễn đảm bảo
theo đúng phong tục truyền thống tại địa phương.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
- Hỗ trợ một lần kinh phí thành lập mới
đội văn nghệ nhóm I (mang bản sắc văn hóa dân tộc Mông truyền thống). Mức hỗ trợ
không quá 60 triệu đồng/đội.
- Hỗ trợ một lần kinh phí thành lập mới
đội văn nghệ nhóm II (mang bản sắc văn hóa các dân tộc khác). Mức hỗ trợ không
quá 40 triệu đồng/đội.
- Hỗ trợ kinh phí duy trì hoạt động hằng
năm cho các đội văn nghệ. Mức hỗ trợ 3 triệu đồng/đội/năm.
c) Cơ chế hỗ trợ: Sau khi thành lập đội
và đi vào hoạt động thường xuyên.
8. Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng
khu du lịch trên địa bàn các huyện, thị xã thực hiện theo Nghị quyết số
14/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chính sách
khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020.
9. Nguồn vốn: Nguồn ngân sách trung
ương, ngân sách tỉnh; ngân sách cấp huyện, xã và nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 13. Quy định
mức hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới,
đô thị văn minh” đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công
tác Mặt trận ở khu dân cư
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định mức hỗ trợ thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông
thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Đối tượng áp dụng: Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã, Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp xã
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
các xã thuộc vùng khó khăn và các xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn (xã khu vực
III) vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Mức hỗ trợ 25 triệu đồng/năm.
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
các xã, phường, thị trấn còn lại, mức hỗ trợ 20 triệu đồng/năm.
b) Hỗ trợ Ban công tác Mặt trận ở khu
dân cư
- Ban công tác Mặt trận ở các khu dân
cư có quy mô dân số dưới 700 hộ dân, mức hỗ trợ 5 triệu đồng/năm; đối với các
khu dân cư có quy mô dân cư từ 700 hộ dân trở lên, cứ tăng thêm 200 hộ dân thì
được hỗ trợ thêm 1 triệu đồng/năm.
- Ban công tác Mặt trận ở các khu dân
cư thuộc các xã thuộc vùng khó khăn và các xã thuộc địa bàn đặc biệt khó khăn
(xã khu vực III) vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ. Ngoài mức hỗ trợ theo quy định trên được hỗ trợ thêm 1 triệu đồng/năm.
3. Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (riêng
phần kinh phí tăng thêm so với mức chi hỗ trợ quy định tại Thông tư liên tịch số
144/2014/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/9/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch sử dụng từ nguồn ngân sách Trung ương cấp bổ sung).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Các
chính sách không quy định tại Chương II Nghị quyết này thực hiện theo các quy định
hiện hành và các chính sách được trích dẫn dưới đây
1. Một số chính sách của trung ương
a) Chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ
sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng đối với lao động nông thôn thực hiện theo Quyết
định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định
chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
b) Chính sách hỗ trợ phát triển ngành
nghề nông thôn thực hiện theo quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày
12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
c) Chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông
nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của
Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
d) Chính sách hỗ trợ chuyển giao công
nghệ trong nông nghiệp thông qua hoạt động khuyến nông thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
đ) Chính sách hỗ trợ bảo vệ phát triển
rừng thực hiện theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ về
cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo
nhanh, bền vững và hỗ trợ cho đồng bào dân tộc thiểu số
giai đoạn 2015 - 2020.
