|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 272/2016/TT-BTC quản lý và sử dụng phí lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán
Số hiệu:
|
272/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Mai
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 272/2016/TT-BTC quy định lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành ngày 14/11/2016.
Mức thu phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động chứng khoán và lệ phí cấp giấy phép chi nhánh, văn phòng đại diện được quy định cụ thể tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 272/BTC, đơn cử:
Lệ phí cấp Giấy phép công ty chứng khoán đối với hoạt động môi giới chứng khoán là 20 triệu đồng; lệ phí cấp phép hoạt động tự doanh chứng khoán là 60 triệu đồng; đối với hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán là 100 triệu đồng và lệ phí cấp phép hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán là 20 triệu đồng.
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động công ty đầu tư chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán theo Thông tư số 272 Bộ Tài Chính là 30 triệu đồng.
Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài là 20 triệu đồng.
Cũng theo Thông tư 272 năm 2016, đối với lệ phí, người nộp lệ phí phải nộp một lần toàn bộ số lệ phí khi được cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động chứng khoán.
Ngoài ra, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, nộp phí giám sát cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng quý, thời gian nộp từ ngày 01 đến ngày 30 tháng đầu tiên của quý tiếp theo. Tiền phí giám sát nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Về kê khai, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu, Thông tư số 272/2016 quy định tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được trong tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc chậm nhất là ngày thứ hai hàng tuần.
Tổ chức thu phí, lệ phí kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm, thực hiện nộp 5% số phí và 100% lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và để lại 95% phí thu được để sử dụng theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg.
Thông tư 272/2016/TT-BTC quy định phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động chứng khoán có hiệu lực từ 01/01/2017 và thay thế Thông tư 67/2014/TT-BTC.
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
272/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG
LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 7 năm 2012; Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế
và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quản lý và giám sát hoạt
động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực
chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; các tổ chức, cá nhân khác
liên quan đến thu, nộp phí, lệ phí.
Điều 2. Tổ chức
thu và người nộp phí, lệ phí
1. Tổ chức thu phí, lệ phí là Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước.
2. Người nộp phí, lệ phí là các tổ chức,
cá nhân có các hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán được quy định trong Biểu mức
thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng hoạt động phân phối chứng
chỉ quỹ, người nộp lệ phí là ngân hàng thương mại và doanh nghiệp bảo hiểm đăng
ký hoạt động phân phối chứng chỉ quỹ.
Điều 3. Mức thu
phí, lệ phí
Mức thu phí quản lý và giám sát hoạt
động chứng khoán; lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động trong lĩnh vực
chứng khoán thực hiện theo Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 4. Kê khai,
thu, nộp phí, lệ phí của người nộp
1. Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng
khoán thu bằng đồng Việt Nam.
2. Thu, nộp lệ phí: Người nộp lệ phí
phải nộp toàn bộ số lệ phí khi được cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động
trong lĩnh vực chứng khoán.
3. Thu, nộp phí giám sát hoạt động chứng
khoán: Sở Giao dịch chứng khoán (sau đây gọi tắt là Sở GDCK), Trung tâm Lưu ký
chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSD) nộp phí giám sát cho Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước hàng quý, thời gian nộp từ ngày 01 đến ngày 30 tháng đầu tiên của
quý tiếp theo. Tiền phí giám sát nộp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước được hạch
toán vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp của Sở GDCK, VSD.
4. Thu, nộp phí quản lý công ty đại
chúng chưa niêm yết và chưa đăng ký giao dịch
a) Tổ chức được chấp thuận hồ sơ đăng
ký công ty đại chúng phải nộp phí quản lý công ty đại chúng chưa niêm yết và
chưa đăng ký giao dịch, số phí phải nộp tính theo công thức sau:
Số phí phải nộp = 10 triệu đồng/12
tháng x Thời gian tính phí (tháng).
Thời gian tính phí: được tính từ
tháng sau của tháng được chấp thuận hồ sơ đăng ký công ty đại chúng đến hết
tháng được Sở GDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết hoặc đăng ký giao dịch hoặc
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng.
b) Thời gian nộp phí từ ngày 01/12 đến
ngày 31/12 hàng năm.
Ví dụ 1, công ty A được chấp thuận hồ
sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/6/2016. Đến tháng 12/2016 (từ ngày
01 đến ngày 31/12), công ty A phải nộp phí như sau: = 10 triệu đồng/12 tháng x
6 tháng (từ tháng 7 đến hết tháng 12) = 5 triệu đồng. Kể từ năm sau trở đi,
công ty A phải nộp phí quản lý vào tháng 12 hàng năm với số phí 10 triệu đồng/năm.
