|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 38/QĐ-BTC 2022 Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP
Số hiệu:
|
38/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
Ngày ban hành:
|
11/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 01/NQ-CP NGÀY 08/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM
2022 VÀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2022 CỦA BỘ TÀI
CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về Dự
toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/BCSĐ ngày
10/01/2022 của Ban cán sự đảng Bộ Tài chính về lãnh đạo,
chỉ đạo thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2022;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2021 của Chính phủ
về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 (Nghị quyết 01/NQ-CP) và Chương trình
công tác trọng tâm năm 2022 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Kế hoạch hành động triển khai thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ (Chi tiết tại Phụ
lục I đính kèm).
2. Chương trình công tác trọng tâm năm
2022 của Bộ Tài chính, gồm có:
a) Các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ và các Thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính trong năm
2022 (Chi tiết tại Phụ lục II đính kèm).
b) Các Đề án thuộc Chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 của Bộ Tài Chính đã trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục III đính
kèm).
c) Các nhiệm vụ trọng tâm nội ngành
năm 2022 (Chi tiết tại Phụ lục IV đính
kèm).
Điều 2. Các Đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp,
nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nội dung của Quyết định
này, chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực phụ trách thực hiện tốt những nhiệm vụ
được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kiểm tra, nắm tình hình
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài chính khi đi công tác tại các Bộ, ngành, địa phương hoặc tham dự các cuộc
họp liên quan theo phân công.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định này, căn cứ chức năng nhiệm
vụ được giao để xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm vụ theo phân công, cụ thể
hóa các nhiệm vụ thành các giải pháp, đề án, công việc, kết quả đầu ra và tiến
độ hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Kế hoạch của đơn vị ban hành trước ngày
31/01/2022, gửi 01 bản về Vụ Ngân sách Nhà nước (NSNN) và Văn phòng để tổng hợp
báo cáo tại cuộc họp giao ban tháng 01 năm 2022.
1. Thủ trưởng các đơn vị tập trung chỉ
đạo điều hành đơn vị thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, Lãnh đạo
Bộ về kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; cụ thể như sau:
1.1. Đối với Kế hoạch hành động triển
khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ năm 2022 (Phụ lục I):
a) Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì:
Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan
thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định
kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hằng tháng:
Các đơn vị tổ chức kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện, gửi Vụ NSNN trước
ngày 23 hằng tháng để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt
trước ngày 25 hằng tháng phục vụ Lãnh đạo Bộ dự họp Chính
phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng để tổng hợp Báo cáo giao ban cơ quan Bộ
hằng tháng.
- Đối với báo cáo định kỳ hằng Quý: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18 của tháng cuối Quý để Vụ
NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 của
tháng cuối Quý để phục vụ các phiên họp thường kỳ Chính phủ.
- Đối với báo cáo năm: Các đơn vị gửi
Vụ NSNN trước ngày 18/11/2022 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt, gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư trước ngày 20/11/2022 và phục vụ Lãnh đạo Bộ dự phiên họp Chính
phủ tháng 12 năm 2022; đồng thời, gửi Văn phòng để tổng hợp Báo cáo tổng kết
năm cơ quan Bộ Tài chính.
b) Nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ
trì, Bộ Tài chính phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt
chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với
các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động theo dõi, nghiên cứu
báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
1.2. Đối với các Đề án thuộc Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 (Phụ lục II): Các đơn vị có trách nhiệm báo cáo
kết quả, tiến độ xây dựng các đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 24 hằng
tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 25 hằng tháng phục vụ Bộ
trưởng dự họp Chính phủ thường kỳ; đồng thời gửi Văn phòng (cả bản giấy và file
điện tử theo địa chỉ: [email protected]) để tổng hợp vào Báo
cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
1.3. Đối với các Đề án thuộc Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 đã được Bộ Tài chính trình
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Phụ lục III). Đơn vị được giao chủ trì Đề
án chủ động phối hợp chặt chẽ với Văn phòng Chính phủ và các đơn vị chức năng của
Văn phòng Chính phủ để khẩn trương hoàn thành, ban hành kịp thời.
1.4. Đối với nhiệm vụ trọng tâm năm
2022 của các đơn vị nội ngành (Phụ lục IV): Các đơn vị có đánh giá tại
báo cáo tổng kết hằng tháng, quý của đơn vị và gửi về Văn phòng trước ngày 25 hằng
tháng và tháng cuối Quý để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định kỳ.
1.5. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có vướng mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định
này và chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động, khẩn trương phối hợp
với Vụ Pháp chế và Văn phòng để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các đồng
chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, Chánh
Văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
báo cáo);
- PTTgCP Lê Minh Khái (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để báo cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Cổng TTĐTBTC;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
01/NQ-CP NGÀY 08/01/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ
ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BTC ngày
11/01/2022 của Bộ Tài
chính)
TT
|
TÊN
NHIỆM VỤ
|
NHIỆM
VỤ THEO NQ 01
|
BỘ
TÀI CHÍNH PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
|
TIẾN
ĐỘ HOÀN THÀNH (đối với nhiệm vụ BTC chủ trì)
|
BỘ TÀI CHÍNH CHỦ
TRÌ
|
BỘ
TÀI CHÍNH PHỐI HỢP
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
1
|
Tập trung
thực hiện hiệu quả mục tiêu vừa phòng, chống dịch COVID-19, vừa phục hồi,
phát triển KTXH
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tập trung ưu tiên triển khai đồng bộ,
hiệu quả Chương trình phòng, chống dịch COVID-19 và Chương trình phục hồi và
phát triển KTXH, thực sự thích ứng an toàn, linh hoạt,
kiểm soát hiệu quả dịch bệnh;
|
|
x
|
Các
đơn vị thuộc Bộ: căn cứ nhiệm vụ của
chương trình để triển khai theo nhiệm vụ của Bộ Tài chính được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
1.2
|
Triển khai kịp thời các giải pháp tài
khóa, tiền tệ thực hiện Chương trình để hỗ trợ phục hồi, phát triển nhanh sản xuất kinh
doanh; Điều hành chủ động, linh hoạt, chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả các công cụ chính sách tiền tệ, tài khóa và các chính
sách khác.
|
x
|
|
- Vụ NSNN chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ phân
công cụ thể các đơn vị triển khai thực hiện Chương trình
- Vụ NSNN,
Vụ CST, TCT, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục QLN, KBNN triển khai
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
- Vụ
TCNH phối hợp với NHNN, Bộ KHĐT triển
khai giải pháp tiền tệ
-
Các đơn vị thuộc Bộ phối hợp với cơ
quan, Bộ chủ trì theo nhiệm vụ được
giao
|
Năm
2022, năm 2023
|
1.3
|
Ưu tiên bố trí nguồn NSNN để tập
trung nâng cao năng lực hệ thống y tế, nhất là y tế
dự phòng, y tế cơ sở ở những nơi cần thiết, cấp bách và thực hiện
nhiệm vụ quan trọng, cấp bách khác
|
x
|
|
- Vụ NSNN chủ trì,
tổng hợp chung.
- Vụ HCSN,
Vụ I, Vụ Đầu tư
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
1.4
|
Thúc đẩy xuất
khẩu bền vững, tận dụng cơ hội từ thị trường có FTA, đẩy mạnh xuất khẩu chính ngạch. Tăng cường đấu tranh với hành vi gian
lận xuất xứ, chuyển tải bất hợp pháp. Nâng cao năng lực
và thực hiện các biện pháp phòng vệ thương mại phù hợp với các cam kết quốc tế. Xây dựng, vận hành hiệu
quả hệ thống cảnh báo sớm đối với
những mặt hàng có nguy cơ bị điều tra phòng vệ thương mại.
Đẩy mạnh quảng bá, xúc tiến thương
mại, kết nối cung cầu.
|
|
x
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.5
|
Thu hút chọn lọc nguồn lực đầu tư nước ngoài, tổ chức xúc tiến đầu tư theo hướng chủ động tiếp cận, tìm hiểu, hỗ trợ các đối tác, tập đoàn lớn, công nghệ cao, đứng đầu hoặc
vận hành chuỗi giá trị, chủ động phương án tạo mặt bằng sạch, hạ tầng kết nối, nhân lực... Chú trọng đối thoại chính sách, xúc tiến đầu tư tại chỗ, kịp thời tháo gỡ khó
khăn cho doanh nghiệp FDI
|
|
x
|
Cục
TCDN
|
TCT,
TCHQ, Cục QLCS và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.6
|
Điều hành các giải pháp tín dụng góp phần kiểm soát lạm phát, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng
kinh tế; khuyến khích tổ chức tín dụng tiếp tục tiết giảm chi phí để phấn đấu giảm lãi suất cho vay, tăng khả năng tiếp cận tín dụng cho doanh nghiệp, người dân; hướng tín dụng vào lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, lĩnh vực ưu tiên. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động:
cho vay ngoại tệ, tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, huy động vốn của doanh nghiệp, nhất là phát hành trái phiếu doanh nghiệp
|
|
x
|
Vụ
TCNH
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
1.7
|
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài
chính, quản lý chặt chẽ thu, chi ngân sách. Điều hành
chi NSNN chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu
quả, theo dự toán giao. Tiết kiệm triệt để các khoản chi ngân sách, nhất là
chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư;
tăng cường công tác kiểm soát chi, bảo đảm chi đúng, chi
đủ, có hiệu quả; tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Kiên quyết cắt giảm những
khoản chi thường xuyên ngân sách đã được giao trong dự toán đầu năm, nhưng chưa thực hiện phân bổ theo quy định, nhất là các khoản chi sự nghiệp
có tính chất đầu tư, với tinh thần “thắt lưng buộc bụng” trong lúc khó khăn
|
x
|
|
Vụ
NSNN
|
Vụ
HCSN, Vụ I, TCT, TCHQ, KBNN và các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2022
|
1.8
|
Chống thất thu, nợ đọng thuế, chuyển giá, trốn thuế, gian lận thương mại, phấn đấu
tăng thu NSNN. Đẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý thuế, thống
nhất quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử, áp dụng trên phạm vi toàn quốc từ ngày 01 tháng 7 năm 2022
|
x
|
|
TCT
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
1.9
|
Bảo đảm kinh phí thực hiện các
chính sách đã được ban hành như chính sách an sinh xã hội, chế độ cho lực lượng tuyến đầu phòng, chống dịch, điều chỉnh lương hưu
trong năm 2022 đối với người nghỉ
hưu trước năm 1995, trợ cấp ưu đãi người có công với
cách mạng, thực hiện chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025
|
x
|
|
Vụ
NSNN
|
Vụ HCSN, Vụ I và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
1.10
|
Triển khai đồng bộ, phối hợp chặt
chẽ giữa cơ quan trung ương, địa
phương trong điều hành giá, tránh gây tác động cộng hưởng, ảnh hưởng đến mục
tiêu kiểm soát lạm phát. Công khai, minh bạch trong điều hành đối với giá xăng dầu và hàng hóa, dịch vụ quan trọng, thiết
yếu khác do nhà nước điều hành giá.
|
|
x
|
Cục
QLG
|
TCT, TCHQ và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
1.11
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra,
ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi buôn lậu, gian lận
thương mại, đầu cơ, tăng giá bất hợp lý, nhất là đối với nguyên vật liệu quan trọng, mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, trang thiết bị vật
tư y tế và thuốc chữa bệnh.
|
|
x
|
TCHQ
|
TCT,
Cục QLG và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
|
Một số chỉ tiêu cụ thể:
|
|
|
|
|
|
1.12
|
Tỷ trọng chi thường xuyên (không bao gồm chi cải cách tiền lương và tinh giản biên chế): 62,3%
|
x
|
|
Vụ
NSNN
|
Vụ
HCSN, Vụ I, Vụ TCNH, Cục TCND và
các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2022
|
1.13
|
Tỷ trọng chi đầu tư phát triển:
29,5%
|
x
|
|
Vụ
NSNN
|
Vụ
HCSN, Vụ I, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục TCND và các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
1.14
|
Kiểm soát tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình
quân khoảng 4%
|
|
x
|
Cục
QLG
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
2
|
Xây dựng,
hoàn thiện thể chế và tổ chức thi hành pháp luật
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tập trung thể chế hóa những định hướng
chính sách của Đảng, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, đề cao trách nhiệm, nhất là người đứng đầu trong
công tác xây dựng pháp luật. Bảo đảm tiến độ, chất lượng thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2022 của Quốc hội. Nâng cao chất lượng
công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hành chính tư pháp, bổ trợ tư pháp
|
x
|
|
Vụ
PC và các đơn vị chủ trì được giao theo lĩnh vực quản lý
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
2.2
|
Đa dạng hóa
các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật theo định hướng chuyển đổi số; đẩy mạnh
truyền thông chính sách pháp luật
|
|
x
|
Vụ
PC
VPB
|
Cục
THTK và các đơn vị thuộc Bộ
|
|
2.3
|
Kịp thời trình
các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản hướng dẫn để triển khai đồng bộ, hiệu
quả: Chương trình phục hồi và phát triển KTXH và Chương trình phòng, chống dịch
COVID-19
|
x
|
|
- Vụ NSNN chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình Bộ phân công cụ thể các đơn vị triển
khai thực hiện Chương trình
- Vụ NSNN, Vụ CST, Vụ HCSN, TCT, Vụ TCNH, Vụ ĐT, Cục QLN, KBNN triển
khai theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
2.4
|
Tăng cường hợp tác quốc tế về pháp luật; nâng cao hiệu quả công tác phòng
ngừa và chủ động phối hợp giải quyết các vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế.
|
|
x
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
2.5
|
Hoàn thiện cơ chế chính sách, trong đó tập trung khai thác hiệu quả nguồn
lực từ đất đai và phát triển kết cấu hạ tầng
|
|
x
|
Cục
QLCS
|
|
|
2.6
|
Tập trung hoàn thiện, phê duyệt, triển khai Chiến lược phát triển ngành,
lĩnh vực
|
x
|
|
Viện
CLTC, UBCK, TCHQ, Cục QLN, TCT,
TCDT, Cục QLKT, KBNN, Cục QLBH
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý
I/2022
|
2.7
|
Tập trung hoàn thiện khung khổ pháp lý để quản lý thị trường tài chính, chứng
khoán phát triển lành mạnh, ổn định, an toàn; chủ động tham gia thị trường
tài chính quốc tế. Hiện đại hóa, tăng
cường công khai, minh bạch, kỷ cương, kỷ luật đối với thị trường tài chính, dịch vụ tài chính.
|
x
|
|
UBCK, Cục QLBH, Vụ TCNH theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
2.8
|
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện thể chế hành chính nhà nước dân chủ, hiện đại, chuyên nghiệp, kỷ cương, công khai, minh bạch, phục vụ
người dân và doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, phát triển KTXH, thích ứng
linh hoạt, an toàn với dịch COVID-19; đẩy mạnh phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước gắn với tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm soát quyền lực.