2. Một số chính sách của tỉnh
a) Chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2016-2020 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
15/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, theo các quy định
hiện hành và sửa đổi thay thế (nếu có).
b) Chính sách hỗ trợ phát triển hợp
tác xã, tổ hợp tác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 10/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về củng cố, phát triển hợp
tác xã, tổ hợp tác tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030.
c) Chính sách khuyến khích đầu tư vào
lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên
địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2017 - 2020 thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 14/2017/NQ-HĐND ngày 10/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái.
d) Chính sách cho vay vốn phát triển
sản xuất kinh doanh dịch vụ từ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã, Quỹ hỗ trợ
nông dân, Quỹ chi trả dịch vụ môi trường rừng, Quỹ bảo vệ môi trường, vốn ngân
sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội: Thực hiện theo điều lệ
về tổ chức hoạt động của từng Quỹ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 15. Dự kiến
vốn và cơ cấu nguồn vốn thực hiện (không bao gồm nguồn ngân sách huyện, xã và
huy động hợp pháp khác)
1. Tổng vốn giai đoạn 2019 - 2020
Tổng vốn 4.021.661 triệu đồng (gồm: Vốn
ngân sách trung ương 1.888.875 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh 1.124.658 triệu đồng;
vốn nước ngoài 756.714 triệu đồng; vốn từ các quỹ 251.414 triệu đồng). Trong
đó:
- Năm 2019: 2.151.111 triệu đồng (gồm:
vốn ngân sách trung ương 989.840 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh 604.033 triệu đồng;
vốn nước ngoài 431.531 triệu đồng; vốn từ các quỹ 125.707 triệu đồng).
- Năm 2020: 1.870.550 triệu đồng (gồm:
vốn ngân sách trung ương 899.035 triệu đồng; vốn ngân sách tỉnh 520.625 triệu đồng;
vốn nước ngoài 325.183 triệu đồng; vốn từ các quỹ 125.707 triệu đồng).
2. Cơ cấu nguồn vốn
- Ngân sách trung ương (vốn các
Chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu), chiếm khoảng
47%.
- Ngân sách tỉnh chiếm khoảng 28%.
- Vốn nước ngoài chiếm khoảng 18,8%.
- Nguồn vốn của các quỹ chiếm khoảng
6,2%.
(Chi
tiết như Phụ lục II kèm theo)
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện các chính sách đảm bảo đơn giản
hóa thủ tục hành chính, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
2. Hằng năm, căn cứ điều kiện, kết quả
thực hiện thực tế và khả năng cân đối nguồn ngân sách của địa phương, Ủy ban
nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung từ nguồn ngân
sách tỉnh cho các địa phương thực hiện tốt để sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm
vụ của chương trình xây dựng nông thôn mới đã được đề ra.
3. Căn cứ vào kế hoạch được tỉnh
giao, hằng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ động cân đối, bố
trí đảm bảo đủ phần vốn đối ứng của cấp mình để tổ chức thực hiện; khuyến khích
sử dụng ngân sách cấp huyện và huy động thêm các nguồn hợp pháp khác để sớm
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn vướng mắc các tổ chức, cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Ủy
ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TRONG
NÔNG NGHIỆP VÀ NÔNG THÔN
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND
ngày 02/08/2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái)
1. Trồng rừng, bảo vệ rừng, trồng cây
dược liệu, cây lâm sản ngoài gỗ, sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
2. Đầu tư, phát triển vùng nguyên liệu
tập trung cho công nghiệp chế biến. Xây dựng cánh đồng lớn.
3. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản,
hải sản tập trung.
4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng,
giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và các công nghệ
cao được ưu tiên đầu tư phát triển trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
lợi, thủy sản.
6. Sản xuất nguyên liệu và chế biến
thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm sinh học.
7. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy
sản, dược liệu.
8. Sản xuất bột giấy, giấy, bìa, ván
nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản.
9. Sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản.
10. Sản xuất hàng thủ công; sản phẩm
văn hóa, dân tộc truyền thống.
11. Đầu tư hệ thống cấp nước sạch,
thoát nước, công trình thủy lợi và hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
12. Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp cơ
sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm, tập trung, công nghiệp.
13. Thu gom, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt, nước thải sinh hoạt tại nông thôn; thu gom xử lý chất thải làng nghề.
14. Đầu tư chợ ở vùng nông thôn; đầu
tư nhà ở cho người lao động ở vùng nông thôn.
