NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2015/TT-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa
đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số
170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước
ngoài chuyển tiền về nước và Quyết định số 78/2002/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm
2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại
tệ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, bao gồm hoạt động trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức kinh tế.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi là tổ
chức tín dụng được phép).
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài chưa được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối (sau đây gọi
là tổ chức tín dụng) làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức
tín dụng được phép khác.
3. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ.
4. Tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả
ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép.
5. Người thụ hưởng là người trong nước
được hưởng số ngoại tệ do người Việt Nam ở nước ngoài hoặc người nước ngoài
chuyển từ nước ngoài vào Việt Nam (sau đây gọi là người thụ hưởng).
6. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ.
Điều 3. Nguyên tắc cung ứng dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ chỉ được ủy quyền cho tổ chức tín dụng, không được ủy quyền
cho tổ chức kinh tế khác làm đại lý chi, trả ngoại tệ.
2. Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
làm đại lý chi, trả ngoại tệ không được ủy quyền lại việc
chi, trả cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng khác.
3. Một tổ chức tín dụng, một tổ chức
kinh tế có thể làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho một hoặc nhiều tổ chức tín dụng
được phép.
4. Một tổ chức tín dụng chỉ được làm
đại lý chi, trả ngoại tệ cho một tổ chức kinh tế.
5. Trường hợp hợp
đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền hết
hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm
đại lý chi, trả ngoại tệ phải chấm dứt hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ với tổ
chức ủy quyền đó.
6. Trường hợp hợp đồng nhận và chi,
trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời
hạn, tổ chức kinh tế phải chấm dứt hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
với đối tác nước ngoài đó.
Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận
hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau
đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) có trách nhiệm:
a) Chấp thuận hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
b) Chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
c) Thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam;
d) Thu hồi văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh)
nơi tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính có trách nhiệm:
a) Chấp thuận hoạt động trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại
tệ;
b) Chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi,
trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ;
c) Thu hồi văn bản chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ;
d) Thu hồi văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng làm đại lý chi,
trả ngoại tệ.
3. Tổ chức tín dụng
được phép được thực hiện hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
(bao gồm trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; đại lý chi,
trả ngoại tệ), không phải làm thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 5. Các trường
hợp thay đổi, bổ sung
1. Các trường hợp thay đổi, bổ sung
liên quan đến các nội dung sau phải được sự chấp thuận của
Ngân hàng Nhà nước:
a) Đối với tổ chức kinh tế trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ:
(i) Thay đổi tên, địa chỉ tổ chức
kinh tế;
(ii) Thay đổi, bổ sung đối tác nước
ngoài;
b) Đối với tổ chức tín dụng làm đại
lý chi, trả ngoại tệ:
(i) Thay đổi tên tổ chức tín dụng làm
đại lý chi, trả ngoại tệ;
(ii) Bổ sung tổ chức tín dụng được
phép ủy quyền đại lý chi, trả ngoại tệ;
c) Đối với tổ chức kinh tế làm đại lý
chi, trả ngoại tệ:
(i) Thay đổi tên, địa chỉ tổ chức
kinh tế;
(ii) Bổ sung tổ chức tín dụng được
phép ủy quyền đại lý chi, trả ngoại tệ.
2. Các trường hợp thay đổi, bổ sung
liên quan đến các nội dung sau chỉ thực hiện báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước
theo quy định tại khoản 3 Điều này, không phải làm thủ tục đề nghị Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận:
a) Đối với tổ chức kinh tế trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ:
(i) Thay đổi, bổ sung, giảm địa điểm
chi, trả ngoại tệ;
(ii) Thay đổi, bổ sung, giảm chi
nhánh của tổ chức kinh tế nơi thực hiện hoạt động chi, trả ngoại tệ;
(iii) Thay đổi liên quan đến tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ: thay đổi ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài được phép nơi mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để nhận và chi, trả ngoại
tệ; bổ sung tài khoản chuyên dùng tương ứng với loại ngoại tệ khác; bổ sung,
đóng tài khoản chuyên dùng ngoại tệ nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại
tệ;
b) Đối với tổ chức tín dụng làm đại
lý chi, trả ngoại tệ: Bổ sung, giảm chi nhánh nơi thực hiện hoạt động chi, trả
ngoại tệ;
c) Đối với tổ chức
kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ:
(i) Thay đổi, bổ sung, giảm địa điểm
đặt đại lý chi, trả ngoại tệ;
(ii) Bổ sung, giảm chi nhánh nơi thực
hiện hoạt động chi, trả ngoại tệ.
3. Định kỳ ngày 10 tháng 1 và ngày 10
tháng 7 hàng năm, tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có trách nhiệm báo cáo cho
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc Ngân hàng Nhà nước (đối với Tổng công ty bưu
điện Việt Nam) về những thay đổi, bổ sung
quy định tại khoản 2 Điều này, trong đó nêu cụ thể lý do thay đổi, bổ sung (nếu
có phát sinh thay đổi, bổ sung).
