NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 350a/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI
HỐI, THÔNG TIN TÍN DỤNG VÀ THANH TOÁN THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng
02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại
tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Căn cứ Nghị số 57/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng
tiền mặt;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng
12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng
6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy
phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động
đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng
6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định
về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng
6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định
số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin
tín dụng;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng
12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày
25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi
hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt
động thông tin tín dụng;
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-NHNN ngày 30 tháng
6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25
tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành
Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động
thông tin tín dụng;
Căn cứ Thông tư số 27/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng
9 năm 2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN
ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn
thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về
hoạt động thông tin tín dụng;
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng
12 năm 2014 hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán;
Căn cứ Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng
7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế đại lý đổi
ngoại tệ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra giám sát ngân
hàng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ trưởng Vụ Thanh toán và Chánh Văn
phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối, thông tin tín dụng và thanh toán thực
hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra giám sát ngân hàng, Vụ trưởng
Vụ Quản lý ngoại hối, Vụ trưởng Vụ Thanh toán, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - VPCP (để p/h);
- Lưu VP, VP4.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG NGOẠI HỐI, THÔNG TIN TÍN DỤNG VÀ THANH TOÁN THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm Quyết
định số 350a/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện tại Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
1
|
NHNNVN-285130
|
Thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại
tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
2
|
NHNNVN-285132
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi,
trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
3
|
NHNNVN-285133
|
Thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
4
|
NHNNVN-285135
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
5
|
B-NHA-285065-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài đối với tổ chức tự doanh là ngân hàng thương mại, công ty
tài chính tổng hợp.
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
6
|
B-NHA-285067-TT
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận
ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với tổ chức nhận ủy thác là ngân
hàng thương mại.
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
7
|
NHNNVN-285271
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng.
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động thông
tin tín dụng
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng)
|
8
|
B-NHA-229142-TT
|
Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động thanh
toán
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Thanh toán)
|
B. Thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1
|
NHNNVN-285136
|
Thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại
tệ của tổ chức kinh tế
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2
|
NHNNVN-285138
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi,
trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
3
|
NHNNVN-285139
|
Thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
4
|
NHNNVN-285141
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
5
|
NHNNVN-285144
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi
ngoại tệ
|
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm
2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Hoạt động ngoại hối
|
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một)
bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 02 Thông
tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và chi,
trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Tên, địa chỉ, người đại diện và tư cách pháp
nhân của các bên;
(ii) Số tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;
(iii) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
(iv) Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong trường hợp người
thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);
(v) Phí hoa hồng được hưởng;
(vi) Các thỏa thuận khác (về trách nhiệm do vi phạm
hợp đồng, thời hạn của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giải quyết
tranh chấp phát sinh và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật);
+ Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi,
trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận
và chi, trả ngoại tệ;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật
chất;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định tư cách pháp nhân của đối tác nước
ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ (Phụ lục 02 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài
chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 2
TỔNG CÔNG TY
BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày…..tháng…. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN
TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
theo các nội dung sau:
Tên tổ chức kinh tế: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số....cấp ngày
…../…./……
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng số ngày .... tháng….. năm ...
ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và (tên đối tác nước ngoài) để nhận ngoại
tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp
thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
- Các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới
bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm
theo Đơn.
- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp
thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản chuyên dùng ngoại
tệ đính kèm theo Đơn.
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam xin cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong
đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình Thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm
túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục chấp thuận gia hạn
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một)
bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp văn bản
chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi,
trả ngoại tệ đã được cấp;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và
chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực;
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi,
trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận
và chi, trả ngoại tệ;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật
chất;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 05 Thông tư
số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký;
+ Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm
nộp hồ sơ;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ về số liệu
nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài
chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày….
tháng…..năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản
lý ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …../…./
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp
ngày:..../....
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
3. ……………………………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành
nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một)
bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp văn bản
chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 04 Thông
tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ
khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với
tổ chức ủy quyền bao gồm những nội dung chính sau: Phương thức chi, trả; mạng
lưới chi, trả; tỷ lệ phí hoa hồng; quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia Hợp đồng;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật
chất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
-Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ (Phụ lục 04 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại
lý chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài
chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 4
TỔNG CÔNG TY
BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày….tháng….năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN
ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo
các nội dung sau:
Tên tổ chức: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Trụ sở tại:
Số điện thoại:
Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số.... cấp ngày
……/…../…….
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả
ngoại tệ số ……. ngày……. ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam với (tên tổ chức
ủy quyền)………
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt nam xem xét, chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc
mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (danh sách địa điểm được
đính kèm theo Đơn).