15. Sản xuất máy, thiết bị, chất phụ
gia, phụ trợ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, máy chế
biến thực phẩm.
16. Dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y ở
vùng nông thôn.
17. Dịch vụ tư vấn đầu tư, khoa học,
kỹ thuật về sản xuất nông, lâm, thủy sản ở vùng nông thôn./.
PHỤ LỤC II
DỰ KIẾN NGUỒN VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND
ngày 02 tháng 08 năm 2018
của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Chương trình, dự án
|
Tổng vốn giai đoạn 2019-2020
|
Trong đó:
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng
số
|
Trong đó:
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
ODA, NGO
|
Quỹ tài chính
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
ODA, NGO
|
Quỹ tài chính
|
Ngân sách trung ương
|
Ngân sách tỉnh
|
ODA, NGO
|
Quỹ tài chính
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG CỘNG
|
4.021.661
|
1.888.875
|
1.124.658
|
756.714
|
251.414
|
2.151.111
|
989.840
|
604.033
|
431.531
|
125.707
|
1.870.550
|
899.035
|
520.625
|
325.183
|
125.707
|
A
|
VỐN ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN
|
2.985.924
|
1.425.897
|
896.407
|
663.620
|
0
|
1.632.409
|
758.592
|
489.880
|
383.937
|
0
|
1.353.515
|
667.305
|
406.527
|
279.683
|
0
|
1
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
687.730
|
662.730
|
25.000
|
0
|
0
|
346.365
|
331.365
|
15.000
|
0
|
0
|
341.365
|
331.365
|
10.000
|
0
|
0
|
2
|
Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
445.384
|
445.384
|
0
|
0
|
0
|
222.691
|
222.691
|
0
|
0
|
0
|
222.693
|
222.693
|
0
|
0
|
0
|
|
- Chương
trình 30a
|
211.327
|
211.327
|
0
|
0
|
0
|
105.663
|
105.663
|
|
|
|
105.664
|
105.664
|
|
|
|
|
- Chương
trình 135
|
234.057
|
234.057
|
0
|
0
|
0
|
117.028
|
117.028
|
|
|
|
117.029
|
117.029
|
|
|
|
3
|
Chương
trình phát triển kinh tế xã hội vùng
|
351.329
|
266.245
|
85.084
|
0
|
0
|
218.536
|
168.536
|
50.000
|
0
|
0
|
132.793
|
97.709
|
35.084
|
0
|
0
|
4
|
Chương
trình mục tiêu phát triển giáo dục nghề nghiệp - việc làm và an toàn, vệ sinh
lao động
|
13.000
|
13.000
|
0
|
0
|
0
|
13.000
|
13.000
|
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
0
|
5
|
Chương
trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư
|
21.900
|
16.000
|
5.900
|
0
|
0
|
13.900
|
8.000
|
5.900
|
0
|
0
|
8.000
|
8.000
|
|
0
|
0
|
6
|
Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
17.538
|
17.538
|
0
|
0
|
0
|
10.000
|
10.000
|
0
|
0
|
0
|
7.538
|
7.538
|
0
|
0
|
0
|
7
|
Chương
trình mục tiêu đầu tư kinh tế hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp
|
18.000
|
5.000
|
13.000
|
0
|
0
|
10.000
|
5.000
|
5.000
|
0
|
0
|
8.000
|
|
8.000
|
0
|
0
|
8
|
Đề án phát triển giao thông nông thôn
|
40.000
|
0
|
40.000
|
0
|
0
|
20.000
|
0
|
20.000
|
0
|
0
|
20.000
|
0
|
20.000
|
0
|
0
|
9
|
Đề án sắp xếp
quy mô mạng lưới trường lớp học
|