Kiên quyết, kiên trì và đẩy mạnh
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức trong sạch, vững mạnh, toàn diện. Khuyến khích và bảo vệ cán bộ
năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệm vì lợi ích chung theo chủ trương của Đảng. Hoàn
thiện quy định về nền hành chính công vụ minh bạch, liêm chính; ngăn chặn, xử
lý nghiêm, có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền
hà cho người dân, doanh nghiệp.
|
x
|
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
3
|
Đẩy mạnh
cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; tạo nền tảng phát triển
kinh tế số, xã hội số
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về đầu tư công; nâng
cao chất lượng xây dựng kế hoạch, đảm bảo phù hợp với năng lực và khả năng thực hiện của dự án; khẩn trương, quyết liệt,
hiệu quả trong chuẩn bị đầu tư,
phân bổ vốn; tập trung tháo gỡ vướng mắc, tăng cường hiệu quả tổ chức thực hiện theo
nguyên tắc hậu kiểm, đề cao vai trò, trách nhiệm của người
đứng đầu, phấn đấu giải ngân hết
100% kế hoạch vốn đầu tư công. Xây dựng các giải pháp thiết thực, khả thi để
đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án quan trọng quốc
gia, 03 chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
x
|
- Vụ ĐT
- Cục KHTC triển khai đối với các dự án của Bộ Tài chính
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
3.2
|
Đổi mới cơ chế
quản lý, nâng cao hiệu quả đầu tư, chất lượng công trình xây dựng. Tăng cường kiểm soát, thanh tra, kiểm
tra, giảm thiểu sự cố, chống thất
thoát, lãng phí.
|
|
x
|
Cục
KHTC triển khai đối với các dự án do Bộ Tài chính quản
lý
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
3.3
|
Tập trung tháo gỡ vướng mắc, cải thiện mạnh mẽ môi
trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Phát triển mạnh kinh tế
tư nhân thực sự là một động lực, tăng cường kết nối khu
vực FDI với khu vực kinh tế trong nước. Ưu tiên hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chuyển đổi số, công nghệ, khởi
nghiệp sáng tạo. Tiếp tục thúc đẩy hình thành và tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp, nhất là giữa các
DNNVV với doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp lớn trong nước.
Xây dựng cơ chế, chính sách để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn; nghiên cứu, phát triển
KHCN và tham gia hiệu quả vào chuỗi giá trị toàn cầu.
Phát triển cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị gắn với phát triển kinh tế địa phương hoặc quốc gia. Rà soát, sửa đổi cơ chế, chính sách hỗ trợ,
ưu đãi phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã đáp ứng nhu cầu thực tiễn.
|
|
x
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
3.4
|
Sớm hoàn thành phê duyệt và tổ chức
triển khai đề án cơ cấu lại, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước, trọng
tâm là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước giai đoạn 2021-2025.
|
x
|
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý I năm 2022
|
3.5
|
Đẩy mạnh thực
hiện sắp xếp lại doanh nghiệp nhà
nước theo quyết định số 22/2021/QĐ-TTg
và quy định liên quan. Lựa chọn thời điểm, phương thức thực hiện cổ phần hóa,
thoái vốn phù hợp, hiệu quả, công khai, minh bạch, tránh thất thoát vốn, tài sản nhà nước.
|
|
x
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
3.6
|
Củng cố, phát
triển một số tập đoàn kinh tế nhà nước có quy mô lớn, hoạt động hiệu quả, có khả năng cạnh tranh. Tập trung xử lý dự án, công trình chậm tiến độ, đầu tư kém hiệu quả,
thua lỗ kéo dài của tập đoàn, tổng công ty nhà nước. Phấn đấu xử lý dứt điểm, có hiệu quả 5/12 dự án,
doanh nghiệp chậm tiến độ, kém hiệu quả và tiếp tục xây dựng phương án xử lý đối với 7 dự án, doanh nghiệp còn lại trong
năm 2022
|
|
x
|
Cục TCDN
|
Vụ
CST, Vụ TCNH, Cục QLN, Vụ PC và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
3.7
|
Tiếp tục quán triệt thực hiện Nghị
quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khoá XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và
quản lý, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đơn
vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
Tăng cường xã hội hóa, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh,
bình đẳng trong cung cấp dịch vụ công; xây dựng cơ chế
phù hợp để thu hút nguồn lực ngoài nhà nước
phát triển các lĩnh vực sự nghiệp công, ưu tiên lĩnh vực
có điều kiện.
|
x
|
|
Các
đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ
TCCB, Cục KHTC và các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
3.8
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án cơ
cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng (TCTD) gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2021-2025 sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Giám sát chất lượng tín dụng
của TCTD, rà soát kỹ, đánh giá lại
chính xác nợ xấu nội bảng; đẩy
nhanh tiến độ xử lý, cơ cấu lại 02 ngân hàng thương mại
yếu kém trong năm 2022 và tiếp tục
xây dựng phương án xử lý đối với
các ngân hàng yếu kém còn lại.
|
|
x
|
Vụ
TCNH
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
3.9
|
Triển khai kế
hoạch tài chính quốc gia 5 năm giai đoạn
2021-2025
|
x
|
|
Vụ
NSNN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
3.10
|
Triển khai kế hoạch vay, trả nợ
công 5 năm giai đoạn 2021-2025. Quản lý chặt chẽ, an toàn, hợp lý bội chi ngân sách Nhà nước, tăng
cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả
nợ; bảo đảm thanh toán nợ đúng hạn,
không để ảnh hưởng đến xếp hạng tín nhiệm quốc gia, phấn
đấu cải thiện triển vọng tín nhiệm quốc gia trong năm
2022; chủ động thực hiện giải pháp cơ cấu lại nợ công theo quy định.
|
x
|
|
Cục
QLN
|
Vụ
NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
3.11
|
Khai thác dư địa thu, chú trọng,
không để thất thoát nguồn thu từ đất đai, tài nguyên,
khoáng sản và chống xói mòn cơ sở thuế.
|
x
|
|
TCT
|
Cục QLCS,
Vụ NSNN và các đơn vị liên quan thuộc
Bộ
|
Năm
2022
|
3.12
|
Rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động
của quỹ tài chính nhà nước ngoài NSNN; xây dựng lộ trình
cơ cấu lại, sáp nhập, giải thể đối
với quỹ không hiệu quả theo tinh thần của Nghị quyết
792/NQ-UBTVQH14 ngày 22 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
|
x
|
|
Vụ
NSNN
|
Vụ
TCNH, Vụ HCSN và các đơn vị liên
quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
4
|
Phát triển
nhanh hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng dự án kết
cấu hạ tầng trọng điểm, tăng cường kết nối vùng, liên vùng, khu vực, quốc tế,
nhất là công trình hạ tầng giao thông quan trọng như Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc
- Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 (hoàn thành một số dự
án thành phần: Cam Lộ - La Sơn; Dầu
Giây - Phan Thiết; Vĩnh Hảo - Phan Thiết; Mai Sơn - Quốc lộ 45); dự án đường cao tốc Mỹ
Thuận - Cần Thơ; dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành; đẩy nhanh tiến độ đầu tư và phấn đấu đưa vào hoạt động một số tuyến đường sắt đô thị ở
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh... Sớm trình Quốc hội quyết định
chủ trương đầu tư các dự án quan trọng quốc gia có tính
liên vùng, liên tỉnh giai đoạn 2021-2025
|
|
x
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
4.2
|
Bảo đảm tiến độ
quy hoạch công trình nguồn điện, lưới điện trọng điểm
|
|
x
|
Vụ ĐT
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
4.3
|
Khẩn trương triển khai các dự án hạ
tầng nền tảng số quốc gia dùng chung
|
|
x
|
Cục
THTK triển khai các dự án của Bộ Tài chính liên quan
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
4.4
|
Chú trọng đầu tư hạ tầng, cơ sở
vật chất, kho bãi, bố trí địa điểm tập kết hàng hóa, phương tiện khu vực
cửa khẩu biên giới
|
|
x
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5
|
Nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh nghiên
cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Đẩy mạnh việc xử lý tài sản hình
thành từ nhiệm vụ KHCN sử dụng NSNN
|
|
x
|
Cục
QLCS
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
5.2
|
Tiếp tục triển khai có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả Nghị quyết số
29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Thực hiện hiệu quả Chương trình Giáo dục mầm non, Chương
trình giáo dục phổ thông, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo lộ trình. Duy trì và nâng cao chất lượng
phổ cập giáo dục, triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em mẫu giáo 3-4 tuổi ở nơi có
điều kiện. Quan tâm giáo dục lý tưởng cách
mạng, đạo đức, lối sống văn hóa,
khát vọng cống hiến, kỹ năng sống, kiến thức pháp luật, ý thức công dân trong hệ thống giáo dục quốc dân;
xây dựng xã hội học tập. Đẩy mạnh và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm
đối với cơ sở giáo dục đại học gắn với tăng cường kiểm định chất lượng giáo dục.
|
|
x
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
6
|
Thúc đẩy phát
triển liên kết vùng, khu kinh tế và phát triển đô thị, kinh tế đô thị, đẩy
nhanh hơn nữa tiến độ lập, phê duyệt các quy hoạch
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Phấn đấu cơ bản
hoàn thành phê duyệt trong năm 2022 các quy hoạch cấp quốc
gia, quy hoạch vùng và quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030,
tầm nhìn đến năm 2050. Chú trọng phát triển các vùng kinh tế trọng
điểm, vùng động lực tăng trưởng mới. Khẩn trương nghiên cứu, hoàn thiện, ban hành thể chế điều phối vùng
và quy chế phối hợp, thúc đẩy mạnh
mẽ phát triển liên kết nội vùng, liên
vùng
|
|
x
|
- Vụ NSNN
- TCDT triển
khai Quy hoạch kho dự trữ
|
Vụ
ĐT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
6.2
|
Triển khai đồng bộ các Nghị quyết của Quốc hội về thí điểm thực hiện cơ chế, chính sách đặc thù phát triển một số địa phương, sớm tạo ra vùng động lực, cực tăng trưởng mới.
