CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
77/2018/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN
TIẾN, TIẾT KIỆM NƯỚC
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định hỗ trợ phát
triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, bao gồm:
Đầu tư xây dựng mới công trình tích trữ nước, hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước, trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh mương đáp ứng yêu cầu tái cơ cấu nông
nghiệp, gắn với xây dựng nông thôn mới.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức
thủy lợi cơ sở, cá nhân là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở (sau đây gọi
là tổ chức, cá nhân) có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Thủy lợi nhỏ là công trình thủy lợi
có nhiệm vụ tích trữ nước, cấp nước, tưới, tiêu, thoát nước có quy mô nhỏ hơn:
20 ha đối với vùng miền núi cả nước; 50 ha đối với vùng Trung du, Tây Nguyên;
100 ha đối với vùng đồng bằng; 300 ha đối với vùng đồng bằng sông Cửu Long.
2. Tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho
cây trồng là việc áp dụng quy trình kỹ thuật và thiết bị tiên tiến để tưới theo
phương pháp nhỏ giọt, phun mưa, tưới ngầm, bảo đảm cấp nước theo nhu cầu của
cây trồng cạn hoặc tưới ướt - khô xen kẽ cho cây lúa phù hợp từng giai đoạn
sinh trưởng kết hợp với các biện pháp canh tác tiên tiến trong nông nghiệp.
Chương II
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ đầu
tư xây dựng công trình tích trữ nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
công trình tích trữ nước được miễn tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất xây
dựng công trình;
b) Tổ chức thủy lợi cơ sở đầu tư xây
dựng công trình tích trữ nước được hỗ trợ tối đa 100% chi phí thiết kế và chi
phí máy thi công.
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng
xã;
b) Đối với chính sách quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này, công trình tích trữ nước đảm bảo cấp nước, tưới phục vụ sản
xuất nông nghiệp cho tối thiểu 03 thành viên của tổ chức thủy lợi cơ sở; được tất
cả các thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp phần kinh phí còn lại; tổ chức
thủy lợi cơ sở tự quản lý, khai thác công trình sau đầu tư.
Điều 5. Hỗ trợ tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước
1. Nội dung chính sách hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí vật liệu,
máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước cho cây trồng cạn, mức hỗ trợ không quá 40 triệu đồng/ha;
b) Hỗ trợ tối đa 50% chi phí để san
phẳng đồng ruộng, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.
2. Điều kiện hỗ trợ:
Tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Đối với cá nhân: Quy mô khu tưới phải
đạt từ 0,3 ha trở lên, riêng khu vực miền núi từ 0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ
cho cá nhân được thông qua tổ chức thủy lợi cơ sở;
b) Đối với tổ chức thủy lợi cơ sở:
Quy mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở lên, riêng khu vực miền núi từ 01 ha trở
lên và phải có hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc cá nhân trực tiếp sản xuất;
c) Hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước phục vụ các loại cây trồng là cây chủ lực của quốc gia, địa phương, có lợi
thế, phù hợp với nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu từng
vùng, miền.
Điều 6. Hỗ trợ đầu
tư xây dựng trạm bơm điện, cống và kiên cố kênh mương
1. Nội dung chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng cống, kiên
cố kênh mương: Hỗ trợ tối đa 70%, riêng vùng trung du, miền núi, Tây Nguyên hỗ
trợ tối đa 90% tổng giá trị đầu tư xây dựng công trình;
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm bơm điện
ở vùng đồng bằng sông Cửu Long: Hỗ trợ tối đa 40% giá trị mua máy móc, thiết bị
đầu tư xây dựng.
2. Chính sách quy định tại điểm a khoản
1 Điều này không bao gồm chi phí giải phóng mặt bằng.
Điều 7. Nguồn vốn
hỗ trợ
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ địa
phương thực hiện chính sách thông qua chương trình, dự án trực tiếp hoặc lồng
ghép trong các chương trình, dự án có liên quan.
2. Ngân sách địa phương và nguồn vốn
hợp pháp khác của địa phương.
Điều 8. Cơ chế hỗ
trợ
1. Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ
sau đầu tư như sau:
a) Khi khối lượng công việc đạt 60%,
được giải ngân 50%;
b) Khi khối lượng công việc đạt 100%,
được giải ngân 100%.