76.908
|
0
|
76.908
|
0
|
0
|
47.972
|
0
|
47.972
|
0
|
0
|
28.936
|
0
|
28.936
|
0
|
0
|
10
|
Hỗ trợ xây
dựng trụ sở xã
|
41.500
|
0
|
41.500
|
0
|
0
|
20.500
|
0
|
20.500
|
0
|
0
|
21.000
|
0
|
21.000
|
0
|
0
|
11
|
Bố trí cho
các dự án khác sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương
|
325.330
|
0
|
325.330
|
0
|
0
|
184.508
|
|
184.508
|
0
|
0
|
140.822
|
|
140.822
|
0
|
0
|
12
|
Chính sách
hỗ trợ đầu tư cho sự nghiệp giáo dục (có tính chất đầu tư)
|
80.000
|
0
|
80.000
|
0
|
0
|
40.000
|
0
|
40.000
|
0
|
0
|
40.000
|
0
|
40.000
|
0
|
0
|
13
|
Chính sách
hỗ trợ đầu tư cho sự nghiệp y tế (có tính chất đầu tư)
|
60.000
|
0
|
60.000
|
0
|
0
|
30.000
|
0
|
30.000
|
0
|
0
|
30.000
|
0
|
30.000
|
0
|
0
|
14
|
Chương
trình ứng phó biến đổi khí hậu (Đê Giới Phiên)
|
381.000
|
0
|
100.000
|
281.000
|
0
|
200.000
|
|
50.000
|
150.000
|
0
|
181.000
|
|
50.000
|
131.000
|
0
|
15
|
Dự án cấp
điện cho các thôn, bản chưa có điện tỉnh Yên Bái
|
90.000
|
0
|
20.000
|
70.000
|
0
|
50.000
|
|
10.000
|
40.000
|
0
|
40.000
|
|
10.000
|
30.000
|
0
|
16
|
Chương
trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết
quả vay vốn ngân hàng thế giới
|
174.368
|
0
|
19.685
|
154.683
|
0
|
70.000
|
|
9.000
|
61.000
|
0
|
104.368
|
|
10.685
|
93.683
|
0
|
17
|
Nâng cấp,
gia cố hồ chứa nước xã Suối Giàng, huyện Văn Chấn; tăng cường quản lý đất đai
và cơ sở dữ liệu đất đai; sửa chữa và nâng cao an toàn đập
|
105.937
|
0
|
0
|
105.937
|
0
|
105.937
|
0
|
|
105.937
|
0
|
0
|
0
|
|
|
0
|
18
|
Dự án quản lý rừng
bền vững và đa dạng sinh học nhằm giảm phát thải CO2
(KFW8)
|
56.000
|
0
|
4.000
|
52.000
|
0
|
29.000
|
0
|
2.000
|
27.000
|
0
|
27.000
|
0
|
2.000
|
25.000
|
0
|
B
|
VỐN SỰ
NGHIỆP THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH
|
1.035.737
|
462.978
|
228.251
|
93.094
|
251.414
|
518.702
|
231.248
|
114.153
|
47.594
|
125.707
|
517.035
|
231.730
|
114.098
|
45.500
|
125.707
|
1
|
Chính sách
hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến theo
Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ
|
10.000
|
0
|
10.000
|
0
|
0
|
5.000
|
0
|
5.000
|
0
|
0
|
5.000
|
0
|
5.000
|
0
|
0
|
|
- Nguồn vốn
sự nghiệp kinh tế
|
10.000
|
0
|
10.000
|
0
|
0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
2
|
Chính sách
hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, hỗ trợ vệ sinh môi trường
nông thôn theo Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính
|
62.560
|
62.560
|
0
|
0
|
0
|
31.280
|
31.280
|
0
|
|
0
|
31.280
|
31.280
|
0
|
0
|
0
|
|
- Nguồn vốn
sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
62.560
|
62.560
|
0
|
0
|
0
|
31.280
|
31.280
|
|
|
|
31.280
|
31.280
|
|
|
|
3
|
Chính sách
hỗ trợ đào tạo đối với lao động nông thôn theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg
ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
0
|
0