|
|
x
|
Vụ
NSNN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7
|
Phát triển
văn hóa hài hoà và ngang tầm với phát triển kinh tế, xã hội; thực hiện tiến bộ,
công bằng xã hội; tiếp tục phát huy hơn nữa giá trị văn hóa, con người Việt
Nam
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Triển khai hiệu quả Kết luận của Tổng Bí thư tại
Hội nghị văn hóa toàn quốc; Kế
hoạch triển khai Chỉ thị số 06-CT/TW của Ban Bí thư về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác gia đình. Phát huy giá trị văn hóa, con
người Việt Nam thực sự trở thành động lực, sức mạnh nội
sinh thúc đẩy phát triển bền vững đất nước. Thúc đẩy phát triển công nghiệp văn
hóa. Nâng cao hiệu quả các thiết chế
văn hóa, nhất là ở các khu công nghiệp, khu đô thị mới; bảo tồn, phát huy các giá trị di sản, văn hóa tốt đẹp. Tiếp tục xây dựng
môi trường văn hóa lành mạnh, chú trọng xây dựng đời sống văn hóa cơ sở, văn
hóa doanh nghiệp, văn hóa doanh nhân, xây dựng gia đình
tiến bộ, ấm no, hạnh phúc; kết nối cộng đồng, các tổ chức văn hóa, nghệ thuật. Đẩy mạnh và đổi mới công tác văn hóa đối ngoại
|
|
x
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các đơn
vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.2
|
Thực hiện đầy đủ, công khai, minh bạch
chính sách, chế độ ưu đãi người có
công với cách mạng và thân nhân của người có công với
cách mạng
|
|
x
|
Vụ
NSNN, Vụ I, Vụ HCSN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.3
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, hiệu quả
chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, nhất là trong dịp Lễ, Tết
Nguyên đán và giáp hạt đầu năm 2022. Hỗ trợ kịp thời về lương thực, nhà ở, nhu yếu phẩm thiết yếu cho người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, dịch bệnh;
|
|
x
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN, Vụ I, KBNN, TCDTNN theo chức năng, nhiệm
vụ được giao, lĩnh vực, địa bàn quản lý
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.4
|
Nghiên cứu đề xuất chính sách trợ giúp xã hội đối với người thu nhập thấp, người nghèo,
hộ nghèo không có người trong độ tuổi
lao động
|
|
x
|
Vụ
HCSN
|
Vụ
NSNN và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.5
|
Hoàn thiện và tổ chức triển khai đầy
đủ, kịp thời chính sách giảm nghèo. Đẩy mạnh hỗ trợ cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, ưu tiên hộ nghèo vùng đồng
bào dân tộc thiểu số
|
|
x
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN, Vụ TCNH theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lĩnh vực, địa bàn quản lý
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.6
|
Nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước, tăng cường giám sát, xử
lý kịp thời vướng mắc phát sinh, mở rộng
bao phủ và phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất
nghiệp, nhất là bảo hiểm xã hội tự nguyện, nâng tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt
mức 92%. Phấn đấu giảm số đối tượng
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần, giảm tình trạng trốn
đóng, chậm đóng bảo hiểm xã hội.
|
|
x
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.7
|
Nghiên cứu điều chỉnh mức giá dịch
vụ y tế gắn với nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và hỗ trợ phù hợp
các nhóm đối tượng.
|
|
x
|
Cục
QLG
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.8
|
Khẩn trương hoàn thiện thủ tục, triển
khai nhanh, hiệu quả các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025
|
|
x
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ TCNH triển khai theo chức năng, nhiệm
vụ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.9
|
Triển khai quyết liệt chính sách phát triển nhà ở xã hội, nhà ở
cho công nhân, hỗ trợ người lao động mua, thuê mua, thuê
nhà.
|
|
x
|
Cục
QLCS
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.10
|
Thực hiện hiệu quả chính sách pháp
luật, chương trình, đề án về lĩnh vực trẻ em. Xây dựng môi trường sống an toàn, thân thiện, lành mạnh để trẻ em được phát triển toàn diện, bảo đảm thực hiện ngày càng tốt hơn quyền
của trẻ em; chú trọng phát triển toàn diện trẻ em đến 8
tuổi, đặc biệt giai đoạn 36 tháng đầu đời.
|
|
x
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.11
|
Thực hiện hiệu quả Chương trình
phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2021 -2030. Thí điểm mô hình hỗ trợ, thúc đẩy bình đẳng giới và phòng ngừa, giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới tại phường, xã, tổ
dân phố.
|
|
x
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.12
|
Triển khai hiệu quả chương trình
phát triển công nghiệp dược, dược liệu. Củng cố, hoàn thiện và phát triển mạng lưới y tế cơ sở,
y tế dự phòng, hình thành hệ thống
trung tâm kiểm soát dịch bệnh đồng bộ ở các cấp. Xây dựng đề án, cơ chế hình thành các khu phức hợp y tế hiện đại ngang tầm
khu vực
|
|
x
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.13
|
Thực hiện tốt vai trò chủ nhà, chuẩn bị chu đáo các điều kiện để tổ chức
thành công các ngày Lễ lớn, sự kiện trọng đại, bảo đảm tiết
kiệm, an toàn dịch bệnh.
|
|
x
|
Vụ
HCSN, Vụ NSNN và các đơn vị có liên quan
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
7.14
|
Tập trung chỉ
đạo, tổ chức thực hiện Đề án tổng thể phát triển KTXH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030
|
|
x
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN, Vụ ĐT, Vụ TCNH triển khai theo chức năng, nhiệm vụ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8
|
Quản lý, sử
dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động
phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Trình Quốc hội dự án Luật Đất đai
(sửa đổi). Huy động, sử dụng có hiệu quả hơn nguồn lực từ đất đai, tài
nguyên. Chú trọng phát triển các ngành kinh tế biển, điện
gió ngoài khơi. Quản lý bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước
|
|
x
|
Cục
QLCS
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.2
|
Xây dựng tài
nguyên số, dữ liệu số về tài nguyên
và môi trường, sớm hoàn thành hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu số đất đai quốc gia, cơ sở dữ
liệu quan trắc
|
|
x
|
Cục
QLCS
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
8.3
|
Tiếp tục huy động nguồn lực, xây dựng
các dự án cụ thể để thực hiện hiệu
quả Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 về
phát triển bền vững đồng bằng sông
Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu và Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
|
x
|
Vụ
NSNN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
9
|
Tăng cường
công tác xây dựng Đảng; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; siết chặt
kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí.
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Tiếp tục đẩy mạnh
và làm tốt hơn nữa công tác xây dựng,
chỉnh đốn Đảng. Xây dựng bộ máy thật
sự trong sạch, liêm chính, vững mạnh,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Triển khai, thực hiện
nghiêm các nghị quyết, quyết định của Trung ương về xây
dựng, chỉnh đốn Đảng, gắn với việc
học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh.
|
x
|
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
|
Năm
2022
|
9.2
|
Hoàn thành việc sắp xếp, tổ chức bộ máy hành chính nhà nước và đơn
vị sự nghiệp công lập theo quy định của Chính phủ, đặc
biệt là kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài
chính, bảo đảm tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả, tạo chuyển biến rõ nét trong năm 2022.
|
x
|
|
Vụ
TCCB
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
9.3
|
Tiếp tục nghiên
cứu thực hiện việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện,
cấp xã theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
|
x
|
Vụ
NSNN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
9.4
|
Tinh giản biên chế gắn với sắp xếp tổ chức bộ
máy, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
xác định vị trí việc làm làm cơ sở tinh giản và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ; xây dựng và
thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia thu hút, trọng dụng nhân tài. Siết chặt kỷ luật,
kỷ cương hành chính, thường xuyên
kiểm tra, đôn đốc, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong thực
thi công vụ; nâng cao đạo đức, văn hóa, tính chuyên nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm khi có sai phạm.
|
x
|
|
Vụ
TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
9.5
|
(1) Triển khai
thực hiện có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2026; cắt giảm thực chất các
quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh;
(2) Đẩy mạnh chuyển đổi số, tạo chuyển biến
rõ nét trong hoạt động của các cơ quan
nhà nước, phát triển Chính phủ điện
tử, hướng đến Chính phủ số
(3) Xây dựng Hệ thống ứng dụng công
nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
(4) Phát triển, hoàn thiện các hệ
thống thông tin phục vụ chỉ đạo, điều hành của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và cung cấp dịch
vụ công trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
|
x
|
- (1) VPB
- (2) (3) (4) Cục THTK
- (1) (2) Đối với các nhiệm vụ thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Tài chính: Các đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, lĩnh vực quản lý
|
Các Tổng cục, Cục và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
9.6
|
Sắp xếp, tinh
gọn đầu mối tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số
18 và 19-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 6
khóa XII;
|
x
|
|
Vụ
TCCB
|
Các
Tổng cục, Cục và các đơn vị liên quan
thuộc Bộ
|
|
9.7
|
(1) Thực hiện đồng bộ nhiệm vụ, giải
pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống tham nhũng;
Tăng cường năng lực, tập trung thanh tra, kiểm tra nhằm chấn chỉnh quản lý, phát hiện, xử lý kịp thời vi phạm
pháp luật, tham nhũng, tiêu cực trong các lĩnh vực
(2) Quản lý tài chính, ngân sách;
(3) Quản lý, sử
dụng tài sản công, quản lý, sử dụng đất đai;
(4) Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
|
x
|
|
- Thanh
tra chủ trì
-
(1) (2) Vụ NSNN, Vụ HCSN, Vụ TCNH, Vụ I, Cục TCDN, Cục
KHTC và các đơn vị liên quan thuộc Bộ thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, phạm vi quản lý
-
(3) Cục QLCS thực hiện theo chức năng,
nhiệm vụ được giao
-
(4) Cục TCDN thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
9.8
|
Thực hiện nghiêm quy định về tiếp
công dân, khiếu nại, tố cáo; giải quyết kịp thời, đúng
pháp luật vụ việc mới phát sinh và tiếp tục kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người, phức tạp, kéo dài
|
x
|
|
Thanh
tra
|
Các
Tổng cục và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
10
|
Củng cố,
tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh; kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ
vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; giữ vững môi trường
hòa bình, ổn định, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Theo dõi, nắm
chắc tình hình, tham mưu với Đảng, Nhà nước xử lý kịp thời,
hiệu quả các tình huống, nhất là biên
giới đất liền và trên biển. Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh.
Kiên quyết, kiên trì đấu tranh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ quốc gia; bảo vệ chế độ và thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa,
trên tinh thần lợi ích quốc gia, dân tộc là trên hết. Kết hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã hội và đối ngoại. Triển khai đề án, kế
hoạch về tăng cường tiềm lực quốc
phòng kết hợp với phát triển KTXH; xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong
tình hình mới. Kết hợp chặt chẽ, hiệu
quả giữa quốc phòng, an ninh với kinh tế, văn hóa, xã
hội và đối ngoại.
|
|
x
|
Vụ I
|
Vụ HTQT và các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
10.2
|
Triển khai đồng bộ giải pháp bảo đảm an ninh chính trị nội bộ, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh kinh tế, an ninh mạng, an ninh xã hội,
an ninh công nhân, an ninh các địa bàn chiến lược. Triển
khai hiệu quả chương trình, chính sách, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về phòng, chống tệ nạn xã hội.
|
|
x
|
Vụ I
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
10.3
|
Bảo đảm trật tự, phòng, chống cháy,
nổ, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, sự
cố môi trường đối với Trụ sở Bộ Tài
chính và các đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính
|
x
|
|
Cục
KHTC
|
Các
đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2022
|
11
|
Nâng cao
hiệu quả hoạt động đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, góp phần củng
cố vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế
|
|
|
|
|
|
11.1
|
(1) Quán triệt, triển khai đường lối
đối ngoại của Đảng, phát huy vai
trò tiên phong của đối ngoại trong việc tạo lập và giữ vững
môi trường hòa bình, ổn định;
(2) Huy động nguồn lực bên ngoài để phát triển, nâng cao vị thế, uy tín của
đất nước.
|
|
x
|
-
(1) Vụ HTQT
-
(2) Cục QLN
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
|
11.2
|
Triển khai nghiêm túc kết luận của đồng chí Tổng Bí thư tại Hội
nghị Đối ngoại toàn quốc. Đẩy mạnh và làm sâu sắc hơn
quan hệ hợp tác song phương với các đối
tác, đặc biệt là đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, đối tác quan trọng khác, xử lý hài hòa quan hệ với các nước lớn, tạo thế
đan xen lợi ích, tăng độ tin cậy. Thực hiện hiệu quả Chỉ
thị của Ban Bí thư về đẩy mạnh và nâng tầm đối ngoại đa phương. Tiếp tục chủ động, tích cực
tham gia và phát huy vai trò của Việt Nam tại các cơ chế đa phương, đặc biệt là ASEAN, Liên hợp quốc, APEC, hợp tác tiểu
vùng sông Mê Công, các khuôn khổ hợp tác khu vực và quốc
tế, trong những vấn đề và cơ chế
quan trọng có tầm chiến lược, phù hợp với yêu cầu, khả
năng, điều kiện cụ thể.
|
|
x
|
Vụ
HTQT triển khai theo các nhiệm vụ Bộ Tài chính được giao
|
Cục
QLN, TCHQ, TCT, Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
11.3
|
(1) Tổ chức tốt
các hoạt động đối ngoại cấp cao; đẩy
mạnh công tác ngoại giao kinh tế, văn hóa khai thác hiệu
quả các khuôn khổ quan hệ đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, hiệp định thương mại tự do (FTA).