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận
thay đổi, bổ sung thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 14 và Điều
15 Thông tư này.
Điều 6. Phí chuyển
tiền, tỷ giá áp dụng
1. Phí chuyển tiền:
a) Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ thỏa thuận với đối tác nước ngoài để hưởng
phí dịch vụ chuyển tiền, không thu phí từ người thụ hưởng;
b) Đối với tổ chức tín dụng được
phép:
(i) Trường hợp chuyển tiền thông qua
tổ chức tín dụng được phép ký kết hợp đồng dịch vụ chuyển tiền với đối tác nước
ngoài: Tổ chức tín dụng được phép thỏa thuận với đối tác
nước ngoài để hưởng phí dịch vụ chuyển tiền, không thu phí từ người thụ hưởng;
(ii) Trường hợp chuyển tiền thông qua
tổ chức tín dụng được phép không thuộc trường hợp nêu tại điểm b (i) khoản này:
Tổ chức tín dụng được phép được thu phí dịch vụ từ người thụ hưởng phù hợp với
quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc
thu phí dịch vụ. Tổ chức tín dụng được phép phải thông báo
công khai về phí dịch vụ tại nơi chi,
trả ngoại tệ.
2. Tỷ giá chuyển đổi từ ngoại tệ sang
đồng Việt Nam: Trường hợp người thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam, tổ
chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ có trách nhiệm chi trả bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá phù hợp
với quyết định của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm chuyển
đổi.
Điều 7. Tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ
1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ phải mở 01 (một) tài khoản thanh toán cho từng loại ngoại tệ
tại 01 (một) ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép
trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính để thực hiện chi, trả ngoại tệ (sau đây gọi
là tài khoản chuyên dùng ngoại tệ).
2. Trường hợp tổ chức kinh tế trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ thực hiện chi, trả ngoại tệ tại chi nhánh trên địa
bàn tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính, tổ chức
kinh tế được mở 01 (một) tài khoản chuyên dùng cho từng loại ngoại tệ tại 01 (một)
ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi
tổ chức kinh tế mở chi nhánh để chi nhánh sử dụng tài khoản
này thực hiện chi, trả ngoại tệ trên địa bàn đó.
3. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ phải đăng ký với Ngân hàng Nhà nước các
nội dung liên quan đến tài khoản chuyên dùng ngoại tệ bao gồm: số tài khoản, loại
ngoại tệ, tên, địa chỉ ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi mở tài khoản tại Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư này).
4. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ được
sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi sau đây:
a) Đối với tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính:
(i) Nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển
về;
(ii) Nhận lại ngoại tệ từ tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi có các
chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại tệ chuyển về trong trường hợp không chi trả được cho người thụ hưởng;
(iii) Chi trả
cho người thụ hưởng trong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;
(iv) Chi rút ngoại tệ tiền mặt cho tổ
chức tín dụng làm đại lý chi, trả ngoại tệ để chi trả cho người thụ hưởng;
(v) Chi chuyển sang tài khoản chuyên
dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện
chi, trả ngoại tệ;
(vi) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức tín
dụng được phép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;
b) Đối với tài khoản chuyên dùng ngoại
tệ của tổ chức kinh tế trên địa bàn nơi có các chi nhánh thực hiện chi, trả ngoại
tệ:
(i) Nhận ngoại tệ chuyển khoản từ tài
khoản chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế nơi đặt trụ
sở chính;
(ii) Chi trả cho người thụ hưởng trong nước bằng ngoại tệ chuyển khoản hoặc tiền mặt;
(iii) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức
tín dụng được phép lấy đồng Việt Nam để chi trả cho người thụ hưởng;
(iv) Chi chuyển trả lại vào tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ của tổ chức kinh tế mở tại ngân hàng thương mại, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được phép trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính trong trường hợp không chi trả được cho người thụ hưởng.
Điều 8. Hoạt động
của đại lý chi, trả ngoại tệ
Tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ
cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được phép thực hiện
chi, trả ngoại tệ theo quy định sau:
1. Nhận ngoại tệ tiền mặt từ tổ chức
tín dụng được phép, tổ chức kinh tế ủy quyền.
2. Chi trả cho người thụ hưởng bằng ngoại
tệ tiền mặt hoặc đồng Việt Nam tiền mặt theo tỷ giá do tổ chức ủy quyền quy định.
Điều 9. Nguyên tắc lập và gửi hồ
sơ đề nghị chấp thuận làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ
1. Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt.
Thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước ngoài, tổ chức được lựa chọn nộp tài liệu
đã được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định về chứng thực của pháp
luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại diện hợp pháp của tổ chức.
2. Đối với thành
phần hồ sơ là bản sao, tổ chức được lựa chọn nộp bản sao có chứng thực hoặc bản
sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đó về tính chính xác của bản
sao so với bản chính. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và các giấy tờ bản sao không phải là bản sao có chứng thực, bản sao từ sổ gốc hoặc
bản sao có xác nhận của tổ chức thì tổ chức phải xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu hồ sơ phải ký xác nhận
vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI,
BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Điều 10. Điều kiện
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ
1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được thành lập và hoạt động theo
pháp luật Việt Nam;
b) Có trang thiết bị và cơ sở vật chất
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:
máy tính, điện thoại, máy fax…;
c) Có hợp đồng với đối tác nước ngoài
về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
d) Có phương án thực hiện dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký.
2. Điều kiện để tổ chức kinh tế được
xem xét, cho phép gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
a) Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính
đến thời điểm nộp hồ sơ;
b) Không vi phạm chế độ báo cáo theo
quy định tại Điều 22 Thông tư này trong tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời điểm được
cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia
hạn.