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam xin cam kết chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong
đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả
ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm túc quy định
tại Thông tư số…… và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục chấp thuận gia hạn
đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một)
bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp văn bản
chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05
Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ đã được cấp;
+ Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với
tổ chức ủy quyền còn hiệu lực;
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật
chất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn đăng ký chi, trả ngoại
tệ (Phụ lục 05 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Được tổ chức tín dụng ủy quyền làm đại lý chi,
trả ngoại tệ;
+ Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ về số liệu
nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài
chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản
lý ngoại hối) (đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …../…./
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp ngày:
…../……
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
3. ……………………………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành
nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với tổ chức tự doanh là ngân hàng
thương mại, công ty tài chính tổng hợp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng
hợp có nhu cầu thực hiện hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 05 (năm) bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương
mại, công ty tài chính tổng hợp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
+ Bước 2: Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp hoặc từ chối
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho ngân hàng thương
mại, công ty tài chính tổng hợp. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục
số 03 ban hành kèm theo Thông tư 10;
+ Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05
(năm) năm liên tục liền trước năm nộp hồ sơ;
+ Bản sao văn bản quyết toán thuế hoặc văn bản xác
nhận của cơ quan thuế chứng minh việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước Việt Nam, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
+ Báo cáo về việc tuân thủ các quy định về giới hạn
tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng của năm liền kề năm nộp hồ sơ;
+ Quy định nội bộ về quản lý hoạt động tự doanh đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về cơ chế kiểm soát, kiểm toán
nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật và
nhân sự phục vụ cho hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
+ Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với ngân hàng thương mại, công ty tài
chính tổng hợp có sở hữu vốn nhà nước) trong năm trước liền kề năm nộp hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Được phép hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc
tế;
+ Có lãi trong 03 năm liên tục liền trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài được
thể hiện trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán và không có ý kiến ngoại trừ
trọng yếu theo quy định của Bộ Tài chính. Báo cáo tài chính phải được kiểm toán
bởi các tổ chức kiểm toán độc lập không nằm trong danh sách các tổ chức kiểm
toán không được kiểm toán đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
do Ngân hàng Nhà nước công bố;
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà
nước, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
+ Có quy trình nội bộ, cơ chế kiểm soát, kiểm toán
nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài;
+ Tuân thủ quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước
về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
+ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài.
Phụ lục 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…………
|
………., ngày … tháng
… năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Ngân hàng thương mại/công ty tài chính tổng hợp} đề nghị Ngân hàng Nhà
nước cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài với các nội
dung, cụ thể sau đây:
1. Tên của ngân hàng thương mại/công ty tài chính tổng
hợp: (Ghi đầy đủ tên của tổ chức bằng
chữ in hoa)
2. Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng
Nhà nước cấp số.... ngày....
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………… Email: ………….…
Website:……………
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………..
3. Quy mô vốn tự có tại thời Điểm đăng ký:
…………………..
4. Phạm vi hoạt động tự doanh: ………………………….
5. Thời gian hoạt động tự doanh (dự kiến): ……………………….
6. {Ngân hàng thương mại/công ty tài chính tổng hợp} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Chỉ thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài trong phạm vi hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, tỷ lệ đầu tư an toàn và công cụ được
phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định
135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Đảm bảo đáp ứng và duy trì các Điều kiện để thực
hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của Chính phủ và quy
định của pháp luật có liên quan;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/
CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
(ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với tổ chức
nhận ủy thác là ngân hàng thương mại
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại có nhu cầu thực hiện
hoạt động nhận ủy thác nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 05 (năm) bộ hồ
sơ đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản
yêu cầu ngân hàng thương mại chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
+ Bước 2: Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp hoặc từ chối
cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài cho ngân hàng thương mại. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 10;
+ Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán 05
(năm) năm liên tục liền trước năm nộp hồ sơ;
+ Bản sao văn bản quyết toán thuế hoặc văn bản xác
nhận của cơ quan thuế chứng minh việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước Việt Nam, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
+ Quy định nội bộ về quản lý hoạt động nhận ủy thác
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về nhận dạng và quản trị rủi
ro liên quan đến hoạt động nhận ủy thác để đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
+ Báo cáo về tình hình tuân thủ các quy định về giới
hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động nhận ủy thác của ngân hàng thương mại
của năm liền kề năm nộp hồ sơ;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật và
nhân sự phục vụ cho hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Ngân hàng thương mại.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có lãi trong 03 năm liên tục liền trước năm nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài được thể hiện trên báo cáo tài chính đã được kiểm toán và không
có ý kiến ngoại trừ trọng yếu theo quy định của Bộ Tài chính. Báo cáo tài chính
phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập không nằm trong danh sách các
tổ chức kiểm toán không được kiểm toán đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố;
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà
nước, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
+ Có quy định nội bộ về quản lý hoạt động nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về nhận dạng và quản
trị rủi ro liên quan đến hoạt động nhận ủy thác để đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
+ Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật
chuyên ngành về các chỉ tiêu an toàn tài chính, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt
động của tổ chức nhận ủy thác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
+ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số
135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài.