(2) Tiếp tục đẩy mạnh ngoại giao y tế, tăng cường ngoại giao
kinh tế phục vụ thiết thực cho phục hồi, phát triển KTXH và thúc đẩy những động lực mới cho tăng trưởng bền vững
(3) Thực hiện
tốt hơn nữa công tác thông tin đối
ngoại, ngoại giao văn hóa, bảo hộ công dân và công tác người Việt Nam ở nước
ngoài.
|
|
x
|
- (1) (2) Vụ HTQT,
Cục QLN
- (3) VP, Vụ HTQT
|
-
(1) Cục QLN, TCHQ, TCT, Vụ PC và các đơn vị liên quan
-
(2) Vụ HCSN và các đơn vị liên quan;
- (3)
Vụ I, Vụ HCSN, TCHQ và các đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
12
|
Đẩy mạnh
thông tin tuyên truyền, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tạo đồng thuận xã
hội
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Tập trung thông tin tuyên truyền về
chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước và các sự kiện lớn của đất nước; chú trọng tuyên truyền về khát vọng
phát triển quốc gia, cổ vũ mô hình
hay, cách làm sáng tạo, gương người tốt, việc tốt; kịp thời đấu tranh phản bác quan điểm, tư tưởng sai trái; triệt phá, gỡ
bỏ, ngăn chặn các thông tin xấu, độc, sai sự thật; xử lý
nghiêm tổ chức, cá nhân vi phạm
|
x
|
|
VP, VP Đảng ủy, Các cơ quan báo chí, Tạp chí thuộc Bộ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
12.2
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng nội dung
các chương trình, thời lượng, chuyên trang, chuyên mục,
tuyến tin bài, phóng sự khẳng định
thành tựu phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại và hợp tác quốc tế; các định hướng lớn trong Văn kiện Đại hội XIII và kết quả các hội nghị toàn quốc của Đảng; tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về các
chính sách phòng, chống dịch COVID-19; định hướng thông
tin, tạo dư luận xã hội tích cực, tác động người dân đồng
thuận, tin tưởng vào chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; các hoạt động văn hóa, văn nghệ phục vụ Nhân dân. Các cơ quan báo chí, truyền thông chấp hành
nghiêm kỷ luật thông tin; thực hiện đúng quy định và chỉ đạo của cấp có thẩm quyền trong thời lượng đưa tin
về hoạt động của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước
|
x
|
|
VP, VP Đảng ủy, Các cơ quan báo chí, Tạp chí thuộc Bộ
|
Các
đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
12.3
|
Nâng cao hiệu quả công tác dân vận,
phát huy hơn nữa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, góp phần tạo đồng
thuận xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phấn
đấu hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ phát triển KTXH đã đề
ra
|
x
|
|
VP Đảng ủy,
Công đoàn, Đoàn thanh niên
|
Các
cơ quan báo chí, Tạp chí và đơn vị
thuộc Bộ
|
Năm
2022
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM CHỦ
TRÌ SOẠN THẢO CỦA BỘ TÀI CHÍNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NĂM 2022 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BTC ngày 11/01/2022 của Bộ Tài chính)
Tổng số: 111 Đề án
TT
|
Tên
đề án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Thời
hạn trình
|
A
|
Các đề án
trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (48 Đề án)
|
1
|
Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước
năm 2020
|
KBNN
|
Tháng
3/2022
|
2
|
Báo cáo tài chính nhà nước năm 2020
|
KBNN
|
Tháng
3/2022
|
3
|
Phương án phân bổ sử dụng nguồn tăng
thu và tiết kiệm chi NSTW năm 2021 (nếu có)
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
3/2022
|
4
|
Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy
định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
|
TCT
|
Quý
I/2022
|
5
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 về kinh doanh đặt cược
đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
|
Vụ
TCNH
|
Quý
I/2022
|
6
|
Nghị định về thành lập, tổ chức và
hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân
|
Vụ
TCNH
|
Quý
I/2022
|
7
|
Báo cáo đánh giá bổ sung tình hình
thực hiện NSNN năm 2021, tình hình triển khai dự toán
NSNN năm 2022
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
4/2022
|
8
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
NSNN 6 tháng đầu năm 2022
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
6/2022
|
9
|
Nghị định quy định thực hiện kết nối
và chia sẻ thông tin trong lĩnh vực xuất khẩu, nhập khẩu,
quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh người và phương tiện
theo Cơ chế một cửa Quốc gia
|
TCHQ
|
Tháng 6/2022
|
10
|
Nghị định quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng
|
Vụ
CST
|
Tháng
6/2022
|
11
|
Nghị định quy định việc chuyển giao
công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn điện lực Việt Nam quản lý
|
Cục
QLCS
|
Tháng
6/2022
|
12
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 164/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ
về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
|
Vụ
CST
|
Tháng
7/2022
|
13
|
Báo cáo đánh
giá tình hình thực hiện NSNN năm 2022, dự toán NSNN năm 2023 và kế hoạch Tài
chính - NSNN 03 năm quốc gia 2023-2025
|
Vụ NSNN
|
Tháng
8/2022
|
14
|
Báo cáo phân bổ dự toán NSTW năm 2023
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
9/2022
|
15
|
Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch tài chính năm 2022 và dự kiến kế hoạch tài chính năm 2023 của các Quỹ
tài chính ngoài ngân sách do trung ương quản lý
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
9/2022
|
16
|
Nghị định thay thế Nghị định số
03/2017/NĐ-CP ngày 16/01/2017 về kinh doanh casino
|
Vụ
TCNH
|
Quý
III/2022
|
17
|
Tình hình nợ công năm 2022, dự kiến năm 2023
|
Cục
QLN
|
Tháng
10/2022
|
18
|
Nghị định của Chính phủ quy định về
Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục
hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
|
Vụ
CST
|
Tháng
10/2022
|
19
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
về việc giao dự toán NSNN năm 2023 đối với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương khác, các tỉnh, thành phố trực thuộc TW
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
11/2022
|
20
|
Hạn mức cho
vay lại, hạn mức bảo lãnh Chính phủ năm 2023
|
Cục
QLN
|
Tháng
11/2022
|
21
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ
quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý
đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
|
Cục
QLCS
|
Tháng
11/2022
|
22
|
Nghị định sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017
của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ
tầng thủy lợi
|
Cục
QLCS
|
Tháng
11/2022
|
23
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được
hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
sử dụng vốn nhà nước
|
Cục
QLCS
|
Tháng
11/2022
|
24
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
Cục
QLCS
|
Tháng
12/2022
|
25
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị
định của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông
|
Cục
QLCS
|
Tháng
12/2022
|
26
|
Nghị định thay thế Nghị định số
30/2007/NĐ-CP ngày 01/3/2007; Nghị định số 78/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 của
Chính phủ về kinh doanh xổ số
|
Vụ
TCNH
|
Tháng
12/2022
|
27
|
Kế hoạch vay,
trả nợ công năm 2023, Chương trình quản lý nợ công 2023-2025
|
Cục
QLN
|
Tháng
12/2022
|
28
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2023
|
Vụ
PC
|
Tháng
12/2022
|
29
|
Quyết định thay thế Quyết định số 26/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho
bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính
|
KBNN
|
Theo
lộ trình xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26/7/2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của BTC
|
30
|
Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi
đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Anh và Bắc Ai-len giai đoạn 2022 - 2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
31
|
Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt thực hiện Thỏa thuận Thương mại song phương Việt
Nam-Campuchia năm 2022
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
32
|
Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn
2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
33
|
Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028
|
Vụ
HTQT
|
Phụ thuộc
vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
34
|
Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi
đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại Việt Nam - Chi lê giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN
2022
|
35
|
Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi
đặc biệt thực hiện hiệp định thương mại Việt Nam - Cuba giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
36
|
Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
thương mại song phương Việt Nam - Lào giai đoạn 2022-2023
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
37
|
Nghị định ban hành biểu thuế ưu đãi
đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - I-xra-en giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
38
|
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định RCEP giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ thuộc
vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
39
|
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại
Tự do ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2022-2028
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
40
|
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN -
Trung Quốc giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN
2022
|
41
|
Nghị định ban hành Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp
định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
42
|
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại Hàng hóa ASEAN - Hàn Quốc giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2022
|
43
|
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thành lập Khu vực
Thương mại tự do ASEAN - Ôt-xtrây-lia - Niu Di-lân giai
đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023
|
44
|
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN - Ấn Độ giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023
|
45
|
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Thương mại tự do ASEAN - Hồng Kông,
Trung Quốc giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023
|
46
|
Nghị định ban hành Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á-Âu và các nước
thành viên giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023
|
47
|
Nghị định ban hành Biểu thuế xuất khẩu
ưu đãi, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
Đối tác Tiến bộ và toàn diện Xuyên Thái Bình Dương giai
đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN
2023
|
48
|
Nghị định số ban hành Biểu thuế xuất
khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu
(EVFTA) giai đoạn 2022-2027
|
Vụ
HTQT
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ ban hành Danh mục AHTN 2023
|
B
|
Các Thông
tư do Bộ Tài chính chủ trì ban hành (63 Thông tư)
|
1
|
Thông tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định thay thế Nghị định số 140/2016/NĐ-CP và Nghị định số 20/2019/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
|
TCT
|
Tháng
1/2022
|
2
|
Thông tư quy định về quản lý, sử dụng
vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã
hội dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm
2025
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
1/2022
|
3
|
Thông tư quy định tiêu chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức kế toán, thuế,
hải quan, dự trữ (thay thế Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 về quy định
mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán,
thuế, hải quan, dự trữ)
|
Vụ
TCCB
|
Tháng
3/2022
|
4
|
Thông tư hướng dẫn về thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
TCT
|
Tháng
3/2022
|
5
|
Thông tư hướng dẫn về thuế giá trị
gia tăng
|
TCT
|
Tháng
3/2022
|
6
|
Thông tư hướng dẫn lập báo cáo tổng
hợp thông tin tài chính theo quy ước
|
Cục
QLKT
|
Tháng
3/2022
|
7
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày
21/1/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
3/2022
|
8
|
Thông tư hướng dẫn hình thức đóng góp, mức đóng góp, trích lập, quản lý và sử dụng quỹ hỗ trợ thanh toán, quỹ bù trừ, quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ do Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam quản
lý
|
UBCKNN
|
Tháng
3/2022
|
9
|
Thông tư hướng dẫn giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ
|
UBCKNN
|
Tháng
3/2022
|
10
|
Thông tư hướng dẫn một số nội dung
về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập
|
Vụ
HSCN
|
Tháng
3/2022
|
11
|
Thông tư thay thế Thông tư liên tịch
số 79/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH về nội dung, mức chi Hội giảng,
Hội thi thiết bị tự làm
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
3/2022
|
12
|
Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam (thay thế Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày
27/6/2017 ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/2/2019 sửa đổi,
bổ sung một số nội dung tại các phụ lục tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC của Bộ
Tài chính)
|
TCHQ
|
Tháng
3/2022
|
13
|
Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định
về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng
đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe
cơ giới
|
Cục
QLG
|
Tháng
3/2022
|
14
|
Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
4/2022
|
15
|
Thông tư quy định về quản lý tài
chính thực hiện 03 Đề án đào tạo, bồi dưỡng tài năng
trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật và thể dục thể thao
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
4/2022
|
16
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính
thực hiện Đề án Nâng cao năng lực đội ngũ giảng viên,
cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục đại học đáp ứng yêu cầu
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 - 2030
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
4/2022
|
17
|
Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình trọng điểm quốc gia phát triển Toán
học giai đoạn 2021 đến 2030
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
4/2022
|
18
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số 265/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép sử dụng
tần số vô tuyến điện và phí sử dụng tần số vô tuyến điện
|
Vụ
CST
|
Tháng
4/2022
|
19
|
Thông tư thay thế Thông tư số
272/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán
|
Vụ
CST
|
Tháng
4/2022
|
20
|
Thông tư hướng dẫn chứng từ khấu trừ
thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi, thay thế Thông tư số 37/2010/TT-BTC hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản
lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên
máy tính)
|
TCT
|
Tháng
5/2022
|
21
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính
hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng NSNN và tài sản
cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại
doanh nghiệp
|
Cục
QLCS
|
Tháng
5/2022
|
22
|
Thông tư hướng dẫn xây dựng dự toán
NSNN năm 2023 và kế hoạch tài chính NSNN 03 năm 2023-2025
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
5/2022
|
23
|
Thông tư quy định tính chế độ quản
lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch
|
Cục
QLCS
|
Tháng
5/2022
|
24
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính
thực hiện Khung trình độ quốc gia Việt Nam đối với các trình độ của giáo dục đại học giai đoạn
2020-2025
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
6/2022
|
25
|
Thông tư ban hành các chỉ tiêu thông tin đối với các mẫu biểu ban hành kèm theo Nghị định quy định cơ chế quản lý, phương thức,
trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng và kiểm tra nhà nước về an
toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu
|
TCHQ
|
Tháng
6/2022
|
26
|
Thông tư sửa đổi Thông tư số
199/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ
phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết
bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
|
Vụ
CST
|
Tháng
6/2022
|
27
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày 22/6/2020 của
Bộ Tài chính hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước
|
KBNN
|
Tháng
6/2022
|
28
|
Thông tư hướng dẫn chính sách đối với doanh nghiệp quốc phòng an ninh và người lao động tại doanh
nghiệp quốc phòng, an ninh quy định tại Điều 16 Nghị định số
47/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Doanh nghiệp và khoản 2 Điều 36 Nghị định số
22/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ về Khu kinh tế quốc phòng
|
Cục
TCDN
|
Tháng
6/2022
|
29
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC quy định lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ
thống pháp luật
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
6/2022
|
30
|
Thông tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có
thưởng dành cho người nước ngoài
|
Vụ
TCNH
|
Tháng
6/2022
|
31
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BKHCN-BTC ngày 28/6/2016 hướng dẫn nội
dung chi và quản lý quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
|
TCT
|
Tháng
7/2022
|
32
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số
273/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 về phí quyền hoạt động viễn thông
|
Vụ
CST
|
Tháng
7/2022
|
33
|
Thông tư bãi bỏ văn bản QPPL do Bộ
Tài chính ban hành (bãi bỏ Quyết định số 83/2005/QĐ-BTC ngày 28/11/2005 của Bộ
Tài chính về việc ban hành tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài
chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)
|
Vụ
TCCB
|
Tháng
7/2022
|
34
|
Thông tư của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15/5/2017 quy định chế
độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản
|
Cục
QLCS
|
Tháng
8/2022
|
35
|
Thông tư quy định
nội dung, mức chi thực hiện Chương trình “Đào tạo, đào tạo
lại nâng cao kỹ năng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ tư”
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
8/2022
|
36
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 02/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
9/2022
|
37
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế quản lý
tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
9/2022
|
38
|
Thông tư hướng dẫn cơ chế sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước vốn chi thường xuyên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính
phủ
|
Cục
TCDN
|
Tháng
9/2022
|
39
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày
21/12/2016 của Bộ Tài chính quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
|
KBNN
|
Tháng
9/2022
|
40
|
Thông tư hướng dẫn hỗ trợ tài chính
đối với Khu kinh tế - quốc phòng quy định tại khoản 1 Điều 36
Nghị định số 22/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ về Khu kinh tế quốc
phòng
|
Cục
TCDN
|
Tháng
10/2022
|
41
|
Thông tư thay thế Thông tư số
172/2016/TT-BTC ngày 27/10/2016 quy định mức thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng
|
Vụ
CST
|
Tháng
11/2022
|
42
|
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nhà bạt cứu sinh dự trữ quốc gia (Thay thế Thông tư số 17/2010/TT-BTC
ngày 01/2/2010 về QCKTQG đối với nhà bạt cứu sinh DTQG)
|
TCDTNN
|
Tháng
11/2022
|
43
|
Thông tư hướng dẫn Chế độ kế
toán áp dụng cho các hoạt động xã hội, từ thiện
|
Cục
QLKT
|
Tháng
11/2022
|
44
|
Thông tư sửa đổi Chế độ kế toán
hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số
107/2017/TT-BTC
|
Cục
QLKT
|
Tháng
11/2022
|
45
|
Thông tư thay thế Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng,
phí thẩm định thiết kế cơ sở
|
Vụ
CST
|
Tháng
12/2022
|
46
|
Thông tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó
và bóng đá quốc tế
|
Vụ
TCNH
|
Tháng
12/2022
|
47
|
Thông tư hướng dẫn một số điều của
Nghị định của Chính phủ về kinh doanh casino
|
Vụ
TCNH
|
Tháng
12/2022
|
48
|
Thông tư hướng dẫn chi tiết về hoạt
động kinh doanh xổ số
|
Vụ
TCNH
|
Tháng
12/2022
|
49
|
Thông tư thay thế Thông tư số
210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự
toán xây dựng
|
Vụ
CST
|
Tháng
12/2022
|
50
|
Thông tư thay thế Thông tư số
13/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017 và Thông tư số 136/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính quy định về quản lý thu, chi bằng tiền mặt
qua hệ thống KBNN
|
KBNN
|
Tháng
12/2022
|
51
|
Thông tư quy định về tổ chức thực
hiện dự toán NSNN năm 2023
|
Vụ
NSNN
|
Tháng
12/2022
|
52
|
Thông tư thay thế các Thông tư số 38/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định
về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông
tư số 62/2019/TT-BTC ngày 05/9/2019 sửa đổi bổ sung một
số điều của Thông tư số 38/2018/TT-BTC và Thông tư số
47/2020/TT-BTC ngày 27/5/2020 của Bộ Tài chính quy định về thời điểm nộp chứng
từ chứng nhận xuất xứ và hình thức chứng từ chứng nhận xuất xứ đối với hàng
hóa nhập khẩu áp dụng trong giai đoạn dịch viêm đường hô hấp cấp gây ra bởi virus Corona
|
TCHQ
|
Tháng
12/2022
|
53
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Tiêu chuẩn thẩm định giá số 01, 02, 03, 04 ban hành kèm theo
Thông tư số 58/2014/TT-BTC và Tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 05, 06, 07
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2015/TT-BTC
|
Cục
QLG
|
Tháng
12/2022
|
54
|
Thông tư ban hành tiêu chuẩn thẩm định giá thu thập, khảo sát và phân tích thông tin
|
Cục
QLG
|
Tháng
12/2022
|
55
|
Thông tư Tiêu
chuẩn về thẩm định giá các khoản nợ
|
Cục
QLG
|
Tháng
12/2022
|
56
|
Thông tư quy định về quy chế quản
lý, vận hành, khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá
|
Cục
QLG
|
Tháng
12/2022
|
57
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư
liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng NSNN và Thông tư liên tịch số 27/2017/TTLT-BKHCN-BTC
ngày 30/12/2015 quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ
khoa học công nghệ sử dụng NSNN
|
Vụ
HCSN
|
Tháng
12/2022
|
58
|
Thông tư thay thế/sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng trích khấu hao tài sản
cố định
|
Cục
TCDN
|
Tháng
12/2022
|
59
|
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 83/2014/TT-BTC ngày 26/6/2014 hướng dẫn thuế
giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam
|
Vụ
CST
|
Phụ
thuộc vào thời điểm Chính phủ phê duyệt Danh mục AHTN năm 2022
|
60
|
Thông tư quy định về quản lý sử dụng
vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
HCSN
|
Sau
6 tháng kể từ ngày TTgCP phê duyệt Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
61
|
Thông tư hướng dẫn quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
HCSN
|
Sau
6 tháng kể từ ngày TTgCP phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021-2025
|
62
|
Thòng tư quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021-2025
|
Vụ
HCSN
|
Sau
4 tháng kể từ ngày TTgCP phê duyệt Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025
|
63
|
Thông tư quy định quản lý, sử dụng
kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển công tác xã hội giai đoạn 2021-2030 và Chương trình trợ giúp xã hội và phục hồi
chức năng cho người tâm thần, trẻ em
tự kỷ và người rối nhiễu tâm trí dựa vào cộng đồng giai đoạn 2021-2030
|
Vụ HCSN
|
03
tháng sau khi có Quyết định của TTgCP sửa đổi Chương
trình
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC ĐỀ ÁN BỘ TÀI CHÍNH ĐÃ TRÌNH
CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BTC ngày 11/01/2022 của Bộ Tài chính)
Tổng số: 10 Nghị định
TT
|
Tên
đề án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Tờ
trình CP của Bộ Tài chính
|
1
|
Nghị định quy định việc quản
lý, sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch cho khu dân
cư
|
Cục
QLCS
|
Đã trình Chính
phủ (Tờ trình số 252/TTr BTC ngày 31/12/2020). Ngày 28/12/2021, Bộ Tài chính
đã có công văn số 14916/BTC-QLCS báo cáo Thủ tướng Chính phủ hoàn thiện một số nội dung của dự thảo Nghị định và
trình Chính phủ ký ban hành.
|
2
|
Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017 của Chính phủ về tín dụng đầu
tư của Nhà nước
|
Vụ
TCNH
|
Đã trình Chính phủ (Tờ trình số
38/TTr-BTC ngày 24/3/2021). Ngày 19/11/2021, Bộ Tài chính đã có công văn số 13190/BTC-TCNH báo cáo Thủ tướng Chính phủ về Nghị định
sửa đổi, bổ sung Nghị định số 32/2017/NĐ-CP .
|
3
|
Nghị định quy định về cơ chế
quản lý, phương thức, trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng và
kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu
|
TCHQ
|
Đã trình Chính phủ (Tờ trình số 144/TTr-BTC ngày 16/8/2021 và tờ trình số 198/TTr-BTC ngày
01/11/2021).
|
4
|
Nghị định quy định việc quản lý, sử
dụng nhà, đất phục vụ hoạt động đối ngoại của nhà nước
|
Cục
QLCS
|
Đã trình Chính phủ (Tờ trình số 194/TTr-BTC
ngày 25/10/2021). Ngày 05/11/2021, Văn phòng Chính phủ có công văn
8114/VPCP-CN thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh đề nghị
Bộ Tài chính và Bộ Ngoại giao thống nhất một số nội dung, hoàn thiện hồ
sơ dự thảo Nghị định
để trình Chính phủ. Ngày 30/11/2021, Bộ Tài chính đã có
công văn số 13690/BTC-QLCS gửi lấy
ý kiến Bộ Ngoại giao về nội dung dự thảo Nghị định.
|
5
|
Nghị định về quản lý, sử dụng nguồn
thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp,
đơn vị sự nghiệp công lập và chuyển nhượng vốn nhà nước
tại doanh nghiệp
|
Cục
TCDN
|
Đã trình Chính
phủ (Tờ trình số 207/TTr-BTC ngày 10/11/2021)
|
6
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định
số 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch
vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
|
Cục
QLG
|
Đã trình Chính
phủ (Tờ trình số 197/TTr-BTC ngày 29/10/2021).
|
7
|
Nghị định quy định về lệ phí trước
bạ
|
Vụ
CST
|
Đã trình Chính phủ (Tờ trình số
212/TTr-BTC ngày 15/11/2021).
|
8
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định về bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng
|
Cục
QLBH
|
Đã trình CP (Tờ trình số
239/TTr-BTC ngày 22/12/2021).
|
9
|
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục
hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan
|
TCHQ
|
Đã trình CP (Tờ trình số
246/TTr-BTC ngày 26/12/2021).
|
10
|
Nghị định về quản lý hải quan đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu giao dịch qua thương mại điện tử
|
TCHQ
|
Đã trình CP (Tờ
trình số 249/TTr-BTC ngày 31/12/2021).
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2022 CỦA
CÁC ĐƠN VỊ NỘI NGÀNH THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 38/QĐ-BTC ngày 11/01/2022 của Bộ Tài
chính)
TT
|
Nhiệm
vụ trọng tâm
|
Tiến
độ hoàn thành
|
I
|
VĂN PHÒNG
|
|
|
Về công tác tham mưu ban hành
các đề án, chính sách và điều phối hoạt động
của Bộ
|
|
2
|
Quyết định của Bộ Tài chính ban
hành kế hoạch triển khai Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2022 của Chính phủ
|
Tháng
1/2022
|
3
|
Thực hiện tham mưu, rà soát
trình Bộ ban hành các Đề án, Dự án Luật, Nghị quyết, Nghị định,
Thông tư, công văn và điều phối hoạt động chung của Bộ
Tài chính; theo dõi, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện
|
Thường
xuyên
|
4
|
Chủ trì các báo cáo, tài liệu phục
vụ Bộ trưởng và các đồng chí lãnh đạo Bộ tại: các kỳ họp Quốc Hội, họp Bộ
Chính trị, Ban chấp hành Trung ương, Chính phủ, Thường xuyên có trao đổi thông
tin, phối hợp với các đơn vị để chuẩn bị đầy đủ tài liệu cho Lãnh đạo Bộ tham gia kỳ họp Quốc hội khóa
XV, 12 phiên họp thường kỳ hằng tháng của Chính phủ và các cuộc họp do các
Ban, Ủy ban của Đảng, Quốc hội, Chính phủ tổ chức.