Điều 11. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 1,
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao các giấy tờ chứng minh việc
tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ
khác tương đương theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp
đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Tên, địa chỉ, người đại diện và
tư cách pháp nhân của các bên;
(ii) Số tài khoản, ngân hàng nơi mở
tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;
(iii) Quyền và nghĩa vụ của các bên
tham gia hợp đồng;
(iv) Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong
trường hợp người thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);
(v) Phí hoa hồng được hưởng;
(vi) Các thỏa thuận
khác (về trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thời hạn của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng
trước thời hạn, giải quyết tranh chấp phát sinh và các thỏa
thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật);
d) Phương án thực hiện dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực
dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình
nhận và chi, trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ
hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ;
đ) Báo cáo về
tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất;
e) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt
văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định tư cách pháp nhân của
đối tác nước ngoài.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi,
bổ sung trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo
mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
c) Các giấy tờ cần thiết có liên quan
đến việc thay đổi, bổ sung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
3. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
c) Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp
đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài
còn hiệu lực.
Điều 12. Trình tự,
thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
1. Tổ chức kinh tế có nhu cầu thực hiện
hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) gửi 01 (một) bộ hồ sơ
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
2. Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem
xét, cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc văn bản
chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo
mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này).
Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản thông báo rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:
a) Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân
hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo
mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc
văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban
hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo rõ lý do.
4. Thời hạn hiệu
lực của văn bản chấp thuận, văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi,
trả ngoại tệ:
a) Thời hạn hiệu lực của văn bản chấp
thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ căn cứ theo thời hạn hiệu lực của Hợp đồng ký với đối
tác nước ngoài hoặc căn cứ vào Hợp đồng có thời hạn hiệu lực dài nhất trong trường
hợp có nhiều Hợp đồng trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ và tối đa không quá 5 (năm) năm kể từ
ngày ký;
b) Trường hợp gia hạn hoạt động trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, trong thời hạn tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước
khi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
hết thời hạn, tổ chức kinh tế phải nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
Chương III
ĐIỀU KIỆN, TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ; CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ
SUNG, GIA HẠN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Điều 13. Điều kiện
chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ
1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
làm đại lý chi, trả ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được thành lập và hoạt động theo
pháp luật Việt Nam;
b) Có trang thiết bị và cơ sở vật chất
đảm bảo đáp ứng các yêu cầu đối với hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:
máy tính, điện thoại, máy fax…;
c) Được tổ chức tín dụng được phép, tổ
chức kinh tế ủy quyền làm đại lý chi,
trả ngoại tệ.
2. Điều kiện để tổ chức tín dụng, tổ
chức kinh tế được xem xét, cho phép gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
bao gồm:
a) Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30
(ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
b) Không vi phạm chế độ báo cáo theo
quy định tại Điều 22 Thông tư này trong tối thiểu 04 (bốn) quý từ thời điểm được
cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận
gia hạn gần nhất đến thời điểm xin gia hạn.
Điều 14. Hồ sơ đề
nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ sung,
gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
1. Hồ sơ đề nghị chấp thuận đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 3, Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao các giấy tờ chứng minh việc
tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả
ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền bao gồm những nội dung chính sau: Phương thức chi,
trả; mạng lưới chi, trả; tỷ lệ phí hoa hồng; quyền và nghĩa vụ của các bên tham
gia Hợp đồng;
d) Báo cáo về tình hình trang
thiết bị và cơ sở vật chất.
2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi,
bổ sung đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
c) Các giấy tờ cần thiết có liên quan
đến việc thay đổi, bổ sung nêu tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư
này.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn
đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:
a) Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
c) Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả
ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền còn hiệu lực.
Điều 15. Trình tự,
thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
có nhu cầu thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ
(hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý) gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức tín dụng,
tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
2. Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
trên địa bàn xem xét, cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(theo mẫu tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo
Thông tư này); văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 12 ban
hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
có văn bản thông báo rõ lý do.
3. Trình tự, thủ tục chấp thuận
đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại
lý) đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam:
a) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi
01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước;
b) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp văn bản
chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này); văn bản chấp
thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục
13 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo rõ lý do.
4. Thời hạn hiệu
lực của văn bản chấp thuận, văn bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ:
a) Thời hạn hiệu
lực của văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ, văn bản chấp thuận
gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ căn cứ theo thời
hạn hiệu lực của Hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền hoặc căn cứ vào Hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ có thời hạn hiệu lực
dài nhất trong trường hợp có nhiều Hợp đồng đại lý chi, trả
ngoại tệ và tối đa không quá 5 (năm) năm kể từ ngày ký;
b) Trường hợp gia hạn hoạt động đại
lý chi, trả ngoại tệ, trong thời hạn tối thiểu 30 (ba mươi) ngày trước khi văn
bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hết thời hạn, tổ chức tín dụng,
tổ chức kinh tế phải nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn theo quy định tại khoản
3 Điều 14 Thông tư này.
Chương IV
CÁC TRƯỜNG HỢP TỰ ĐỘNG HẾT
HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN CHẤP THUẬN; THU HỒI VĂN BẢN CHẤP THUẬN
Điều 16. Các trường
hợp tự động hết hiệu lực
Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ tự động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
1. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
bị chia, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản có
giá trị tương đương.