Phụ lục 05
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
……. ngày …..
tháng …. năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Ngân hàng thương mại} đề nghị ngân hàng Nhà
nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài với nội dung cụ thể sau đây:
1. Tên Ngân hàng thương mại: (Ghi đầy đủ tên của
tổ chức bằng chữ in hoa)
2. Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng
Nhà nước cấp số:
Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………… Fax: ……………….. Email: ………………
Website: ……………
3. Quy mô tài sản nhận ủy thác: ...
4. Phạm vi hoạt động nhận ủy thác: ……………………….
5. Thời gian thực hiện hoạt động nhận ủy thác (dự
kiến): ………………
6. {Ngân hàng thương mại} xin cam kết:
a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Chỉ thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác được Ngân hàng Nhà nước
xác nhận đăng ký, công cụ được phép đầu tư
gián tiếp ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định
135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
c) Không ủy thác lại cho bên thứ ba ở trong nước;
d) Đảm bảo đáp ứng, duy trì các Điều kiện để thực
hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của
Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan;
đ) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về
quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp lập và nộp hồ sơ đến NHNN;
+ Bước 2: NHNN thẩm định hồ sơ và ra quyết định cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng hoặc từ chối cấp Giấy
chứng nhận.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01/TTTD (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao);
- Điều lệ của doanh nghiệp (bản sao);
- Hợp đồng với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng
(bản sao);
- Danh mục và bản thuyết minh về trang thiết bị
công nghệ thông tin, phần mềm tin học phục vụ cho hoạt động thu thập, xử lý,
lưu giữ và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng (bản chính);
- Xác nhận của ngân hàng thương mại về số dư tài
khoản tiền gửi đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ; xác nhận của tổ chức định giá
chuyên nghiệp đối với các tài sản góp vốn khác; hoặc xác nhận của tổ chức kiểm
toán về vốn điều lệ của doanh nghiệp (bản chính);
- Bảng kê danh sách các chức danh thuộc đội ngũ quản
lý của doanh nghiệp (bản chính);
- Lý lịch tóm tắt của đội ngũ quản lý theo mẫu số 02/TTTD (bản chính); kèm theo
các văn bằng, chứng chỉ, xác nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực chuyên
ngành của tổ chức liên quan theo quy định;
- Phương án kinh doanh theo mẫu số 03/TTTD (bản chính);
- Văn bản của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài cam kết cung cấp thông tin tín dụng cho doanh nghiệp theo mẫu số 04/TTTD (bản sao);
- Văn bản thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý,
lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa doanh nghiệp với các tổ chức cấp tín
dụng đã cam kết theo quy định (bản sao).
- Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp nộp 05 bộ hồ
sơ, trong đó có tối thiểu 2 bộ đầy đủ theo quy định trong thành phần hồ sơ, còn
lại là các bản sao chụp có đóng dấu giáp lai.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng. Trường hợp không cấp Giấy
chứng nhận, NHNN phải trả lời bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận theo mẫu số 01/TTTD;
Lý lịch tóm tắt của đội ngũ quản lý theo mẫu số 02/TTTD; Phương án kinh doanh
theo mẫu số 03/TTTD; Văn bản của
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết cung cấp
thông tin tín dụng cho doanh nghiệp theo mẫu số 04/TTTD.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Có hệ thống cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin
đáp ứng yêu cầu tối thiểu sau đây:
+ Có tối thiểu 02 (hai) đường truyền số liệu, trong
đó mỗi đường truyền được cung cấp bởi 01 (một) nhà cung cấp dịch vụ, để đảm bảo
duy trì việc truyền đưa liên tục thông tin số;
+ Có trang thiết bị công nghệ thông tin phù hợp với
mặt bằng công nghệ của hệ thống tổ chức cấp tín dụng và có khả năng tích hợp, kết
nối được với các tổ chức cấp tín dụng;
+ Có hệ thống máy chủ, hệ thống phần mềm tin học và
các giải pháp kỹ thuật để cập nhật, xử lý, lưu giữ thông tin tín dụng, thực hiện
dịch vụ thông tin tín dụng đối với tối thiểu 5.000.000 (Năm triệu) khách hàng
vay;
+ Có phương án bảo mật, an toàn thông tin;
+ Có phương án dự phòng thảm họa, đảm bảo không bị
gián đoạn các hoạt động nghiệp vụ chính quá 04 (bốn) giờ làm việc.
- Có vốn điều lệ tối thiểu 30 tỷ đồng.
- Có người quản lý doanh nghiệp và thành viên Ban
kiểm soát đáp ứng các điều kiện sau:
+ Đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch công ty
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các
chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có
ít nhất 03 (ba) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng,
công nghệ thông tin.
+ Đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
Hội đồng thành viên, thành viên hợp danh
Có bằng đại học hoặc trên đại học, trong đó ít nhất
50% số thành viên có (i) bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các chuyên
ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và (ii) ít nhất
03 (ba) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ
thông tin.