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
5
|
Chủ trì xây dựng, tổng hợp các báo
cáo giao ban định kỳ hằng Tháng, Quý, Năm của Bộ; ban hành các Thông báo kết
luận, các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và theo dõi; đôn đốc kết quả thực hiện;
tổ chức, chuẩn bị nội dung báo cáo cuộc họp của Bộ để đánh
giá công tác và giải quyết các công việc chuyên môn
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
|
Công tác hành chính, văn thư, lễ tân
|
|
1
|
Triển khai sử dụng Chương quản lý
văn bản điều hành phiên bản mới
|
Quý
I/2022
|
2
|
Hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ thực
hiện nghiêm chỉnh Quy chế công tác văn thư, Quy trình tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản
lý văn bản điện tử qua Chương trình quản lý văn bản và điều hành cơ quan Bộ
Tài chính, Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước của Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
3
|
Xây dựng, ban hành và triển khai Kế
hoạch kiểm tra công tác văn thư, công tác bảo mật năm
2022 của Bộ Tài chính.
|
Quý
I/2022
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến
công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong đó có việc tuyên
truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về công tác bảo vệ bí mật nhà nước.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thực hiện công tác hành chính, văn
thư, bảo mật, lễ tân của Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên
|
|
Công tác cải cách hành chính
và kiểm soát thủ tục hành chính
|
|
1
|
Quyết định của Bộ Tài chính ban
hành kế hoạch triển khai Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 của Chính phủ.
|
Tháng
1/2022
|
2
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của
Chính phủ.
|
Tháng
1/2022
|
3
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính và kiểm soát thủ
tục hành chính năm 2021 của Bộ Tài chính.
|
Tháng
2/2022
|
4
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Phương án cắt giảm, đơn giản hoá các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính.
|
Quý
I/2022
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án xác định
Chỉ số cải cách hành chính năm 2021
của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
|
Quý
I/2022
|
6
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính phê duyệt kết quả Chỉ số theo dõi, đánh giá kết quả cải cách hành chính năm 2021 của các đơn vị thuộc Bộ
Tài chính.
|
Quý
II/2022
|
7
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Quy chế thực hiện cơ chế Một cửa trong giải
quyết TTHC tại Bộ Tài chính
|
Quý
II/2022
|
8
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Tài chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa
|
Quý
II/2022
|
9
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2023.
|
Tháng
12/2022
|
10
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm
2023.
|
Tháng
12/2022
|
11
|
Triển khai thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 của
Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025 của Bộ Tài
chính.
|
Thường
xuyên
|
12
|
Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành
TTHC tại các văn bản QPPL và thường xuyên rà soát, đánh giá, đề xuất cắt giảm, đơn giản hoá TTHC thuộc lĩnh vực
quản lý của Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
13
|
Tổ chức kiểm tra công tác CCHC và
kiểm soát TTHC tại các đơn vị thuộc Bộ.
|
Năm
2022
|
14
|
Tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn
đốc việc thực hiện, đổi mới cơ chế Một cửa trong giải quyết
TTHC và vận hành ổn định hoạt động Bộ phận Một cửa tại
cơ quan Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
15
|
Tiếp tục thực hiện các quy định tại
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
|
Thường
xuyên
|
|
Công tác báo chí, tuyên truyền
và lịch sự truyền thống
|
|
1
|
Thực hiện công tác quản lý báo chí; thực hiện công tác thông tin tuyên
truyền của Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tiếp tục phối hợp với các đơn vị
thuộc Bộ và 05 cơ quan thông tấn báo chí Trung ương tuyên truyền trọng tâm, trọng điểm về lĩnh vực tài chính
|
Thường
xuyên
|
3
|
Phối hợp với các đơn vị trong việc
chuẩn bị nội dung, tổ chức các cuộc họp báo chuyên đề định kỳ hoặc đột xuất
theo chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ. Thực hiện công tác thông tin và cung cấp thông
tin cho các cơ quan thông tấn báo chí thông qua việc phát hành Thông cáo báo
chí, Thông tin báo chí.
|
Hằng
tháng
|
4
|
Phối hợp với các các đơn vị liên
quan tổ chức các hoạt động thông tin tuyên truyền; tổ chức thông tin chính thống
của Bộ bằng hình thức tin, bài, ảnh
đăng tải trên Cổng TTĐT/BTC đảm bảo an toàn về nội dung thông tin
|
Thường
xuyên
|
5
|
Triển khai các nhóm nhiệm vụ về quản
lý, lưu trữ, bảo quản tài liệu, hiện vật lịch sử truyền thống và trưng bày lịch sử truyền
thống triển khai các hoạt động có liên quan đến công tác
thiết kế, trưng bày, bổ sung các tư liệu, hiện vật.
|
Thường
xuyên
|
|
Công tác lưu trữ, thư viện
|
|
1
|
Thu thập dứt điểm tài liệu tồn đọng
tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ vào kho lưu trữ Bộ.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Vệ sinh tài liệu theo Thông tư số
15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ Nội vụ
|
Tháng
4/2022
|
3
|
Chỉnh lý tài
liệu lưu trữ tại cơ quan Bộ theo Quyết định số
1213/QĐ-BTC ngày 14/8/2020 đối với tài liệu thường
|
Tháng
5/2022
|
4
|
Thực hiện số hóa tài liệu lưu trữ tại
cơ quan Bộ Tài chính theo Quyết định số 28/QĐ-BTC của Bộ
Tài chính ngày 07/01/2020
|
Tháng
9/2022
|
5
|
Bố trí kho để
bảo quản tài liệu lưu trữ của cơ quan Bộ Tài chính
|
Tháng
9/2022
|
6
|
Thực hiện chỉnh lý tài liệu mật, nhạy
cảm và hạn chế sử dụng theo cơ chế khoán của cơ quan Bộ Tài chính
|
Tháng
10/2022
|
7
|
Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ công
tác lưu trữ tại một số đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý
|
Tháng
10/2022
|
8
|
Chuyển toàn bộ tài liệu lưu trữ của
cơ quan Bộ đang bảo quản tạm sang kho lưu trữ mới.
|
Tháng
11/2022
|
II
|
VỤ TỔ CHỨC
CÁN BỘ
|
|
1
|
Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy các
cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, đảm bảo
phù hợp với thực tế kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị và tiêu chí
thành lập đơn vị theo quy định tại Nghị định số 101/2020/NĐ-CP , Nghị định số
120/2020/NĐ-CP và các quy định của Đảng, Nhà nước liên quan.
|
Năm
2022
|
2
|
Xây dựng Đề án tinh giản biên chế
giai đoạn 2022 - 2026
|
Năm
2022
|
3
|
Tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức
theo Đề án đã phê duyệt.
|
Quý
I/2022
|
4
|
Xây dựng kế hoạch biên chế công chức,
viên chức năm 2023
|
Quý
II/2022
|
5
|
Giao chỉ tiêu
biên chế công chức, viên chức năm 2023
|
Quý
IV/2022
|
6
|
Thực hiện tinh giản biên chế theo kế
hoạch năm 2022
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
7
|
Triển khai kế
hoạch tuyển dụng công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm tại các đơn vị
thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính, có cơ chế thu hút, tuyển dụng nhân tài, tuyển dụng lãnh đạo đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm
2022
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt
|
8
|
Rà soát, trình ban hành các văn bản
quy định, hướng dẫn về công tác cán bộ của Bộ Tài chính
|
Năm
2022
|
9
|
Thực hiện công tác rà soát, bổ sung
quy hoạch giai đoạn 2021-2026 và công tác quy hoạch giai đoạn 2026 - 2031
|
Theo
quy định
|
10
|
Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo kế hoạch năm 2022 được phê duyệt và theo yêu
cầu công tác.
|
Theo
Kế hoạch được phê duyệt và theo yêu cầu thực tế phát sinh
|
11
|
Phối hợp với các đơn vị xây dựng,
báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác năm 2022
theo quy định.
|
Theo
quy định và theo yêu cầu thực tế phát sinh
|
12
|
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức năm 2022
|
Năm
2022
|
13
|
Thẩm định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức; chương
trình bồi dưỡng theo vị trí việc làm theo thẩm quyền phù
hợp với quy định tại Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày
18/10/2021 của CP và đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ
ngành trong bối cảnh chuyển đổi số.
|
Quý II,
III/2022
|
14
|
Báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Kế hoạch đào tạo bồi dưỡng năm 2023
|
Quý
IV/2022
|
15
|
Tổ chức Đoàn Kiểm tra về công tác TCCB
theo Kế hoạch được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt
|
Theo
Kế hoạch năm được phê duyệt
|
III
|
CỤC KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Quản lý tài chính:
|
|
1.1
|
Dự thảo hướng dẫn, kế hoạch quyết
toán niên độ ngân sách năm 2021 đối với các đơn vị dự toán thuộc Bộ
|
Tháng
3/2022
|
1.2
|
Thẩm định
trình Bộ phương án tự chủ tài chính giai đoạn từ năm 2022 trở đi của các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc và trực thuộc Bộ theo quy định
|
Tháng
6/2022
|
1.3
|
Thẩm định, trình Bộ phê duyệt điều chỉnh,
bổ sung dự toán thu, chi NSNN năm 2022 của các đơn vị dự toán thuộc Bộ theo
quy định
|
Tháng
6, 10/2022
|
1.4
|
Phối hợp với các đơn vị dự toán thuộc
Bộ tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo và công khai tình
hình thực hiện dự toán theo quy định.
|
Năm
2022
|
1.5
|
Tổ chức thực hiện xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm 2021 đối với các
đơn vị dự toán thuộc Bộ và tổng hợp Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2021 của
Bộ Tài chính (cấp I) trình Bộ phê
duyệt, gửi các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
|
Tháng
9/2022
|
1.6
|
Tổ chức thẩm định báo cáo xây dựng
dự toán của các đơn vị dự toán Bộ và tổng hợp dự toán thu, chi ngân NSNN năm
2023 và kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm 2023-2025 của Bộ Tài chính (cấp I) trình Bộ phê duyệt, gửi các cơ quan quản lý
nhà nước theo quy định.
|
Tháng
7/2022
|
1.7
|
Thẩm định, tổng hợp phương án phân
bổ dự toán thu, chi NSNN năm 2023 của các đơn vị dự toán thuộc Bộ, báo cáo Bộ
phê duyệt, giao dự toán thu, chi NSNN năm 2023 cho các đơn vị theo quy định.
|
Tháng
12/2022
|
2
|
Quản lý đầu tư xây dựng:
|
|
|
Tập trung đôn đốc, hướng dẫn, thẩm định trình duyệt hồ sơ, thủ tục pháp lý kịp thời, góp phần đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đối với các dự án,
công trình trọng điểm của ngành Tài chính; Phối hợp với các
đơn vị thuộc Bộ, xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 (nếu có); Theo dõi, đôn đốc các đơn vị, tổng hợp báo cáo tình hình
giải ngân kế hoạch vốn đầu tư năm 2022, đề xuất các biện pháp thúc đẩy tiến độ giải ngân
(nếu có vướng mắc)
|
Năm
2022
|
3
|
Quản lý tài chính dự án CNTT và dự án ODA:
|
|
3.1
|
Thẩm định trình Bộ phê duyệt điều
chỉnh kế hoạch, danh mục dự toán ứng dụng CNTT năm 2022 của các đơn vị, hệ thống
thuộc Bộ theo đúng quy định
|
Tháng
10/2022
|
3.2
|
Thẩm định trình Bộ phê duyệt các dự
án CNTT, thuê dịch vụ CNTT theo phân cấp
|
Năm
2022
|
3.3
|
Thẩm định đấu thầu và giám sát đấu thầu các gói thầu CNTT theo nhiệm vụ Bộ giao
|
Năm
2022
|
3.4
|
Thẩm định trình Bộ phê duyệt kế hoạch
danh mục dự toán ứng dụng CNTT năm 2023 của các đơn vị hệ thống thuộc Bộ
|
Tháng
11-12/2022
|
3.5
|
Tổng hợp quyết toán năm 2021 của
các Dự án ODA thuộc Bộ Tài chính gửi cơ quan quản lý nhà nước.
|
Tháng
9/2022
|
4
|
Quản lý tài sản nhà nước:
|
|
4.1
|
Thẩm định báo cáo Bộ việc sắp xếp,
xử lý trụ sở làm việc tại các đơn vị, hệ thống trên cơ sở
báo cáo của các đơn vị, hệ thống.
|
Năm
2022
|
4.2
|
Sắp xếp xe ô tô theo tiêu chuẩn, định
mức trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, hệ thống.
|
Năm
2022
|
4.3
|
Tổng hợp, trình Bộ ký Công văn gửi
Bộ Tài chính (quản lý nhà nước) về việc báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước năm 2021 của Bộ Tài chính.
|
Tháng
3/2022
|
5
|
Kiểm tra, kiểm toán nội bộ:
|
|
5.1
|
Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm tra,
giám sát nội bộ năm 2022 theo kế hoạch được phê duyệt.
|
Năm
2022
|
5.2
|
Báo cáo thực hành tiết kiệm chống
lãng phí định kỳ năm 2022 theo quy định.
|
Quý
I/2022
|
5.3
|
Xây dựng Chương trình thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí năm 2022
|
Quý
I/2022
|
5.4
|
Tổng hợp báo cáo công tác phòng chống
tham nhũng, giải quyết khiếu nại tố cáo
|
Năm
2022
|
6
|
Dự án Mở rộng trụ sở Bộ Tài chính tại số 6-8 Phan
Huy Chú
|
|
|
Thực hiện theo
kế hoạch được duyệt
|
2022-2023
|
7
|
Công tác tài vụ, quản trị, an
ninh Cơ quan Bộ:
|
|
7.1
|
Tập trung triển khai thực hiện nhiệm
vụ, đảm bảo bố trí kinh phí đầy đủ, kịp thời để chi trả, thanh toán cho các nhiệm vụ chi thường xuyên, không thường
xuyên cũng như nhiệm vụ chi đột xuất của Cơ quan Bộ.
|
Năm
2022
|
7.2
|
Thực hiện tổ chức điều hành, theo
dõi sát sao trong công tác quản lý, vận hành hệ thống thiết bị tại Cơ quan Bộ.