Điều 17. Thu hồi
văn bản chấp thuận
1. Ngân hàng Nhà nước thu hồi văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản
chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
không hoạt động sau 12 tháng kể từ ngày được cấp văn bản chấp thuận;
b) Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
ngừng hoạt động hoặc không phát sinh doanh số chi trả trong 12 tháng liên tục;
c) Tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
có văn bản gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấm dứt hoạt động trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ hoặc đại lý chi, trả ngoại tệ;
d) Các trường hợp thu hồi theo quy định
của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân
hàng.
2. Trình tự, thủ tục thu hồi:
Ngân hàng Nhà nước ban hành văn bản thu
hồi văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận
thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung,
gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh
tế, tổ chức tín dụng (theo mẫu tại Phụ lục 14, Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này).
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức
ủy quyền cho tổ chức làm đại lý
1. Hướng dẫn tổ chức làm đại lý chi,
trả ngoại tệ thực hiện nghiệp vụ chi, trả ngoại tệ. Chấp hành và hướng dẫn tổ
chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ thực hiện nghiêm túc các quy định tại Thông
tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
2. Thực hiện kiểm tra, kiểm soát và
chịu trách nhiệm đối với hoạt động chi, trả ngoại tệ của đại lý được ủy quyền. Trường hợp phát hiện đại lý vi phạm các quy định tại hợp đồng đại lý và Thông tư này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm,
tổ chức ủy quyền cho tổ chức khác làm đại lý có biện pháp
xử lý thích hợp.
3. Trong thời hạn
15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ bị chấm
dứt trước hạn, tổ chức ủy quyền phải
thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
nơi tổ chức làm đại lý đặt trụ sở chính.
Điều 19. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ
1. Thực hiện đúng nội dung quy định trong Hợp đồng ủy quyền đại lý chi, trả ngoại tệ.
2. Thực hiện cập nhật sổ sách kế
toán, lưu giữ chứng từ phù hợp với quy định hiện hành và phải xuất trình đầy đủ
chứng từ liên quan đến hoạt động chi, trả ngoại tệ khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày hợp đồng đại lý chi, trả ngoại tệ hết hiệu lực hoặc bị chấm dứt trước thời hạn, tổ
chức tín dụng, tổ chức kinh tế làm đại lý
chi, trả ngoại tệ phải thông báo bằng văn bản cho Ngân
hàng Nhà nước nơi cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ.
4. Chấp hành nghiêm túc các quy định
tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
5. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại Thông tư này.
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức
kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
1. Tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ khi thực hiện chuyển khoản hoặc rút ngoại tệ tiền mặt từ tài
khoản chuyên dùng ngoại tệ để chi, trả cho người thụ hưởng trong nước phải xuất
trình cho ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép nơi mở
tài khoản các giấy tờ sau:
a) Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ (chỉ xuất trình lần đầu);
b) Danh sách người thụ hưởng ghi rõ họ
tên, số Chứng minh nhân dân (hoặc các giấy tờ khác tương
đương theo quy định của pháp luật), số tiền của từng người thụ hưởng theo từng
loại ngoại tệ.
2. Thực hiện cập nhật sổ sách kế
toán, lưu giữ chứng từ phù hợp với quy định hiện hành và phải xuất trình đầy
đủ chứng từ liên quan đến hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ khi
cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ hết hiệu lực hoặc bị chấm
dứt trước thời hạn, tổ chức kinh tế phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng
Nhà nước nơi cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
4. Chấp hành đúng các quy định tại
Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
5. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại Thông tư này.
Điều 21. Trách nhiệm của các
đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước
1. Trách nhiệm của Vụ Quản lý ngoại hối:
a) Triển khai thực hiện, hướng dẫn tổ
chức tín dụng, tổ chức kinh tế chấp hành nghiêm túc các quy định tại Thông tư
này;
b) Tiếp nhận hồ sơ, xem xét và trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ; văn bản chấp thuận sửa đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi,
trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả
ngoại tệ cho Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo quy định tại Thông tư này;
c) Làm đầu mối xử lý các vướng mắc
liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức
tín dụng, tổ chức kinh tế trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh:
a) Triển khai thực hiện, hướng dẫn tổ
chức tín dụng, tổ chức kinh tế trên địa bàn chấp hành nghiêm túc các quy định tại
Thông tư này;
b) Cấp văn bản chấp thuận trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ cho tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng theo quy định tại Thông tư này;
c) Thực hiện chuyển đổi sang văn bản
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đáp ứng đủ điều kiện
theo quy định tại Điều 23 Thông tư này;
d) Trường hợp cấp văn bản chấp thuận
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia
hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận
đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ; văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn
đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ cho tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế có nhu cầu
chi, trả ngoại tệ trên địa bàn tỉnh, thành phố khác nơi tổ chức đặt trụ sở
chính, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi cấp các văn bản trên gửi 01 (một) bản
sao cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi tổ chức đặt địa
điểm chi, trả để phối hợp và theo dõi;
đ) Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt
động nhận và chi, trả ngoại tệ của các tổ chức trên địa bàn (nơi không có Cục
Thanh tra, giám sát ngân hàng) hoặc phối hợp với Cục Thanh tra, giám sát ngân
hàng tiến hành thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động nhận
và chi, trả ngoại tệ của các tổ chức trên địa bàn (nơi có Cục Thanh tra, giám
sát ngân hàng);
e) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy
định tại Thông tư này.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 22. Chế độ báo cáo
1. Đối với tổ chức tín dụng, tổ chức
kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ: Hàng quý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu
quý sau, báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn về số liệu chi, trả
ngoại tệ trên địa bàn của quý trước đó (theo mẫu tại Phụ
lục 16 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Đối với tổ chức kinh tế trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ: Hàng quý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý sau,
báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn về số liệu nhận và chi, trả
ngoại tệ trên địa bàn của quý trước đó (theo mẫu tại Phụ
lục 17 ban hành kèm theo Thông tư này). Trường hợp tổ
chức kinh tế trực tiếp chi, trả ngoại tệ trên nhiều địa bàn tỉnh,
thành phố khác nhau, việc báo cáo thực hiện theo quy định
sau:
a) Trụ sở chính của tổ chức kinh tế
báo cáo số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ toàn hệ thống cho Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh trên địa bàn nơi đặt trụ sở chính;
b) Chi nhánh của tổ chức kinh tế báo
cáo số liệu chi, trả ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn nơi
đặt chi nhánh.
3. Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam: Hàng quý, chậm nhất ngày 10 của tháng đầu quý sau, báo cáo Ngân hàng Nhà
nước (Vụ Quản lý ngoại hối) về số liệu nhận và chi, trả
ngoại tệ của quý trước đó (theo mẫu tại Phụ lục 16 và Phụ lục 17
ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Đối với tổ chức tín dụng được
phép: Báo cáo số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định về chế độ báo cáo
thống kê của Ngân hàng Nhà nước.
5. Đối với Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh:
a) Báo cáo số liệu nhận và chi, trả của
các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ; tổ chức kinh tế làm đại
lý chi, trả ngoại tệ trên địa bàn theo quy định về chế độ báo cáo thống kê của
Ngân hàng Nhà nước;
b) Báo cáo danh sách các tổ chức cung
ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ trên địa bàn:
(i) Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày
kể từ ngày hết thời hạn chuyển đổi theo quy định tại Điều 23 Thông tư này, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo bằng văn bản cho Ngân hàng
Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) danh sách các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ và danh sách các tổ chức tín dụng, tổ chức
kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư
này);
(ii) Định kỳ hàng quý, trước ngày 10
của tháng đầu quý tiếp theo, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh báo cáo cập nhật các
thay đổi trong danh sách các tổ chức kinh tế trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ và danh sách các tổ chức tín dụng, tổ
chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ trên địa bàn (nếu
có) (theo mẫu tại Phụ lục 18
ban hành kèm theo Thông tư này).
Điều 23. Quy định
chuyển đổi
1. Nguyên tắc chuyển đổi:
a) Trong thời hạn 12 (mười hai) tháng
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch
vụ nhận và chi, trả ngoại tệ phải thực hiện chuyển đổi
sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc văn bản chấp thuận
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo quy định tại Thông tư này. Quá thời hạn nêu trên, tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng không thực
hiện chuyển đổi hoặc không được chuyển đổi do không đáp ứng
điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này phải chấm dứt hoạt
động đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi,
trả ngoại tệ;
b) Trong thời gian thực hiện chuyển đổi,
tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng được tiếp tục thực hiện hoạt động đại lý chi,
trả ngoại tệ hoặc trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ hoặc Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp.
2. Điều kiện chuyển đổi:
a) Các tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy
phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ được chuyển đổi sang văn bản chấp
thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại Điều 10 Thông tư này;
b) Các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
đã được cấp Giấy xác nhận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
được chuyển đổi sang văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ khi
đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
3. Hồ sơ chuyển đổi:
a) Hồ sơ chuyển đổi sang văn bản chấp
thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ bao gồm:
(i) Đơn đề nghị chuyển
đổi (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông
tư này);
(ii) Bản gốc Giấy phép làm dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
(iii) Thành phần hồ sơ theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư này;
b) Hồ sơ chuyển đổi sang văn bản chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ bao gồm:
(i) Đơn đề nghị chuyển đổi (theo mẫu
tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này);
(ii) Bản gốc Giấy xác nhận đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
(iii) Thành phần hồ sơ theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
4. Trình tự, thủ tục chuyển đổi:
a) Tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn bằng hình thức nộp
trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện;
b) Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem
xét, chuyển đổi thành văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ hoặc
văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối chuyển
đổi, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải có văn bản thông báo rõ lý do.
5. Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam:
a) Trong thời hạn 12 (mười hai)
tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam phải thực hiện các thủ tục đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ theo quy định tại Điều 10, Điều 11, Điều 12 Thông tư này;
b) Trong thời gian thực hiện thủ tục
đề nghị chấp thuận quy định tại điểm a khoản này, Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam được tiếp tục thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ. Quá thời hạn nêu tại điểm
a khoản này, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam không thực hiện các thủ tục để được
chấp thuận hoặc không được chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ thì
phải chấm dứt hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
Điều 24. Xử lý
vi phạm
Tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định
tại Thông tư này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
Điều 25. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 03 năm 2016.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày
24/02/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số
170/1999/QĐ-TTg ngày 19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người
Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
b) Quyết định số 472/2000/QĐ-NHNN7
ngày 13 tháng 11 năm 2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc sửa
đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày
19/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước
ngoài chuyển tiền về nước;
c) Quyết định số 878/2002/QĐ-NHNN
ngày 19/8/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Thông tư số 02/2000/TT-NHNN7 ngày 24/02/2000 của Ngân hàng Nhà nước;
d) Điều 4 và Điều 12
Thông tư số 25/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Ngân
hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực
hoạt động ngoại hối theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Chánh Văn
phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
(Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm
tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3 Điều 25;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
|
Phụ lục 1
TÊN TỔ CHỨC
KINH TẾ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP
NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh ………………..cấp văn bản chấp thuận trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày ……/……../…….