+ Đối với Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc
(Phó giám đốc) và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh
công ty ký kết giao dịch của công ty theo quy định tại Điều lệ công ty
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các
chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có
ít nhất 02 (hai) năm giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Đối với thành viên Ban Kiểm soát
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các
chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có
ít nhất 02 (hai) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm
toán, ngân hàng, công nghệ thông tin.
+ Thời gian làm việc trực tiếp trong lĩnh vực công
tác của người quản lý doanh nghiệp và thành viên Ban kiểm soát là thời gian được
tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc phân công làm việc trong lĩnh vực đó.
- Có phương án kinh doanh khả thi và không được
kinh doanh ngành nghề khác ngoài nội dung hoạt động thông tin tín dụng quy định
tại Nghị định này.
- Có tối thiểu 15 tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài (trừ ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng
nhân dân và tổ chức tài chính vi mô) ngân hàng thương cam kết cung cấp thông
tin tín dụng và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài này không
có cam kết tương tự với công ty thông tin tín dụng khác.
- Có văn bản thỏa thuận về quy trình thu thập, xử
lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với
các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết, trong đó phải có những nội dung tối thiểu
sau đây:
+ Nội dung, phạm vi thông tin tín dụng được cung cấp;
+ Thời gian, địa điểm, phương thức cung cấp, truyền
đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
+ Nguyên tắc, phạm vi, mục đích sử dụng sản phẩm
thông tin tín dụng;
+ Nghĩa vụ thông báo cho khách hàng vay về việc sử
dụng thông tin tín dụng của khách hàng vay;
+ Trách nhiệm của các bên trong việc điều chỉnh, sửa
chữa sai sót trong quá trình cập nhật, truyền đưa, xử lý, lưu giữ, khai thác sử
dụng thông tin;
+ Trách nhiệm của các bên trong việc rà soát, đối
chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ thông tin tín dụng;
+ Trách nhiệm và sự phối hợp của các bên khi giải
quyết khiếu nại của khách hàng vay;
+ Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp;
+ Hiệu lực của văn bản thỏa thuận và đơn phương chấm
dứt việc thực hiện thỏa thuận;
+ Các quyền, nghĩa vụ khác của các bên trong quá
trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/2/2010 của
Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
+ Nghị định số 57/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Điều 7 Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng
02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện
kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25/6/2010 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày
12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
+ Thông tư số 27/2014/TT-NHNN ngày 18/9/2014 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2010/TT-NHNN ngày 25/6/2010 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP
ngày 12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
+ Thông tư số 23/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ
về hoạt động thông tin tín dụng;
+ Thông tư số 43/2018/TT-NHNN ngày 28/12/2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng
dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ
về hoạt động thông tin tín dụng.
Mẫu số 01/TTTD
DOANH NGHIỆP…(*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
………., ngày…..tháng……năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số... của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ
về hoạt động thông tin tín dụng, Doanh nghiệp...(*) đề nghị Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin
tín dụng sau đây:
1. Tên của Công ty thông tin tín dụng:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh
- Tên giao dịch (nếu có)
2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên………………………………………..Chức danh………………………………………
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax, Email:
5. Nội dung hoạt động:
6. Vốn điều lệ:
7 (**). Tài khoản phong tỏa đã mở tại Ngân hàng
thương mại chi nhánh...
- Số hiệu tài khoản:…………………
- Số vốn đã gửi:……………………..
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động thông tin tín dụng, chúng tôi sẽ thực hiện việc đăng ký ngày khai trương
và đăng báo theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và điều lệ Công ty thông tin tín
dụng, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT
Hồ sơ đính kèm:
- Liệt kê các giấy tờ quy định tại Điều 5 TT số...
|
ĐẠI DIỆN CÔNG
TY... (***)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Tên Công ty thông tin tín dụng
(**) Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập sau
khi Nghị định số 10/2010/NĐ-CP có hiệu lực;
(***) Là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu 02/TTTD
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH TÓM TẮT
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh………………………………………….
- Họ và tên thường gọi………………………………………..
- Bí danh………………………………………………………..
- Ngày tháng năm sinh………………………………………..
- Nơi
sinh………………………………………………………..
|
Ảnh hộ chiếu
(4x6)
|
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)…………………………….
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú; địa chỉ theo
chứng minh nhân dân; Nơi ở hiện nay……………………………….
- Số chứng minh thư, nơi cấp, ngày cấp chứng minh
hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác ……………………………
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ
vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông
pháp nhân)
2. Trình độ học vấn
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt
trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp,
chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu,
bổ nhiệm).
3. Quá trình công tác
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua
(từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính
- Chức vụ hiện nay đang nắm giữ tại Công ty thông
tin tín dụng và các tổ chức khác.
- Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính
(liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo
tính liên tục về mặt thời gian).