2. Trường hợp cùng thời gian, nội
dung có nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình, dự án
khác), tổ chức, cá nhân được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 9. Hồ sơ và
thủ tục nhận hỗ trợ
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hồ sơ được phê duyệt;
c) Biên bản nghiệm thu giai đoạn hoặc
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào khai thác, sử dụng.
2. Thủ tục nhận hỗ trợ:
a) Đối với các công trình được hỗ trợ
từ nguồn vốn lồng ghép trong các chương trình, dự án: Việc thanh toán, giải
ngân thực hiện theo các quy định của chương trình, dự án đó;
b) Đối với các công trình được hỗ trợ
từ nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác
của địa phương: Tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân đầu tư xây dựng công trình lập
01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ (bản chính) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm thanh toán giải ngân vốn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng
công trình theo kế hoạch dự toán được phân bổ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách
nhiệm của các bộ
1. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
a) Tổ chức chỉ đạo, triển khai thực hiện
các nội dung theo quy định của Nghị định này. Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
định mức về công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước;
b) Chỉ đạo xây dựng, tổ chức tuyên
truyền, phổ biến các tài liệu kỹ thuật hỗ trợ các địa phương tổ chức thực hiện
các nội dung theo quy định của Nghị định này;
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, theo dõi, tổng hợp, kiểm tra tình hình thực hiện Nghị định này.
2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan rà soát, hướng dẫn trình tự,
thủ tục hỗ trợ về tài chính để thực hiện các chính sách theo quy định tại Nghị
định này.
3. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách trung ương hỗ trợ
cho các địa phương và bố trí các nguồn vốn khác để thực hiện các chính sách
theo quy định của Nghị định này.
Điều 11. Trách
nhiệm của địa phương
1. Trách nhiệm của Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh
a) Ban hành quy định cụ thể mức hỗ trợ
của từng chính sách theo khả năng cân đối của ngân sách và bố trí kinh phí hàng
năm để thực hiện các chính sách theo quy định của Nghị định này;
b) Ban hành chính sách hỗ trợ đặc thù
khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định này để hỗ trợ phát triển thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
a) Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định cụ thể mức hỗ trợ của từng chính sách trên cơ sở điều kiện thực tế của
địa phương. Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện theo quy định;
b) Căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng
ngân sách của địa phương, xây dựng trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh ban hành
chính sách hỗ trợ đặc thù khác ngoài các chính sách đã quy định tại Nghị định
này;
c) Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
phù hợp với đặc thù từng vùng, miền trong tỉnh;
d) Đối với các dự án thực hiện theo
hình thức ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định cụ thể việc quản lý, thanh quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ
trợ cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương;
đ) Kiểm tra, giám sát đầu tư, khai thác
công trình thủy lợi, thủy lợi nội đồng và sử dụng kinh phí hỗ trợ của ngân
sách;
e) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
Nghị định gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 3 hàng
năm.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 12. Hiệu lực
thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều 13. Trách
nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).PC 205
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày…… tháng…….. năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Về
việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã………..
Tên tổ chức thủy lợi cơ sở/cá nhân:
..................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã………hỗ trợ đầu
tư xây dựng công trình……. với các nội dung sau:
1. Tên công trình: ...............................................................................................................
;
2. Chủ đầu tư:
....................................................................................................................
;
3. Địa điểm xây dựng: ........................................................................................................
;
4. Mục tiêu đầu
tư...............................................................................................................
5. Quy mô công trình:.........................................................................................................
;
- Diện tích phục vụ tưới:…………………………..ha.
- Diện tích đất xây dựng công
trình:…………………..m2.
- Thông số kỹ thuật chủ yếu.
6. Số đối tượng được hưởng lợi từ
công trình:.............................................................. hộ.
7. Tổng kinh phí đầu tư xây dựng công
trình:............................................................. đồng.
Trong đó:
+ Kinh phí đề nghị nhà nước hỗ trợ:…………………………….đồng,
tương đương ...%
+ Kinh phí các đối tượng hưởng lợi
đóng góp:........................................................... đồng.
+ Kinh phí huy động khác (nếu
có):............................................................................
đồng.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã………..xem
xét giải quyết./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi đầy đủ họ tên)
|