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng số …………. ngày .... tháng …… năm ... ký giữa (tên tổ chức
kinh tế)……….. và (tên đối tác nước ngoài) …….. để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng
trong nước;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh.... xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa
điểm sau:
STT
|
Tên
tổ chức trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
|
|
Địa điểm chi trả
|
Địa chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi
trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi
trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi
trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)
|
|
|
Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để
trực tiếp thực hiện nhận
và chi, trả ngoại tệ:
1. Trụ sở chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại tài khoản
|
Số
tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
…
|
…
|
|
2. Địa điểm chi trả số...:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại tài khoản
|
Số
tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
…
|
…
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc
quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2
TÊN CÔNG TY
BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP
NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức kinh tế: Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số....cấp ngày ……./…../……
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng số …….ngày .... tháng ……năm ……. ký
giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và (tên đối tác nước ngoài) ……để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng
trong nước;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
- Các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc
mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa điểm
đính kèm theo Đơn.
- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ
để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ đính kèm theo Đơn.
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam xin
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực,
chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp
hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 3
TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…….
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm ...của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức) đề nghị Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh ……..cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức:
Trụ sở tại:
Số điện thoại:
Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…...cấp ngày ……../……./……..
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ số …….ngày
………ký giữa (tên tổ chức làm đại lý)…….
với (tên tổ chức ủy quyền) ……
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
…….xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội
dung sau:
STT
|
Tên
tổ chức làm đại lý chi trả ngoại tệ
|
|
Địa
điểm chi trả
|
Địa chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi
trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)
|
|
|
(Tên tổ chức)
xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu
kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại
lý chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành
nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 4
TÊN CÔNG TY
BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI
LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đề nghị
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức: Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam
Trụ sở tại:
Số điện thoại:
Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày ……./……./……..
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ số ………ngày……ký giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam với (tên tổ chức ủy quyền) …….
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt nam
xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm chi, trả
ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (danh
sách địa điểm được đính kèm theo Đơn).
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam xin
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội
dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại
lý chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số…….và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ
SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI
TỆ
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý
ngoại hối) (đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …../……/
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ)
số .... cấp ngày: ……/…..
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung,
gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung
trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam
kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số... và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 6
TỔ CHỨC KINH TẾ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP
THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …./…./
Cơ quan cấp:
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh.... xem xét, chuyển đổi Giấy phép làm dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ số...cấp
ngày ....cơ quan cấp... thành văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại
tệ theo các nội dung sau:
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:
Fax:
4. Nội dung chi tiết về các địa điểm
chi, trả ngoại tệ:
STT
|
Tên
tổ chức trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
|
|
Địa điểm chi trả
|
Địa chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi
trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi
trả số 2
|
|
|
N
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở
chính)
|
|
|
5. Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng
đối tác; số, ngày của hợp đồng)
6. Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ:
a) Trụ sở chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại
tài khoản
|
Số
tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
...
|
....
|
|
b) Địa điểm chi trả...:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
|
STT
|
Loại
tài khoản
|
Số
tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
...
|
....
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy
định tại Thông tư số... và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 7
TỔ CHỨC KINH TẾ/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NƯỚC NGOÀI
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày …… tháng …… năm …….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI VĂN BẢN CHẤP
THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày:
......../........./
Cơ quan cấp:
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh.... xem xét, chuyển đổi Giấy xác nhận làm đại lý chi, trả ngoại tệ số...cấp
ngày ....cơ quan cấp... thành văn bản
chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại:
Fax:
4. Nội dung chi tiết về các địa điểm
chi, trả ngoại tệ:
STT
|
Tên
tổ chức làm đại lý chi, trả ngoại tệ
|
|
Địa điểm chi trả
|
Địa chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi
trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi
trả số 2
|
|
|
N
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở
chính)
|
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại
lý chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức)
cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số...
và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 8
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc chấp thuận trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13
ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN
ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/ Quyết định số 2686/QĐ-NHNN
ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố
Hà Nội/ Quyết định số 2687/QĐ-NHNN
ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của (tổ chức kinh tế)
tại Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số...
ngày...tháng....năm....
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều 1
Cho phép………………(tổ
chức kinh tế)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày ......../........./……..