Tổ chức thực hiện mua sắm, lựa chọn các đơn vị cung cấp dịch vụ hàng hóa phục
vụ hoạt động thường xuyên của cơ quan Bộ. Phục vụ tốt các ngày Hội nghị, các
cuộc họp tổ chức tại cơ quan Bộ.
|
Năm
2022
|
8
|
Công tác quản lý, vận hành phương
tiện xe ô tô:
|
|
|
Tổ chức vận hành xe ô tô phục vụ Lãnh đạo Bộ và công tác chung của Bộ đảm bảo an toàn, hiệu quả và đúng
quy định hiện hành.
|
Năm
2022
|
IV
|
CỤC TIN HỌC
VÀ THỐNG KÊ TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Xây dựng nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của Bộ Tài chính
(Hoàn thành phê duyệt Kế hoạch thuê
dịch vụ)
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo
của Bộ Tài chính
(Hoàn thành phê duyệt chủ
trương đầu tư sau khi được phê duyệt dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn)
|
Tháng
6/2022
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng dịch vụ công trực
tuyến cấp mã số đối với nhiệm vụ quy hoạch đáp ứng theo Luật quy hoạch
(Hoàn thành phê duyệt đề cương
và dự toán chi tiết)
|
Tháng
3/2022
|
4
|
Dự án xây dựng Cơ sở dữ liệu tổng hợp
về Tài chính giai đoạn 1
(Hoàn thành phê duyệt dự án)
|
Tháng
6/2022
|
5
|
Xây dựng CSDL khiếu nại tố cáo
ngành Tài chính
(Hoàn thành phê duyệt chủ trương
đầu tư sau khi được phê duyệt dự kiến kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn)
|
Tháng
6/2022
|
6
|
Báo cáo Bộ về phương án thực hiện
Điện toán đám mây Bộ Tài chính (MoF Cloud)
|
Tháng
6/2022
|
V
|
VỤ THI ĐUA
KHEN THƯỞNG
|
|
1
|
Tham mưu giúp Bộ tổ chức phát động
và triển khai thực hiện phong trào thi đua năm 2022, toàn ngành Tài chính phấn
đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2022 được Quốc hội,
Chính phủ giao.
|
Tháng
01/2022
|
2
|
Trình Bộ Kế hoạch kiểm tra, tự kiểm
tra công tác thi đua, khen thưởng năm 2022 và Tổ chức triển khai Kế hoạch kiểm
tra, tự kiểm tra về công tác TĐKT
|
Quý
I/2022
Theo kế hoạch
|
3
|
Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ khen thưởng
của các đơn vị trong Ngành.
|
Quý I,
II/2022
|
4
|
Trình Bộ xét công nhận sáng kiến có phạm vi ảnh hưởng toàn quốc năm 2021 đối với các cá nhân
công tác trong ngành Tài chính
|
Khi
có đề nghị
|
5
|
Tham gia các hoạt động chung của Khối
thi đua các Bộ, ngành tổng hợp
|
Theo
kế hoạch
|
6
|
Tham mưu giúp Bộ tham gia ý kiến đối
với Dự thảo Luật Thi đua, khen thưởng (sửa đổi) và dự thảo các văn bản quy phạm
pháp luật của các bộ, ngành khác.
|
Khi
có yêu cầu
|
7
|
Phối hợp với các đơn vị trong Ngành
rà soát, cập nhật kết quả khen thưởng vào Phần mềm quản lý thi đua, khen thưởng ngành Tài chính 2.5
|
Quý
III, IV/2022
|
8
|
Tham mưu, trình Bộ hướng dẫn tổng kết
công tác thi đua, khen thưởng năm 2022
|
Tháng
11/2022
|
9
|
Tổng hợp báo cáo kết quả công tác
TĐKT năm 2022 ngành Tài chính và kế hoạch công tác năm 2023.
|
Tháng
12/2022
|
10
|
Thực hiện tốt các nhiệm vụ công tác
thi đua, khen thưởng khác liên quan đến xây dựng cơ quan đơn vị, xây dựng đội ngũ cán
bộ, xây dựng Đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh, toàn
diện; các nhiệm vụ phát sinh, nhiệm vụ khác được Bộ giao.
|
2022
|
VI
|
THANH TRA BỘ
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện công tác thanh
tra, kiểm tra theo kế hoạch được duyệt theo Quyết định số
2068/QĐ-BTC ngày 28/10/2021 và kế hoạch đột xuất do Chính phủ và Lãnh đạo Bộ
giao.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Công tác xử lý sau thanh tra và quản
lý tài khoản tạm giữ
|
Thường
xuyên
|
3
|
Công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo
|
Thường
xuyên
|
4
|
Công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí
|
Thường
xuyên
|
5
|
Công tác tham mưu giúp Bộ trong chỉ
đạo, xây dựng thanh tra ngành Tài chính (xây dựng thể chế,
đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ; Hướng dẫn xây dựng kế hoạch và triển khai công
tác thanh tra, kiểm tra; Chỉ đạo phối hợp với các đơn vị
trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao).
|
Thường
xuyên
|
6
|
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các kết luận, kiến nghị, xử lý sau thanh tra; tăng cường sự chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các Đoàn thanh tra, bảo đảm đúng tiến
độ và nội dung thanh tra; tăng cường tổng kết, rút kinh
nghiệm sau mỗi cuộc thanh tra.
|
Thường
xuyên
|
7
|
Các nhiệm vụ thường xuyên, định kỳ
khác theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Thường xuyên, định kỳ
|
VII
|
VỤ PHÁP CHẾ
|
|
1
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo
trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền
|
Năm
2022
|
2
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp
luật năm 2022 Bộ Tài chính
|
Năm
2022
|
3
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ tài
chính về việc ban hành Kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn
bản QPPL thuộc lĩnh vực Tài chính
năm 2022
|
Năm
2022
|
4
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
năm 2022 của Bộ Tài chính
|
Năm
2022
|
5
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc phê duyệt Kế hoạch kiểm tra văn bản và Danh mục văn bản QPPL kiểm tra
thực hiện trong năm 2022
|
Năm
2022
|
6
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch kiểm tra việc
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2022 của Bộ Tài chính
|
Năm
2022
|
7
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc ban hành Kế hoạch theo dõi thi hành pháp
luật năm 2022 của Bộ Tài chính
|
Năm
2022
|
8
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Tài chính tính đến hết
ngày 31/12/2021
|
Năm
2022
|
9
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật
nước CHXHCN Việt Nam và Ngày Pháp luật Tài chính năm
2022
|
Năm
2022
|
VIII
|
VĂN PHÒNG ĐẢNG
ỦY
|
|
1
|
Về công tác chính trị, tư tưởng và đạo đức
|
|
1.1
|
Tổ chức quán triệt, học tập các nghị
quyết Trung ương, nghị quyết của Đảng ủy Khối các cơ quan TW; các kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị quyết của Ban Cán sự đảng Bộ
Tài chính và của Chính phủ.
|
Theo
kế hoạch
|
1.2
|
Nâng cao bản
lĩnh chính trị, trí tuệ, tính chiến đấu của toàn Đảng bộ, đảng viên, nhất là cán bộ lãnh đạo, người đứng đầu, thực hiện
đầy đủ Nghị quyết về “Nâng cao chất lượng học tập, quán triệt nghị quyết chỉ thị, quy định của Đảng trong giai đoạn mới”; Triển
khai thực hiện Nghị quyết số 03-NQ/ĐUK ngày 26/7/2021 về “Tiếp tục đẩy mạnh
và nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng lý luận chính trị trong Đảng bộ Khối các cơ quan Trung ương” đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ trong tình hình mới”.
|
Thường
xuyên
|
1.3
|
Tiếp tục chỉ đạo và tổ chức thực hiện
Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị “Đẩy mạnh việc học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh” gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4
khóa XII về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức,
lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ”; và các quy định về nêu gương của cán bộ, đảng viên theo nội
dung chuyên đề toàn khóa và chuyên
đề năm 2022.
|
Theo
kế hoạch
|
1.4
|
Kiện toàn Ban Chỉ đạo 35 và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo 35, tham mưu
các giải pháp thực hiện Nghị quyết số 35-NQ/TW ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về “Tăng cường bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng, đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch trong tình hình mới”. Ban hành quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo
35 của Đảng ủy Bộ Tài chính.
|
Quyết
định
|
1.5
|
Phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng
về lý luận chính trị cho quần chúng ưu tú; bồi dưỡng nhận thức về Đảng cho đảng viên mới.
|
Theo
kế hoạch
|
2
|
Về công tác tổ chức, cán bộ, xây
dựng tổ chức đảng, đảng
viên
|
|
2.1
|
Quán triệt và thực hiện nghiêm Kết
luận số 21-KL/TW ngày 25/10/2021 Hội nghị lần thứ tư BCH TW khoá XIII về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống
chính trị; kiên quyết ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm
cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”; Quy định số 37-QĐ/TW ngày
25/10/2021 của BCH TW khoá XIII về những điều đảng viên không được làm.
|
Thường
xuyên
|
2.2
|
Tiếp tục thực hiện Hướng dẫn số
1146-HD/ĐUTC về “Nâng cao chất lượng sinh hoạt chi bộ”; tăng cường công tác
quản lý đảng viên.
|
Thường
xuyên
|
2.3
|
Đánh giá, xếp loại chất lượng đối với
tổ chức Đảng, đảng viên và xét khen thưởng tổ chức đảng
và đảng viên năm 2021.
|
Theo
kế hoạch
|
2.4
|
Hướng dẫn các chi bộ trực thuộc về
công tác tổ chức đại hội nhiệm kỳ 2022-2025; Hướng dẫn
Quy trình công tác quy hoạch, kiện toàn bổ sung nhân sự cấp ủy các cấp trong Đảng bộ Bộ Tài chính để thống nhất
áp dụng thực hiện trong Đảng bộ Bộ Tài chính; thực hiện
rà soát, bổ sung quy hoạch cấp ủy các đảng bộ, chi bộ định kỳ hàng năm và đầu nhiệm kỳ theo quy định; triển khai các bước tiếp theo về công tác
bổ sung quy hoạch và kiện toàn Ban Chấp hành Đảng bộ Bộ Tài chính; kiện toàn
nhân sự Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Bộ Tài chính và một số đảng bộ, chi bộ trực thuộc có thay đổi về nhân sự.
|
Theo
kế hoạch
|
2.5
|
Xây dựng nghị quyết về kiện toàn, bổ
sung nhân sự cấp ủy và rà soát, bổ sung quy hoạch nhân sự cấp ủy các đảng bộ,
chi bộ.
|
Theo
kế hoạch
|
2.6
|
Xây dựng và ban hành nghị quyết
chuyên đề về lãnh đạo công tác đại
hội đảng bộ cấp chi bộ trực thuộc nhiệm kỳ 2022-2025.
|
Theo
kế hoạch
|
2.7
|
Triển khai nhập liệu dữ liệu đảng viên tại Đảng bộ Bộ Tài chính và các đảng bộ, chi bộ trực thuộc
theo kế hoạch, gắn với việc ứng dụng và sử dụng lâu dài, phát huy hiệu quả
trong công tác quản lý, đảng viên.
|
Theo
kế hoạch
|
2.8
|
Tổ chức tập huấn
nhiệm vụ công tác đảng cho cấp ủy, ủy ban kiểm tra và
cán bộ chuyên trách công tác đảng các cấp thuộc Đảng bộ Bộ Tài chính.
|
Theo
kế hoạch
|
3
|
Về công tác kiểm tra, giám sát
và thi hành kỷ luật Đảng
|
|
3.1
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng công
tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy, tổ chức đảng và ủy ban kiểm tra các cấp,
theo đúng phương châm: giám sát phải mở rộng, kiểm tra
phải có trọng tâm, trọng điểm; tập trung vào các nội dung: việc thực hiện chủ
trương, đường lối, quyết định, quy định, nghị quyết, chỉ thị của Đảng; thực hành tiết kiệm chống tham nhũng, lãng phí; những
lĩnh vực nhạy cảm, dễ xảy ra vi phạm; tăng cường giám sát chuyên đề của cấp ủy, chi bộ.
|
Thường
xuyên
|
3.2
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện có
hiệu quả chương trình, kế hoạch kiểm tra,
giám sát của các cấp ủy, ủy ban kiểm tra các cấp ngay từ đầu nhiệm kỳ, năm 2022. Gắn việc thực hiện nhiệm
vụ kiểm tra, giám sát với việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4
khóa XII và Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về “Đẩy mạnh việc học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” để củng
cố, xây dựng Đảng bộ trong sạch, vững mạnh.
|
Theo
kế hoạch
|
3.3
|
Đổi mới và nâng cao chất lượng công
tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy, tổ chức đảng và ủy ban kiểm tra các cấp,
theo đúng phương châm: giám sát phải mở rộng, kiểm tra
phải có trọng tâm, trọng điểm; tập trung vào các nội
dung: việc thực hiện chủ trương, đường
lối, quyết định, quy định, nghị quyết, chỉ thị của Đảng; các nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng; quy chế làm việc
của cấp ủy; vấn đề đoàn kết nội bộ, nội dung sinh hoạt cấp
ủy; thực hành tiết kiệm chống tham nhũng, lãng phí; những lĩnh vực nhạy cảm,
dễ xảy ra vi phạm. Tăng cường giám sát chuyên đề của cấp
ủy, chi bộ.