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
4. Cam kết trước pháp luật
- Tôi,………………., cam kết không vi phạm các quy định của
pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và điều lệ Công ty thông tin tín dụng………………………………….
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với
sự thật tại bản khai này.
Xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền
Xác nhận của UBND cấp có thẩm quyền nơi người khai đăng ký hộ khẩu thường
trú hoặc cơ quan người khai đang làm việc)
|
……., ngày... tháng... năm ...
Người khai
(ký, ghi đầy đủ họ tên)
|
Ghi chú: Ngoài những nội dung cơ bản trên, người
khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết
Mẫu 03/TTTD
DOANH NGHIỆP…
(*)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
………,
ngày…….tháng…..năm……
|
PHƯƠNG ÁN KINH
DOANH
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Căn cứ Thông tư số... của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ
về hoạt động thông tin tín dụng, Doanh nghiệp (*)... lập Phương án kinh doanh
hoạt động thông tin tín dụng như sau:
1. Sự cần thiết thành lập công ty
2. Tên công ty, địa điểm đặt trụ sở chính, thời
gian hoạt động, vốn điều lệ khi thành lập, nội dung hoạt động (không kinh doanh
ngành nghề khác ngoài hoạt động thông tin tín dụng).
3. Cơ cấu đội ngũ quản lý
a) Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty;
b) Nhân sự dự kiến của đội ngũ quản lý:
4. Năng lực quản lý rủi ro
a) Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá
trình hoạt động (rủi ro hoạt động, rủi ro đạo đức, rủi ro thị trường);
b) Khả năng biện pháp phòng ngừa và kiểm soát các
loại rủi ro phát sinh trong hoạt động thông tin tín dụng.
5. Công nghệ thông tin
a) Dự kiến đầu tư tài chính cho công nghệ thông
tin;
b) Mô tả khả năng áp dụng công nghệ thông tin, loại
hình công nghệ dự kiến áp dụng trong quá trình hoạt động từ khâu thu thập, xử
lý thông tin, tạo lập sản phẩm thông tin đến truyền đưa, lưu giữ dữ liệu thông
tin; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông
tin.
c) Hệ thống phần mềm tin học và các giải pháp kỹ
thuật để sắp xếp, mã hóa cơ sở dữ liệu đáp ứng yêu cầu bảo mật, an toàn thông
tin, bảo vệ dữ liệu;
đ) Hệ thống dự phòng thảm họa có thể bảo đảm duy
trì mọi hoạt động công nghệ thông tin của Công ty thông tin tín dụng khi xảy ra
sự cố với thời gian gián đoạn ngắn nhất;
6. Khả năng thu thập, xử lý, lưu giữ thông tin tín
dụng, tạo lập và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng:
a) Dự kiến về nguồn, phạm vi, phương thức thu thập
thông tin; các tổ chức, cá nhân đã cam kết cung cấp thông tin và khả năng duy
trì, phát triển các đơn vị cung cấp thông tin;
b) Các sản phẩm, dịch vụ dự kiến cung cấp, đối tượng
sử dụng và khả năng duy trì, phát triển đối tượng sử dụng sản phẩm;
c) Mô tả quy trình xử lý thông tin thu thập được để
tạo lập cơ sở dữ liệu; quy trình tạo lập, cung cấp sản phẩm tin tín dụng; lưu
giữ dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
7. Khả năng đứng vững và phát triển của công ty
trên thị trường:
a) Phân tích và đánh giá thị trường thông tin tín dụng
(thực trạng, thách thức và triển vọng);
b) Khả năng tham gia và cạnh tranh trên thị trường
của công ty, trong đó chứng minh được lợi thế của công ty khi tham gia thị trường;
c) Chiến lược của công ty trong việc phát triển, mở
rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ thông tin tín
dụng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến công ty sẽ cung cấp, loại khách hàng và
số lượng khách hàng...).
8. Dự kiến kế hoạch hoạt động kinh doanh trong 03
năm đầu (trong đó tối thiểu phải bao gồm: Bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả
kinh doanh, việc bảo toàn vốn điều lệ, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động) và
thuyết minh khả năng thực hiện kế hoạch trong từng năm.
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT
Hồ sơ đính kèm:
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh tính khả thi của Phương án kinh doanh.
|
ĐẠI DIỆN DOANH
NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (*) Tên Công ty thông tin tín dụng
- Ngoài các nội dung tối thiểu trên, doanh nghiệp
có thể trình bày thêm các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
Mẫu số 04/TTTD
TỔ CHỨC TÍN
DỤNG,
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……………
|
……….
ngày……tháng……năm…….
|
CAM KẾT CUNG CẤP
THÔNG TIN
CHO CÔNG TY THÔNG TIN TÍN DỤNG
Căn cứ Thông tư số... của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/02/2010 của Chính phủ
về hoạt động thông tin tín dụng; xét khả năng và nhu cầu cung cấp, sử dụng
thông tin tín dụng giữa các bên, Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.... cam kết:
1. Cung cấp trung thực, đầy đủ, kịp thời các thông
tin tín dụng về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài... cho Doanh nghiệp... theo văn bản thỏa thuận số.... giữa các bên về
quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng, khi Doanh
nghiệp... được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động thông tin tín dụng.