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
0
|
0
|
15.000
|
10.000
|
5.000
|
0
|
0
|
|
- Nguồn vốn
sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
|
20.000
|
20.000
|
0
|
0
|
0
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
- Kinh phí sự
nghiệp đào tạo và dạy nghề của ngân sách tỉnh
|
10.000
|
0
|
10.000
|
0
|
0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
4
|
Chính sách
hỗ trợ phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn theo Quyết định số 52/2018/NĐ-CP
ngày 12/4/2018 của Chính phủ
|
6.000
|
0
|
6.000
|
0
|
0
|
3.000
|
0
|
3.000
|
0
|
0
|
3.000
|
0
|
3.000
|
0
|
0
|
|
- Nguồn vốn
sự nghiệp kinh tế
|
6.000
|
0
|
6.000
|
0
|
0
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
5
|
Chính sách
hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của
Chính phủ
|
10.000
|
10.000
|
0
|
0
|
0
|
5.000
|
5.000
|
0
|
0
|
0
|
5.000
|
5.000
|
0
|
0
|
0
|
|
- Vốn trung
ương bổ sung có mục tiêu
|
10.000
|
10.000
|
0
|
0
|
0
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
6
|
Chương
trình mỗi xã một sản phẩm theo Quyết định số 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng
Chính phủ
|
10.000
|
0
|
10.000
|
0
|
0
|
5.000
|
0
|
5.000
|
0
|
0
|
5.000
|
0
|
5.000
|
0
|
0
|
|
- Nguồn vốn
sự nghiệp kinh tế
|
10.000
|
0
|
10.000
|
0
|
0
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
7
|
Chính sách
hỗ trợ chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp thông qua hoạt động khuyến
nông theo Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ
|
4.000
|
0
|
4.000
|
0
|
0
|
2.000
|
0
|
2.000
|
0
|
0
|
2.000
|
0
|
2.000
|
0
|
0
|
|
- Nguồn vốn
sự nghiệp kinh tế
|
4.000
|
0
|
4.000
|
0
|
0
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
8
|
Dự án phát
triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã
theo Thông tư 15/2017/TT-BTC
|
4.589
|
4.589
|
0
|
0
|
0
|
2.294
|
2.294
|
0
|
0
|
0
|
2.295
|
2.295
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Chính sách hỗ
trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020
|
2.150
|
0
|
2.150
|
0
|
0
|
1.075
|
0
|
1.075
|
0
|
0
|
1.075
|
0
|
1.075
|
0
|
0
|
|
- Chi sự
nghiệp kinh tế
|
2.150
|
0
|
2.150
|
0
|
0
|
1.075
|
|
1.075
|
|
|
1.075
|
|
1.075
|
|
|
10
|
Các Quỹ
phát triển HTX, Quỹ bảo vệ môi trường, Quỹ hỗ trợ nông dân, vốn ủy thác
qua Ngân hàng chính sách xã hội, Quỹ chi trả
dịch vụ rừng
|
251.414
|
0
|
0
|
0
|
251.414
|
125.707
|
0
|
0
|
0
|
125.707
|
125.707
|
0
|
0
|
0
|
125.707
|
11
|
Chính sách khuyến
khích phát triển công nghiệp nông thôn (khuyến công) theo Thông tư số
28/2018/TT-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính
|
6.000
|
0
|
6.000
|
0
|
0
|
3.000
|
0
|
3.000
|
0
|
0
|
3.000
|
0
|
3.000
|
0
|
0
|
|
- Nguồn
kinh phí khuyến công
|
6.000
|
0
|
6.000
|
0
|
0
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
12
|
Chính sách
hỗ trợ phát triển du lịch gắn với xây dựng nông thôn mới
