HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2015/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG
QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN
2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII – KỲ HỌP 15
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1154/2012/QĐ-TTg ngày
28 tháng 8 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Yên Bái đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
03/2013/TT-BKHĐT ngày 07/8/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế
đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới, giai đoạn
2010-2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 354/TTr-UBND ngày
04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 - 2020; báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề
án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016 -
2020, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mục tiêu của Đề án: Đến năm
2020 kiên cố ít nhất 435 km đường liên xã, liên thôn bản, ngõ xóm và mở mới, mở
rộng ít nhất 600 km đường thôn bản.
2. Tổng vốn nhà nước đầu tư để thực
hiện đề án: 270,65 tỷ đồng, trong đó:
+ Kiên cố mặt đường: 205,59 tỷ đồng
+ Mở mới, mở rộng đường đất: 27,00
tỷ đồng
+ Công trình thoát nước: 33,75 tỷ
đồng
+ Hỗ trợ lập hồ sơ và chi phí quyết
toán: 4,31 tỷ đồng.
3. Về quy mô xây dựng:
a) Loại 1: Các tuyến đường
liên xã, liên thôn được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp B (Theo quy
định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải).
Bề rộng mặt đường 4,5m và 3,5m (tùy từng địa hình loại mặt đường 3,5m cho phép
làm từ 3,0m đến 3,5m); lề đường mỗi bên từ 0,5m đến 0,75 m, rãnh dọc đảm bảo
thoát nước hai bên; kết cấu mặt đường là bê tông xi măng mác 250, có chiều dầy
H = 20cm, trên nền đường hiện tại đang khai thác ổn định, được đầm kỹ, đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật, bê tông không nứt vỡ khi khai thác đường.
b) Loại 2: Các tuyến đường nội
thôn bản, ngõ xóm được thiết kế xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp C (Theo quy
định tại Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải).
Bề rộng mặt đường từ 2,0m đến dưới 3,0m; lề đường mỗi bên từ 0,5m đến 0,75m,
rãnh dọc đảm bảo thoát nước hai bên; kết cấu mặt đường là bê tông xi măng mác
250, có chiều dầy H = 18cm, trên nền đường hiện tại đang khai thác ổn định, được
đầm kỹ, đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, bê tông không nứt vỡ khi khai thác đường.
(Riêng loại 1 và loại 2 tại các
xã phải đảm bảo lề đường mỗi bên 0,5m, tại thành phố, thị xã tùy theo điều kiện
thực tế có thể không làm lề, nhưng có rãnh thoát nước dọc).
c) Loại 3: Các tuyến đường đất mở
mới bề rộng nền đường tối thiểu bằng 3,5m, có rãnh dọc một hoặc hai bên, cống
thoát nước xây đá, gạch hoặc bê tông.
d) Loại 4: Các tuyến đường đất mở
rộng nền đường lên tới 3,5m, có rãnh dọc một hoặc hai bên, cống thoát nước xây
đá, gạch hoặc bê tông.
e) Công trình thoát nước: Xây dựng
các công trình thoát nước tùy theo điều kiện thoát nước thực tế có thế lắp ghép
tại chỗ bằng ống cống bê tông cốt thép hoặc có thể kiên cố bằng xây đá, gạch,
bê tông.
4. Nguồn vốn và cơ chế đầu tư:
a) Nguồn vốn: Đề án này được thực
hiện bằng Nguồn vốn Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn vốn đóng góp của
nhân dân, doanh nghiệp và các nguồn vốn vay, hỗ trợ giao thông nông thôn hợp pháp
khác. Trong tổng giá trị hỗ trợ từ Ngân sách Nhà nước thì ngân sách cấp tỉnh bố
trí 70%, ngân sách cấp huyện 30%.
b) Cơ chế đầu tư: Thông qua
cơ chế hỗ trợ đầu tư được quy định trong Đề án phát triển Giao thông nông thôn
trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 – 2020 kèm theo Tờ trình số
354/TTr-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với các nội dung chủ yếu
sau:
- Đối với các tuyến đường liên xã,
liên thôn, bản, ngõ xóm: Nhà nước hỗ trợ vật liệu chính (xi măng, cát, sỏi hoặc
đá) đến chân công trình tính trên m³ bê tông thực tế (có thuế VAT).
- Đối với các tuyến đường đất mở mới
nền đường tối thiểu bằng 3,5m: Nhà nước hỗ trợ 70 triệu đồng/1 km, cống thoát
nước, chi phí quyết toán và 3 triệu đồng/1km cho chi phí quản lý thi công, lập
hồ sơ thi công, thanh toán. Các tuyến đường đất mở mới phải tuân thủ quy hoạch
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2020 của các xã và quy hoạch giao thông
nông thôn giai đoạn 2010 - 2020 trên địa bàn tỉnh Yên Bái đã được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
- Đối với các tuyến đường đất mở rộng
nền đường lên tới 3,5m: Nhà nước hỗ trợ theo tỷ lệ bề rộng mặt đường tương ứng
đối với hỗ trợ đường mở mới 3,5m, cống thoát nước, chi phí quyết toán và 3 triệu
đồng/1km cho chi phí quản lý thi công, lập hồ sơ thi công, thanh toán.
- Trong trường hợp
các tuyến mở mới, mở rộng đường đất có khối lượng địa chất là đá cần phải nổ
mìn, ngoài các khoản hỗ trợ như trên, Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí vật
liệu nổ (thuốc nổ, kíp nổ, dây điện), chi phí khoan, chi phí vận chuyển và công
kỹ thuật được tính theo định mức của Bộ Xây dựng ban hành.
- Đối với địa bàn có các doanh
nghiệp, tổ chức (nhất là các doanh nghiệp khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng
sản) sử dụng phương tiện vận tải lưu thông trên tuyến đường dân đóng góp đầu
tư, có trách nhiệm đóng góp để thực hiện dự án, khoản đóng góp này được tính
vào phần đóng góp của dân.
- Các huyện, thị xã, thành phố nếu
có điều kiện, có thể hỗ trợ thêm kinh phí để giảm phần đóng góp của người dân.
- Đối với các địa phương đang hưởng
chính sách hỗ trợ của nhà nước để xây dựng các tuyến đường giao thông nông
thôn, thì được áp dụng chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định, tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: KH&ĐT;Giao thông vận
tải;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ
Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND
tỉnh
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh
Yên Bái;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- UBMTTQ Tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Các sở, ban, ngành;
- VP UBND tỉnh (Đăng công báo);
- TT. HĐND; UBND các huyện, thị
xã, thành phố;
- CVP, PVP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Ban KT&NS.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thống
|