2. Không cung cấp thông tin tín dụng về khách hàng
vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài... cho Công ty
thông tin tín dụng khác.
3. Cam kết cung cấp thông tin này đương nhiên hết
hiệu lực trong trường hợp Doanh nghiệp... không được cấp Giấy chứng nhận, hoặc
Công ty TTTD chấm dứt hoạt động, hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài... cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và thỏa thuận giữa các bên, nếu vi phạm xin chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN TỔ
CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI…
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Ngoài những nội dung tối thiểu trên, tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể bổ sung thêm những nội
dung khác nếu thấy cần thiết.
Mẫu số 05/TTTD
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/NHNN-GCN
|
Hà Nội, ngày ...
tháng ... năm 20...
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
(BẢN CHÍNH)
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Ngân hàng nhà nước;
Căn cứ Nghị định số ..../……/NĐ-CP ngày …….. của
Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Căn cứ Thông tư số .../..../TT-NHNN ngày ..... của
Thống đốc Ngân hàng nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày
12/02/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng...,
CHỨNG NHẬN:
Tên Công ty thông tin tín dụng:
……………………………………………………..
Tên đối ngoại: ……………………………………………………………………..
Tên viết tắt: ………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
………………………………………………
Do: ……………………………….cấp ngày …………………………………….
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:……………………………………….; chức
vụ ………………….
Quốc tịch:………………………………………….. số CMND: ………………………..
Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận này, đủ điều kiện
hoạt động thông tin tín dụng theo quy định pháp luật.
Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm duy trì
liên tục các điều kiện hoạt động đã được chứng nhận của Ngân hàng nhà nước và
không được kinh doanh bất kỳ ngành nghề nào khác.
|
THỐNG ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
8. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức xin cấp Giấy phép gửi hồ sơ đề
nghị cấp Giấy phép (bao gồm 05 bộ) qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Ngân
hàng Nhà nước.
+ Bước 2: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước sẽ thẩm định và cấp Giấy phép hoặc có văn bản
từ chối cấp phép trong đó nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
Giấy phép theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước quy định;
+ Biên bản hoặc Nghị quyết họp Hội đồng thành viên,
Hội đồng Quản trị (hoặc Đại hội cổ đông phù hợp với quy định tại Điều lệ hoạt động
của tổ chức) thông qua Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
+ Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
+ Bản thuyết minh giải pháp kỹ thuật và Biên bản
nghiệm thu thử nghiệm kỹ thuật với một tổ chức hợp tác;
+ Hồ sơ về nhân sự: Sơ yếu lý lịch, bản sao được chứng
thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối
chiếu các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những
người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó
Giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán;
+ Giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, Điều lệ tổ chức và hoạt động
của tổ chức (bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ khi nhận
đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép
- Lệ phí: 10.000.000 đồng/01 giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán thực hiện theo mẫu tại Phụ
lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Các tổ chức không phải là ngân hàng muốn cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán phải đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện sau:
+ Có giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
+ Có Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh
toán được cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của tổ chức phê duyệt,
trong đó tối thiểu phải có các nội dung:
(i) Quy trình nghiệp vụ kỹ thuật của dịch vụ đề
nghị cấp phép, gồm: Tên, phạm vi cung ứng, đối tượng khách hàng, điều kiện sử dụng,
sơ đồ và diễn giải các bước thực hiện nghiệp vụ, quy trình dòng tiền từ lúc khởi
tạo giao dịch đến lúc quyết toán nghĩa vụ giữa các bên liên quan;
(ii) Cơ chế đảm bảo khả năng thanh toán, gồm: Cơ
chế mở và duy trì số dư tài khoản đảm bảo thanh toán, mục đích sử dụng tài khoản
đảm bảo thanh toán;
(iii) Quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ; quản
lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật; các nguyên tắc chung và quy định nội bộ về
phòng, chống rửa tiền; quy trình và thủ tục giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu
nại, tranh chấp;
+ Có vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng;
+ Điều kiện về nhân sự:
(i) Người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc
(Giám đốc) của tổ chức xin phép phải có bằng đại học trở lên hoặc có ít nhất 03
năm làm việc trực tiếp tại một trong các lĩnh vực quản trị kinh doanh, kinh tế,
tài chính, ngân hàng, luật;
(ii) Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các cán
bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (gồm Trưởng
phòng (ban) hoặc tương đương và các cán bộ kỹ thuật) có bằng cao đẳng trở lên về
một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin hoặc
lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm;
+ Điều kiện về kỹ thuật: Có cơ sở vật chất, hạ tầng
kỹ thuật, hệ thống công nghệ thông tin, giải pháp công nghệ phù hợp với yêu cầu
của hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; hệ thống kỹ thuật dự
phòng xây dựng độc lập với hệ thống chính đảm bảo cung cấp dịch vụ an toàn và
liên tục khi hệ thống chính có sự cố và tuân thủ các quy định khác về đảm bảo
an toàn, bảo mật hệ thống công nghệ thông tin trong hoạt động ngân hàng;
+ Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù
trừ điện tử, tổ chức cung ứng dịch vụ phải được một tổ chức thực hiện quyết
toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan;
+ Đối với dịch vụ hỗ trợ dịch vụ thanh toán cho các
khách hàng có tài khoản tại nhiều ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ phải kết
nối với một tổ chức cung ứng dịch vụ chuyển mạch tài chính và dịch vụ bù trừ điện
tử được Ngân hàng Nhà nước cấp phép để thực hiện chuyển mạch và xử lý bù trừ
các nghĩa vụ phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán của
tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của
Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
+ Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày
22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11/12/2014 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và
hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài
khác có hoạt động ngân hàng, giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian
thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC
XIN CẤP GIẤY PHÉP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…….., ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012
của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-NHNN ngày .../…/2014
của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán;
Căn cứ Biên bản cuộc họp Hội đồng thành viên/ Đại hội
đồng cổ đông/ hoặc Hội đồng quản trị của tổ chức đề nghị cấp Giấy phép ngày ...
tháng ... năm ... thống nhất về việc xin cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán;
Tổ chức xin cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ trung
gian thanh toán đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép hoạt động cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Tổ chức xin cấp Giấy phép:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
2. Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … được cấp bởi … ngày ...
tháng ... năm ...
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
4. Địa điểm đặt trụ sở chính, số điện thoại, số
Fax, Email.
5. Tên, nội dung (các) dịch vụ trung gian thanh toán
đề nghị cấp Giấy phép:
- Dịch vụ chuyển mạch tài chính;
- Dịch vụ bù trừ điện tử;
- …
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh
các điều kiện quy định tại Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của
Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt và Thông tư số .../2014/TT-NHNN
ngày .../…/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh
toán. Nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hồ sơ đính kèm:
1.
2.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
B. Thủ tục hành chính tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
1. Thủ tục chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt
trụ sở chính có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 01 Thông
tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và
chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Tên, địa chỉ, người đại diện và tư cách pháp
nhân của các bên;
(ii) Số tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;
(iii) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
(iv) Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong trường hợp người
thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);
(v) Phí hoa hồng được hưởng;
(vi) Các thỏa thuận khác (về trách nhiệm do vi phạm
hợp đồng, thời hạn của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giải quyết
tranh chấp phát sinh và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật);
+ Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi,
trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận
và chi, trả ngoại tệ;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật
chất;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định tư cách pháp nhân của đối tác nước
ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ (Phụ lục 01 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả
ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài
chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 1
TÊN TỔ CHỨC
KINH TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày....tháng
....năm....
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN
TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh …………….cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo
các nội dung sau:
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư số....cấp ngày…../…./….
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng số …… ngày .... tháng năm ...
ký giữa (tên tổ chức kinh tế)……. và (tên đối tác nước ngoài)…… để nhận ngoại tệ
từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.... xem xét,
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm sau:
STT
|
Tên tổ chức trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
|
|
Địa điểm chi trả
|
Địa chỉ
|
Điện thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở
tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)
|
|
|
Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện
nhận và chi, trả ngoại tệ:
1. Trụ sở chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại tài khoản
|
Số tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
…
|
....
|
|
2. Địa điểm chi trả số ...:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại tài khoản
|
Số tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
...
|
....
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại
Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục chấp thuận gia hạn
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản
chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức
kinh tế đặt trụ sở chính có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5
Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi,
trả ngoại tệ đã được cấp;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và
chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực;
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi,
trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận
và chi, trả ngoại tệ;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật
chất;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 05 Thông tư
số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi trả
ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký;
+ Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm
nộp hồ sơ;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ về số liệu
nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài
chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày….
tháng…..năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản
lý ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …../…./
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp
ngày:..../....
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
3. ……………………………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành
nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản
chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ
sở chính có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 03 Thông
tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ
khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với
tổ chức ủy quyền bao gồm những nội dung chính sau: Phương thức chi, trả; mạng
lưới chi, trả; tỷ lệ phí hoa hồng; quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia Hợp đồng;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật
chất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng chưa được phép hoạt động ngoại hối, tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ (Phụ lục 03 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại
lý chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài
chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 3
TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày …… tháng
…… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…….
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
……..cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung
sau:
Tên tổ chức:
Trụ sở tại:
Số điện thoại:
Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…...cấp ngày
……../……./……..