Cơ quan cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
được trực tiếp thực hiện dịch vụ nhận
ngoại tệ của người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài từ nước ngoài chuyển về để chi, trả cho người thụ
hưởng ở trong nước theo các nội dung sau:
a) Địa điểm thực hiện hoạt động nhận
và chi, trả ngoại tệ:
|
Địa điểm chi trả
|
Địa chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi
trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi
trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở
chính)
|
|
|
b) Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng
đối tác; số, ngày của hợp đồng)
c) Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để
trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ:
c.1. Trụ sở
chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại
tài khoản
|
Số
tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
...
|
....
|
|
c.2. Địa điểm chi trả….:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại
tài khoản
|
Số
tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
...
|
....
|
|
Điều 2. (Tổ
chức kinh tế)... phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và
chi, trả ngoại tệ, các quy định pháp luật có liên quan, thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực
của Quyết định này là ... năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức kinh tế;
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức kinh tế đặt địa điểm chi trả để phối hợp, theo
dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 9
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
………,
ngày …… tháng …… năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc chấp thuận trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm
2013;
Căn cứ Thông tư số.../2015/TT-NHNN
ngày... tháng...năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam tại Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số...
ngày...tháng....năm....
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều 1
Cho phép Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số....cấp ngày ......../........./……..
Cơ quan cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
được trực tiếp thực hiện dịch vụ nhận
ngoại tệ của người Việt Nam ở nước ngoài, người nước ngoài từ nước ngoài chuyển
về để chi, trả cho người thụ hưởng ở trong nước theo các nội dung sau:
- Các địa điểm chi, trả ngoại tệ
thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam theo danh sách địa
điểm đính kèm Đơn……….
- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ
để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản
chuyên dùng ngoại tệ đính kèm Đơn…………
- Đối tác nước ngoài: (ghi cụ thể từng
đối tác, số, ngày, tháng của hợp đồng).
Điều 2. Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ, các quy định pháp luật có liên quan, thực hiện chế độ
báo cáo theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này
là....năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu NHNN.
|
THỐNG ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 10
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…….
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Quyết định
số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương/Quyết định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định số 2687/QĐ-NHNN
ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của (tên tổ chức) tại Đơn
đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số....ngày….tháng....năm
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số…………do (tên cơ quan cấp) ………. ngày ... tháng ...
năm...
Số điện thoại:
Fax:
Được làm đại lý chi, trả ngoại tệ
cho.... (tên tổ chức ủy quyền) theo hợp đồng đại lý số.... tại các địa điểm
sau:
STT
|
Tên
tổ chức làm đại lý chi trả ngoại tệ
|
|
Địa
điểm chi trả
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi
trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)
|
|
|
Điều 2. Trong
quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, ...(tổ chức) phải chấp
hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi,
trả ngoại tệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của Quyết định này
là ... năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức;
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức đặt địa điểm chi trả để phối hợp, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 11
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam tại Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số...
ngày...tháng....năm....
QUYẾT ĐỊNH
1. Điều 1
Cho phép Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số....cấp ngày ......./......../…….
Cơ quan cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
được làm đại lý chi, trả ngoại tệ cho ... (tên tổ chức ủy quyền) theo hợp đồng đại lý số ……….. tại các địa điểm chi, trả
ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng Công ty Bưu điện
Việt Nam theo danh sách địa điểm đính kèm Đơn………..
Điều 2.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam phải chấp hành đúng các quy định hiện hành về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ và các quy định pháp luật có liên
quan; Thực hiện chế độ báo cáo theo
quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thời hạn hiệu lực của
Quyết định này là.....năm kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu NHNN.
|
THỐNG ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 12
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc chấp thuận thay đổi, bổ sung,
gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
(Quyết
định chấp thuận lần đầu số…….ngày……, Quyết định chấp thuận thay đổi, bổ sung,
gia hạn lần... số... ngày...)
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số
06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Quyết định số 2989/QĐ-NHNN
ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương/ Quyết định số
2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định
số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của (tên tổ chức) tại Đơn
đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ/ số……ngày.....tháng….năm...
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày:
......../........./
Cơ quan cấp:
Quyết định chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ/trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ số....cấp ngày:
……/……
đã đăng ký thay đổi, bổ sung, gia hạn
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội dung
sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
Các nội dung khác trong Quyết định chấp
thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số...cấp
ngày...vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 2.
Quyết định này là một bộ phận không tách rời của Quyết định
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ/
số....ngày....của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh (thành phố)....
Nơi nhận:
- Tên tổ chức;
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức đặt địa điểm chi trả để phối
hợp, theo dõi);
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 13
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc chấp thuận thay đổi, bổ
sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ
(Quyết
định chấp thuận lần đầu số……. ngày …….., Quyết định chấp thuận thay đổi, bổ sung, gia hạn lần... số...
ngày...)
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày
18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày... tháng...năm
... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ;
Xét đề nghị của
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam tại Đơn đề nghị thay đổi, bổ
sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ số... ngày....tháng...năm
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Cho phép Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số....cấp ngày ......../........./……..
Cơ quan cấp:
Địa chỉ:
Số điện thoại:
Số Fax:
đã đăng ký thay đổi, bổ sung, gia hạn hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi,
trả ngoại tệ với các nội dung sau:
1.......................................................................................................................................
2.......................................................................................................................................
3.......................................................................................................................................
Các nội dung khác trong Quyết định chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi,
trả ngoại tệ số...cấp ngày...vẫn giữ nguyên hiệu lực thi
hành.
Điều 2.
Quyết định này là một bộ phận không tách rời của Quyết định
chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ số....ngày....của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Nơi nhận:
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu NHNN.
|
THỐNG ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 14
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thu hồi Quyết định chấp thuận
trực tiếp, thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/Đăng
ký, thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
GIÁM ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ…
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Quyết định
số 2989/QĐ-NHNN ngày 14/12/2009 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương/ Quyết
định số 2686/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hà Nội/Quyết định
số 2687/QĐ-NHNN ngày 19/12/2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thu
hồi Quyết định số .... ngày….. tháng... năm... cấp cho
(tên tổ chức kinh tế) về việc được trực tiếp; thay đổi, bổ
sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc về việc được làm đại
lý; thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ). Lý do thu hồi:………..