|
Thường
xuyên
|
3.4
|
Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp
ủy với lãnh đạo cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật đảng.
|
Thường
xuyên
|
3.5
|
Kịp thời kiện toàn đội ngũ cán bộ ủy
ban kiểm tra các cấp theo quy định, hướng dẫn của Trung ương và Đảng ủy Khối;
làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
và thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ
kiểm tra; bảo đảm tốt các điều kiện về kinh phí, trang thiết bị, phương tiện
phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát.
|
Thường
xuyên
|
3.6
|
Đẩy mạnh tổng kết thực tiễn công tác
kiểm tra, giám sát trong Đảng bộ Bộ Tài chính để rút ra những ưu điểm, hạn chế,
nguyên nhân và bài học kinh nghiệm; làm tốt công tác thi đua, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến về công tác kiểm tra, giám sát trong Đảng bộ.
|
Theo
kế hoạch
|
3.7
|
Giải quyết kịp thời đơn thư tố cáo,
khiếu nại theo quy định của Đảng
|
Thường
xuyên
|
4
|
Về công tác dân vận và lãnh đạo
các đoàn thể
|
|
4.1
|
Xây dựng nghị quyết chuyên đề về lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng các tổ chức chính trị- xã
hội trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Theo
kế hoạch
|
4.2
|
Tiếp tục chỉ đạo,
thực hiện “dân vận khéo” trong đảng bộ Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên
|
4.3
|
Xây dựng Quy chế làm việc của Ban
Chỉ đạo thực hiện Quy chế dân chủ của Bộ Tài chính.
|
Theo
kế hoạch
|
4.4
|
Hướng dẫn, tổ
chức thực hiện Nghị quyết của Đảng ủy Bộ Tài chính về xây dựng phong cách “trọng
dân, gần dân, hiểu dân, học dân và có trách nhiệm với
nhân dân” đối với cán bộ, đảng viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính tại một số đảng bộ, chi bộ trực thuộc.
|
Theo
kế hoạch
|
4.5
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 7
(Khóa XI), Quyết định 217, 218 của Trung ương; Chương trình hành động số
16-CTr/ĐUK ngày 18/08/2013; Kết luận số 174-KL/ĐUK ngày 17/04/2015 của Đảng ủy Khối về tiếp tục thực hiện những nội dung “Năm tăng cường và đổi
mới công tác dân vận”; Nghị định số 04/2015/NĐ-CP...
|
Theo
kế hoạch
|
4.6
|
Lãnh đạo, chỉ đạo Đoàn thanh niên cơ quan Bộ tổ chức Đại hội lần thứ 28, nhiệm kỳ
2022 - 2027.
|
Theo
kế hoạch
|
4.7
|
Lãnh đạo, chỉ đạo
Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ triển khai kế hoạch Đại hội Hội CCB các cấp tiến
tới Đại hội đại biểu Hội cựu chiến binh cơ quan Bộ Tài
chính, nhiệm kỳ 2022-2027.
|
Theo
kế hoạch
|
4.8
|
Triển khai thực hiện một số nội
dung của Kế hoạch số 08-KH/ĐU ngày 12/10/2021 của Đảng ủy
Bộ Tài chính về kế hoạch thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW của Ban Bí thư (khóa
XIII) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công
tác giảm nghèo bền vững đến năm 2030.
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
4.9
|
Phối hợp với Ban Cán sự đảng Bộ Tài
chính đánh giá kết quả, báo cáo tổng kết thực hiện Quy
chế dân chủ ở cơ sở năm 2021.
|
Theo
kế hoạch
|
IX
|
VĂN PHÒNG
CÔNG ĐOÀN
|
|
1
|
Tập trung chỉ đạo, triển khai thực
hiện chủ đề hoạt động năm 2022 và quán triệt, triển khai
Chương trình hành động 476/Ctr-CĐVC ngày 26/11/2021 của Công đoàn Viên chức
Việt Nam; xây dựng kế hoạch đại hội công đoàn các cấp tiến
tới Đại hội XXVI Công đoàn Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên
|
2
|
Đổi mới nội dung và phương thức hoạt
động công đoàn, tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền lợi người lao động,
phát huy vai trò chủ thể của đoàn viên trong các hoạt động, tập trung nguồn lực
và hướng mạnh các hoạt động về cơ sở. Nhân rộng các mô hình thiết thực chăm lo lợi ích vật chất, tinh thần cho đoàn viên
và người lao động
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt Nghị quyết Đại hội XII Công đoàn Việt Nam, Điều lệ
Công đoàn Việt Nam, tăng cường vận động đoàn viên thực hiện tốt nhiệm vụ
chính trị, công tác chuyên môn của cơ quan, đơn vị, Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên
|
4
|
Triển khai cuộc vận động CBCCVC nói
không với tiêu cực gắn với phong
trào CBCCVC thực hiện văn hóa công sở do Thủ tướng Chính phủ phát động; Phong
trào tham mưu giỏi, phục vụ tốt; Chương trình xây dựng đời sống văn hóa, cơ
quan đơn vị; thực hiện quy tắc chuẩn
mực ứng xử đạo đức nghề nghiệp, thực hiện tốt phong trào thi đua xây dựng người
CBCCVC “Trung thành, trách nhiệm, liêm chính, sáng tạo”
|
Thường
xuyên
|
5
|
Đẩy mạnh việc học tập và làm theo
tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực,
tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh
phúc và Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/10/2021
|
Thường
xuyên
|
6
|
Tập trung công tác phát triển đoàn
viên, xây dựng tổ chức công đoàn vững
mạnh và tham gia xây dựng chính quyền, xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tổ chức các hoạt động xã hội - từ
thiện năm 2022 và các hoạt động thăm hỏi, đền ơn đáp
nghĩa nhân kỷ niệm 75 năm Ngày Thương binh Liệt sĩ
(27/7/47 - 27/7/2022) và các ngày lễ, tết...; quan tâm,
thăm hỏi, hỗ trợ kịp thời đoàn viên, người lao động bị
nhiễm Covid-19 (F0) và gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch bệnh và thiên tai, bão lũ gây ra
|
Thường
xuyên
|
8
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cấp Công đoàn
Bộ Tài chính tổ chức các hoạt động tuyên truyền, thăm hỏi, tặng quà, hỗ trợ
đoàn viên, người lao động nhân các ngày kỷ niệm
|
Thường
xuyên
|
9
|
Triển khai thực hiện chương trình
xây dựng công đoàn vững mạnh, hướng dẫn các công đoàn cơ
sở, bộ phận thuộc Công đoàn Bộ Tài chính tổ chức phát triển đoàn viên
|
Thường
xuyên
|
10
|
Hưởng ứng, phát động các phong trào thi đua và tổ chức các hoạt động Văn nghệ, Thể thao chào mừng các ngày lễ lớn của đất nước, của ngành, cơ quan, đơn
vị trong năm (theo tình hình và diễn biến của dịch Covid-19).
|
Thường
xuyên
|
11
|
Triển khai tổ chức một số hoạt động
chung của khối thi đua I Công đoàn Viên chức Việt Nam
|
Thường
xuyên
|
12
|
Hướng dẫn và chỉ đạo các cấp Công đoàn Bộ tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động công đoàn, phong trào công
nhân viên chức lao động; công tác kiểm tra công đoàn; công tác thi đua, khen thưởng công đoàn năm 2022 và xây dựng chương trình công tác
năm 2023
|
Thường
xuyên
|
X
|
VĂN PHÒNG
ĐOÀN THANH NIÊN
|
|
1
|
Chỉ đạo các đơn vị tổ chức đại hội hết
nhiệm kỳ theo tinh thần Kế hoạch số 120-KH/ĐTN-BTC ngày 11/10/2021 của Ban
Thường vụ ĐTN Bộ Tài chính về đại hội Đoàn các cấp, tiến tới đại hội Đoàn thanh niên Bộ Tài chính lần thứ XXVIII, nhiệm
kỳ 2022- 2027; tiến hành rà soát, quy hoạch cán bộ lãnh đạo quản lý của Đoàn
thanh niên Bộ Tài chính nhiệm kỳ 2022-2027, xây dựng đề án nhân sự và nhân sự
Ban Chấp hành, các chức danh trong Ban Chấp hành Đoàn thanh niên Bộ Tài chính
khóa XXVIII, nhiệm kỳ 2022-2027. Tổ chức thành công đại
hội đại biểu Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Bộ Tài chính lần thứ XXVIII, nhiệm kỳ
2022-2027.
|
Theo
kế hoạch
|
2
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác giáo dục
lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa, ý thức pháp luật cho đoàn viên
thanh niên gắn với các ngày lễ lớn của đất nước, của
Đoàn và ngành tài chính. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền trước, trong và sau đại
hội Đoàn các cấp và đại hội Đoàn thanh niên Bộ Tài chính
lần thứ XXVIII; tổ chức các hoạt động thiết thực chào mừng thành công Đại hội.
Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai chương trình hành động Nghị quyết Đại
hội Đoàn các cấp.
|
Theo
kế hoạch
|
3
|
Tổ chức đợt thi đua cao điểm chào mừng
kỷ niệm 91 năm Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (26/3/1931-26/3/2022),
chào mừng đại hội Đoàn các cấp, tiến tới đại hội đại biểu Đoàn thanh niên Bộ
Tài chính lần thứ XXVIII, nhiệm kỳ 2022-2027; chú trọng
công tác giáo dục lý tưởng cách mạng, truyền thống, đạo đức, lối sống văn hóa
cho thanh niên trên không gian mạng.
|
Theo
kế hoạch
|
4
|
Tăng cường nắm
bắt, định hướng kịp thời tình hình tư tưởng, dư luận xã
hội trong đoàn viên thanh niên; phát huy vai trò của đoàn viên thanh niên trong việc đấu tranh phản bác các quan điểm thù địch, sai trái, bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng;
tiếp tục duy trì công tác thông tin tuyên truyền trên hệ thống mạng xã hội.
|
Theo
kế hoạch
|
5
|
Tiếp tục vận động đoàn viên thanh
niên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, gắn với việc thực
hiện Nghị quyết của Chính phủ về những giải pháp chủ yếu
chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2022.
|
Theo
kế hoạch
|
6
|
Đẩy mạnh các phong trào hành động
cách mạng các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng; tiếp tục triển khai và thực
hiện hiệu quả Chương trình “Tuổi trẻ Bộ Tài chính tham
gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2020-2025”, thực hiện mô hình “Văn
phòng xanh- sạch-đẹp-văn minh”; tiếp tục thực hiện tốt
cuộc vận động “Nghĩa tình Biên giới - Hải đảo”. Tổ chức các hoạt động tình nguyện mang tính
cộng đồng tại các địa phương
|
Theo
kế hoạch
|
7
|
Chỉ đạo các cơ sở đoàn tổ chức các hoạt
động giao lưu, hoạt động văn hóa văn nghệ thể dục thể
thao trong đoàn viên thanh niên chào mừng đại hội Đoàn các cấp; chào mừng kỷ
niệm 92 năm ngày thành lập Đảng; 91 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
77 năm ngày truyền thống ngành tài chính (28/8/1945- 28/8/2022), 77 năm thành
lập nước Cộng Hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Tổ chức giải bóng đá thường niên Bộ Tài chính lần thứ 28
chào mừng thành công Đại hội Đoàn toàn quốc lần thứ XXII.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Tăng cường
công tác xây dựng tổ chức đoàn, mở rộng tập hợp đoàn kết
thanh niên. Đổi mới các nội dung, phương thức hoạt động của Đoàn, Đoàn tham
gia xây dựng Đảng, đáp ứng với yêu cầu trong giai đoạn hiện nay; chủ động đề
xuất các giải pháp, góp phần giải quyết các vấn đề lớn đang đặt
ra hiện nay cho công tác Đoàn và phong trào thanh niên Bộ
Tài chính. Nâng cao vai trò, vị thế của tổ chức đoàn trong tham gia công tác
xây dựng đảng, xây dựng cơ quan, gắn với thực hiện Nghị quyết 217, 218 của Đảng về việc MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội tham gia giám sát,
phản biện xã hội, đóng góp ý kiến xây dựng đảng, chính quyền và cuộc vận động
“Đoàn viên phấn đấu trở thành đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam”.
|
Theo
kế hoạch
|
9
|
Tăng cường công tác xây dựng tổ chức
Đoàn, nâng cao chất lượng đoàn viên, chuẩn bị công tác tổ chức Đại hội Đoàn
các cấp, tiến tới Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh lần thứ
XII. Mở rộng tập hợp, đoàn kết thanh niên; thường xuyên
bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng cho cán bộ Đoàn,
đặc biệt là đội ngũ bí thư chi đoàn, bí thư đoàn cơ sở; nâng cao vai trò của
tổ chức Đoàn trong công tác xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền, trong thực
hiện chức năng giám sát, phản biện xã hội của tổ chức Đoàn thanh niên.
|
Theo
kế hoạch
|
Quyết định 38/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2022 của Bộ Tài chính
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/QĐ-BTC về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước ngày 11/01/2022 và Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật ngày 11/01/2022 của Bộ Tài chính
3.849
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|