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả
ngoại tệ số……. ngày……… ký giữa (tên tổ chức làm đại lý)……. với (tên tổ chức ủy
quyền) ……
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …….xem xét, chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
STT
|
Tên tổ chức làm
đại lý chi trả ngoại tệ
|
|
Địa điểm chi trả
|
Địa chỉ
|
Điện thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở
tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)
|
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả
ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số...
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục chấp thuận gia hạn
đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản yêu cầu bổ
sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản
chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh
tế đặt trụ sở chính có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05
Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ đã được cấp;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và
chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực.
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật
chất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức tín dụng chưa được phép hoạt động ngoại hối, tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn đăng ký chi, trả ngoại
tệ (Phụ lục 05 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại
lý chi, trả ngoại tệ;
+ Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp
hồ sơ;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ về số liệu
nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm
1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài
chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...., ngày….
tháng…..năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính
gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản
lý ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép
thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …../…./
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp
ngày:..../....
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12
năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1. ……………………………………………………………………………………………………..
2. ……………………………………………………………………………………………………..
3. ……………………………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ,
tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam kết chấp hành
nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đại lý đổi ngoại tệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua
đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi ngoại tệ.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn có văn bản yêu cầu bổ sung hồ
sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở
chính có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận
Một cửa);
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ
(theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Quy chế này);
+ Văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao
giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa điểm theo
quy định của Chính phủ về điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động
đại lý đổi ngoại tệ; cam kết của tổ chức kinh tế về việc chỉ làm đại lý đổi ngoại
tệ cho một tổ chức tín dụng được phép;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh việc tổ chức được
thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của
pháp luật;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật
chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ;
+ Giấy xác nhận do tổ chức tín dụng ủy quyền cấp
cho nhân viên trực tiếp làm ở đại lý đổi ngoại tệ, trong đó xác nhận nhân viên
đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật, giả;
+ Quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ bao gồm các nội
dung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại
tệ; việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ
sách; chế độ hạch toán, kế toán; chế độ báo cáo;
+ Bản sao hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức
tín dụng ủy quyền, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần
liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;
(ii) Tên, địa chỉ các đại lý đổi ngoại tệ;
(iii) Quy định đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại
tệ bằng tiền mặt (trừ các đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và
bán lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại)
cho tổ chức tín dụng ủy quyền;
(iv) Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua,
bán (đối với đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với
khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho tổ chức tín dụng ủy quyền
phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại
lý (nếu có);
(v) Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp
đồng, trong đó quy định rõ đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình
nghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ tổ chức tín dụng ủy quyền phải kiểm
tra hoạt động của các đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định
của pháp luật;
(vi) Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời
hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho tổ chức tín dụng ủy quyền.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ
(Phụ lục 01 Thông tư số
11/2016/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có địa điểm đặt đại lý đổi ngoại tệ tại một hoặc
nhiều địa điểm theo quy định sau: (i) Cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan quản
lý nhà nước về du lịch xếp hạng từ 3 sao trở lên; (ii) Cửa khẩu quốc tế (đường
bộ, đường không, đường thủy); (iii) Khu vui chơi giải trí có thưởng dành cho
người nước ngoài được cấp phép theo quy định của pháp luật; (iv) Văn phòng bán
vé của các hăng hàng không, hàng hải, du lịch của nước ngoài và văn phòng bán
vé quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam; (v) Khu du lịch, trung tâm thương
mại, siêu thị có khách nước ngoài thăm quan, mua sắm;
+ Có quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ, có biện
pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ; tại nơi giao dịch
phải có bảng thông báo tỷ giá công khai, bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy
quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ;
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại
lý đổi ngoại tệ;
+ Một tổ chức kinh tế chỉ được làm đại lý đổi ngoại
tệ cho một tổ chức tín dụng được phép.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế.
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02
năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều
kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm
pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại
lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
+ Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm
2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế đại lý đổi ngoại
tệ.
Phụ lục 1
(ban hành kèm
theo Thông tư 11/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân)
TỔ CHỨC KINH TẾ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
….., ngày….
tháng…. năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP
THUẬN ĐĂNG KÝ
ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-NHNN ngày
11/7/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi
ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày
29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư/ số... cấp ngày…/…/…
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ số ... ngày
…/…/… ký giữa ... (tên tổ chức kinh tế)
và ... (tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ... xem xét, cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ tại các địa Điểm sau:
STT
|
Tên đại lý đổi
ngoại tệ
|
Địa chỉ
|
Điện thoại, Fax
|
1
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 1
|
|
|
2
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 2
|
|
|
3
|
Đại lý đổi ngoại tệ số 3
|
|
|
n
|
Đại lý đổi ngoại tệ số n
|
|
|
... (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại
tệ, ... (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp
hành nghiêm túc các quy định pháp luật hiện hành về
đại lý đổi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|