|
10.925
|
0
|
10.925
|
0
|
0
|
5.490
|
0
|
5.490
|
0
|
0
|
5.435
|
0
|
5.435
|
0
|
0
|
|
- Nguồn vốn
sự nghiệp văn hóa
|
10.925
|
0
|
10.925
|
0
|
0
|
5.490
|
|
5.490
|
|
|
5.435
|
|
5.435
|
|
|
13
|
Chính sách
hỗ trợ bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015
của Chính phủ và Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ
|
31.600
|
31.600
|
0
|
0
|
0
|
15.800
|
15.800
|
0
|
0
|
0
|
15.800
|
15.800
|
0
|
0
|
0
|
|
- Chương
trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững
|
31.600
|
31.600
|
0
|
0
|
0
|
15.800
|
15.800
|
|
|
|
15.800
|
15.800
|
|
|
|
14
|
Chính sách
hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản giai đoạn 2016 - 2020
theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 15/12/2015 của HĐND tỉnh Yên
Bái
|
86.000
|
0
|
86.000
|
0
|
0
|
43.000
|
0
|
43.000
|
0
|
0
|
43.000
|
0
|
43.000
|
0
|
0
|
|
- Kinh phí
sự nghiệp nông nghiệp
|
86.000
|
0
|
86.000
|
0
|
0
|
43.000
|
|
43.000
|
|
|
43.000
|
|
43.000
|
|
|
15
|
Chính sách hỗ
trợ về quản lý sử dụng đất trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
|
49.300
|
49.300
|
0
|
0
|
0
|
24.650
|
24.650
|
0
|
0
|
0
|
24.650
|
24.650
|
0
|
0
|
0
|
|
- Nguồn vốn
sự nghiệp kinh tế
|
49.300
|
49.300
|
0
|
0
|
0
|
24.650
|
24.650
|
|
|
|
24.650
|
24.650
|
|
|
|
16
|
Hỗ trợ cuộc
vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” theo
Thông tư số 121/2017/TT-BTC ngày 15/11/2017 của Bộ Tài chính
|
29.000
|
8.600
|
20.400
|
0
|
0
|
14.500
|
4.300
|
10.200
|
0
|
0
|
14.500
|
4.300
|
10.200
|
0
|
0
|
|
- Kinh phí
ngân sách trung ương
|
8.600
|
8.600
|
0
|
0
|
0
|
4.300
|
4.300
|
|
|
|
4.300
|
4.300
|
|
|
|
|
- Nguồn vốn
sự nghiệp văn hóa
|
20.400
|
0
|
20.400
|
0
|
0
|
10.200
|
|
10.200
|
|
|
10.200
|
|
10.200
|
|
|
17
|
Chính sách
khen thưởng xã có thành tích đạt chuẩn NTM và xã đạt
chuẩn NTM kiểu mẫu
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
7.500
|
|
7.500
|
|
|
7.500
|
|
7.500
|
|
|
18
|
Chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn theo Nghị định số
57/2018/NĐ-CP
|
12.000
|
0
|
12.000
|
|
|
6.000
|
0
|
6.000
|
|
|
6.000
|
0
|
6.000
|
|
|
19
|
Chương
trình phát triển vùng các huyện; Dự án khuyến khích đồng bào dân tộc thiểu số
và nông dân nghèo tham gia vào chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp bền vững
thông qua mô hình hợp tác xã; Dự án Nâng cao năng lực quản trị
chuỗi giá trị cây thuốc nam; Dự án chấm dứt bạo lực đối với trẻ em tiểu
vùng sông Mê Công (EVAC-GMS) tỉnh Yên Bái; Dự án phát triển các chuỗi giá trị
sản xuất nông nghiệp tỉnh Yên Bái sử dụng nguồn vốn ODA
|
93.094
|
0
|
0
|
93.094
|
0
|
47.594
|
|
|
47.594
|
0
|
45.500
|
|
|
45.500
|
|
20
|
Chi các
chính sách nhiệm vụ khác từ nguồn kinh phí sự nghiệp
|
312.105
|
276.329
|
35.776
|
0
|
0
|
155.812
|
137.924
|
17.888
|
0
|
0
|
156.293
|
138.405
|
17.888
|
0
|
0
|