Điều 2.
(Tổ chức )... phải chấm dứt các hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
(hoặc hoạt động làm đại lý chi, trả ngoại tệ) từ ngày ………… Tất toán và đóng các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ
tại các ngân hàng thương mại.
Điều 3.
Quyết định thu hồi này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức kinh tế;
- Vụ QLNH (để b/c);
- NHNN chi nhánh....
(nơi tổ chức kinh tế đặt địa điểm chi trả để phối hợp, theo
dõi);
- Tổ chức ủy quyền (để phối hợp)
(trường hợp thu hồi văn bản chấp thuận đăng ký đại lý);
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 15
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC VIỆT NAM
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-NHNN
|
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc thu hồi Quyết định chấp thuận
trực tiếp, thay đổi, bổ sung, gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/Đăng
ký, thay đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
THỐNG ĐỐC NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số... ngày...
tháng...năm... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng
dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Thu hồi Quyết định số .... ngày…... tháng... năm... cấp
cho Tổng công ty Bưu điện Việt Nam về việc được trực tiếp; thay đổi, bổ sung,
gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc về việc được làm đại lý; thay
đổi, bổ sung, gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ). Lý do thu hồi:………..
Điều 2. Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam phải chấm dứt các hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ (hoặc hoạt động làm đại lý chi, trả ngoại tệ) từ ngày ……… Tất toán và đóng các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ tại các ngân hàng
được phép.
Điều 3.
Quyết định thu hồi này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu NHNN.
|
THỐNG ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|
Phụ lục 16
TÊN TỔ CHỨC……………….
ĐT: (Bộ phận trực tiếp làm báo cáo)
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐẠI LÝ CHI TRẢ
NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ, TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
LÀM ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Quý...năm...
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý
ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Đơn vị:
Nghìn USD
STT
|
Tên
tổ chức ủy quyền
|
Tổng
số tiền nhận từ tổ chức ủy quyền trong kỳ (quy USD)*
|
Chi
trả cho người thụ hưởng
|
Bằng
ngoại tệ (quy USD)*
|
Đồng
Việt Nam
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
* Quy đổi theo tỷ giá ngày cuối cùng
của kỳ báo cáo.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 17
TÊN TỔ CHỨC……………………...
ĐT: (Bộ phận trực tiếp làm báo cáo)
BÁO CÁO SỐ LIỆU NHẬN VÀ CHI, TRẢ
NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Quý...năm...
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý
ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
1. Biểu 1: Áp dụng cho: (i) tổ chức kinh tế trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
trên một địa bàn; (ii) chi nhánh của tổ chức kinh tế trong trường hợp tổ chức
kinh tế chi, trả ngoại tệ thông qua chi nhánh trên nhiều địa bàn.
Đơn vị:
Nghìn USD
STT
|
Tên
nước chuyển tiền về Việt Nam1
|
Tổng
số ngoại tệ nhận2 (quy USD)3
|
Chi
trả cho người thụ hưởng
|
Bằng
ngoại tệ (quy USD)3
|
Bằng
Đồng Việt Nam
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
1 Không áp dụng cho chi
nhánh của tổ chức kinh tế.
2 Tổ chức kinh tế trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ trên một địa bàn báo cáo tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài chuyển về; chi
nhánh của tổ chức kinh tế báo cáo tổng số ngoại tệ nhận từ trụ sở chính của tổ
chức kinh tế.
3 Quy đổi theo tỷ giá ngày
cuối cùng của kỳ báo cáo.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Biểu 2: Áp dụng cho: (i) trụ sở chính của tổ chức kinh tế trong trường hợp tổ
chức kinh tế chi, trả ngoại tệ trên nhiều địa bàn; (ii) Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Đơn vị:
Nghìn USD
|
Tên
nước chuyển tiền về Việt Nam1
|
Tổng số ngoại tệ nhận từ nước ngoài (quy USD)2
|
Số
ngoại tệ chuyển cho chi nhánh
|
Chi
trả cho người thụ hưởng
|
Bằng
ngoại tệ (quy USD)2
|
Bằng
Đồng Việt Nam
|
Trụ sở chính
|
|
|
|
|
|
Chi nhánh 1
|
|
|
|
|
|
Chi nhánh 2
|
|
|
|
Chi nhánh n
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
1 Áp
dụng cho trụ sở chính.
2 Quy đổi theo giá ngày cuối cùng của
kỳ báo cáo.
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 18
NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
Chi nhánh tỉnh, thành phố…
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……..
|
BÁO CÁO DANH SÁCH TỔ CHỨC KINH TẾ
TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC
NGOÀI, TỔ CHỨC KINH TẾ LÀM ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
1. Danh sách tổ chức kinh tế trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ:
STT
|
Tên
tổ chức kinh tế
|
Số
văn bản chấp thuận
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Danh sách tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức kinh tế làm đại lý chi, trả ngoại tệ:
STT
|
Tên
tổ chức
|
Số
văn bản chấp thuận
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu NHNN chi nhánh tỉnh, TP...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên & đóng dấu)
|