Trường hợp công ty đại chúng được Sở
GDCK ra Quyết định chấp thuận niêm yết hoặc đăng ký giao dịch hoặc Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước ra Thông báo hủy đăng ký công ty đại chúng khác với thời gian nộp
phí (tháng 12 hàng năm) nêu trên, thì công ty phải nộp phí cho thời gian chưa nộp
phí theo quy định. Thời hạn nộp phí trong 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định
hoặc Thông báo.
Ví dụ 2, công ty B được chấp thuận hồ
sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/4/2016. Đến ngày 20/10/2016, công ty
B được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng), số phí
phải nộp là: 10/12 x 6 tháng = 5 triệu đồng.
Ví dụ 3, công ty C được chấp thuận hồ
sơ đăng ký công ty đại chúng kể từ ngày 15/3/2016. Đến ngày 15/3/2017, công ty
C được chấp thuận niêm yết chính thức (hoặc hủy đăng ký công ty đại chúng).
Công ty nộp phí như sau:
Năm 2016: 10/12 x 9 tháng = 7,5 triệu
đồng (nộp trong tháng 12/2016)
Năm 2017: 10/12 x 3 tháng = 2,5 triệu
đồng. Thời gian nộp kể từ ngày 15/3/2017 đến ngày 15/4/2017. Trường hợp năm
2016 chưa nộp thì công ty C phải nộp số tiền là 10 triệu đồng.
5. Thu, nộp phí quản lý đối với quỹ mở
a) Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được
cấp giấy chứng nhận hoạt động quỹ mở, công ty quản lý quỹ phải nộp phí quản lý
như sau:
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận
từ ngày 01/01 đến ngày 30/06 hàng năm, mức phí phải nộp là 10 triệu đồng/quỹ;
- Trường hợp được cấp giấy chứng nhận
từ ngày 01/7 đến ngày 31/12 hàng năm, mức phí phải nộp là 5 triệu đồng/quỹ;
b) Các năm tiếp theo, công ty quản lý
quỹ phải nộp phí là 10 triệu đồng/quỹ, thời gian nộp từ ngày 01/12 đến ngày 31/12
hàng năm.
Điều 5. Kê khai,
nộp phí, lệ phí của tổ chức thu
1. Định kỳ chậm nhất là ngày thứ hai
hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được trong tuần trước
vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện
kê khai, nộp phí, lệ phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại
khoản 3 Điều 19 và khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế
và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ. Tổ chức
thu thực hiện nộp 5% số tiền phí thu được và 100% số tiền lệ phí thu được vào
ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước.
Điều 6. Quản lý
và sử dụng phí
Tổ chức thu phí, lệ phí được để lại
95% số tiền phí thu được, để sử dụng theo quy định tại Quyết định số 29/2009/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ tự chủ về biên chế
và kinh phí hoạt động của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện và điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư 67/2014/TT-BTC ngày 21
tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước.
2. Các nội dung khác liên quan đến
thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
trong lĩnh vực chứng khoán không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo
quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22
tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng
các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Công báo;
- Website chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN
(Kèm
theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số
TT
|
Tên phí, lệ phí
|
Mức
thu
|
I
|
Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận hoạt động
trong lĩnh vực chứng khoán và Lệ phí cấp phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện
của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
|
1
|
Lệ phí cấp Giấy
phép hoạt động công ty chứng khoán
|
|
a)
|
Môi giới
|
20
triệu đồng/giấy phép
|
b)
|
Tự doanh
|
60
triệu đồng/giấy phép
|
c)
|
Bảo lãnh phát hành
|
100
triệu đồng/giấy phép
|
d)
|
Tư vấn đầu tư
chứng khoán
|
20
triệu đồng/giấy phép
|
2
|
Lệ phí cấp Giấy
phép hoạt động công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
|
30
triệu đồng/giấy phép
|
3
|
Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận hoạt động quỹ mở, quỹ ETF, quỹ đóng, quỹ đầu tư bất động sản, quỹ
đại chúng
|
30
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
4
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động
quỹ thành viên
|
20
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
5
|
Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu
tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh tại nước
ngoài; Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
|
10 triệu
đồng/giấy chứng nhận
|
6
|
Lệ phí cấp Giấy
phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
20
triệu đồng/giấy phép
|
7
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh
hoặc gia hạn Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện công ty chứng
khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận văn
phòng đại diện công ty chứng khoán tại nước ngoài
|
01
triệu đồng/lần cấp
|
8
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, điều chỉnh,
gia hạn Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện của công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
01
triệu đồng/lần cấp
|
9
|
Lệ phí cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều
chỉnh Giấy chứng nhận hoạt động phòng giao dịch công ty chứng
khoán
|
01
triệu đồng/lần cấp
|
10
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh
Giấy phép hoạt động công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán; bao gồm cả trường hợp công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán thành lập
sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi; cấp
lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh chứng khoán phái sinh
|
02
triệu đồng/lần cấp
|
11
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh
Giấy chứng nhận hoạt động quỹ đầu tư chứng khoán
|
02
triệu đồng/lần cấp
|
12
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh
Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong nước; Giấy chứng nhận thành lập
chi nhánh tại nước ngoài; Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
|
01
triệu đồng/lần cấp
|
13
|
Lệ phí cấp lại, gia hạn, điều chỉnh
Giấy phép hoạt động chi nhánh công ty chứng khoán, công
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
|
02
triệu đồng/lần cấp
|
14
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động
phân phối chứng chỉ quỹ
|
10
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
15
|
Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận hoạt động lưu ký chứng khoán
|
06
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
16
|
Lệ phí cấp Giấy
chứng nhận hoạt động tăng, giảm vốn của quỹ thành viên
|
01
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
17
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận hoạt động
chào bán, phát hành thêm cổ phiếu,
trái phiếu, chứng chỉ quỹ ra công chúng và phát hành cổ phiếu để hoán đổi cổ phần; cấp Giấy chứng nhận chào bán chứng quyền lần đầu và bổ sung
|
a)
|
Dưới 50 tỷ đồng
|
10
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
b)
|
Từ 50 tỷ đến dưới 150 tỷ đồng
|
20
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
c)
|
Từ 150 tỷ đến dưới 250 tỷ đồng
|
35
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
d)
|
Từ 250 tỷ đồng trở lên
|
50
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
18
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh
|
10
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
19
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
|
02
triệu đồng/giấy chứng nhận
|
20
|
Lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề
chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công
ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán
|
01
triệu đồng/lần cấp
|
II
|
Phí quản lý và giám sát hoạt động
chứng khoán
|
|
1
|
Phí quản lý công ty đại chúng chưa
niêm yết và chưa đăng ký giao dịch; phí quản lý quỹ mở
|
10
triệu đồng/năm/công ty, quỹ
|
2
|
Phí giám sát hoạt động chứng khoán
|
|
a)
|
Đối với Sở GDCK
|
+ Đối với cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ: 0,009% giá trị giao
dịch
+ Đối với trái phiếu: 0,0035% giá
trị giao dịch
+ Đối với giao dịch mua bán lại
(repo) trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần: 0,0004% giá trị giao dịch
Giá trị giao dịch được xác định căn
cứ trên số liệu công bố trên hệ thống giao dịch của Sở GDCK và giá trị giao dịch
chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK do
VSD chuyển sang cho Sở GDCK theo quy định của Bộ Tài chính.
|
b)
|
Đối với VSD
|
10% doanh thu giá dịch vụ: lưu ký,
chuyển khoản, thực hiện quyền và chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ
thống giao dịch của Sở GDCK, trong đó, doanh thu giá dịch vụ chuyển quyền sở
hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở GDCK là khoản thu còn lại
của VSD sau khi VSD đã chuyển doanh thu giá dịch vụ này cho Sở GDCK theo quy
định của Bộ Tài chính
|
Thông tư 272/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 272/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
13.124
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 20/07/2022
Thư Xin Lỗi Vì Đang Bị Tấn Công DDoS
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành xin lỗi Quý khách vì website không vào được hoặc vào rất chậm trong hơn 1 ngày qua.
Khoảng 8 giờ sáng ngày 19/7/2022, trang www.ThuVienPhapLuat.vn có biểu hiện bị tấn công DDoS dẫn đến quá tải. Người dùng truy cập vào web không được, hoặc vào được thì rất chậm.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã báo cáo và nhờ sự hỗ trợ của Trung Tâm Giám sát An toàn Không gian mạng Quốc gia (NCSC), nhờ đó đã phần nào hạn chế hậu quả của cuộc tấn công.
Đến chiều ngày 20/07 việc tấn công DDoS vẫn đang tiếp diễn, nhưng người dùng đã có thể sử dụng, dù hơi chậm, nhờ các giải pháp mà NCSC đưa ra.
DDoS là hình thức hacker gửi lượng lớn truy cập giả vào hệ thống, nhằm gây tắc nghẽn hệ thống, khiến người dùng không thể truy cập và sử dụng dịch vụ bình thường trên trang www.ThuVienPhapLuat.vn .
Tấn công DDoS không làm ảnh hưởng đến dữ liệu, không đánh mất thông tin người dùng. Nó chỉ làm tắc nghẽn đường dẫn, làm khách hàng khó hoặc không thể truy cập vào dịch vụ.
Ngay khi bị tấn công DDoS, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã họp xem thời gian qua mình có làm sai hay gây thù chuốc oán với cá nhân tổ chức nào không.
Và nhận thấy mình không gây thù với bạn nào, nên chưa hiểu được mục đích của lần DDoS này là gì.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
-
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống pháp luật
-
và kết nối cộng đồng dân luật Việt Nam,
-
nhằm giúp công chúng loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu,
-
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng nhà nước pháp quyền.
Luật sư Nguyễn Thụy Hân, Phòng Cộng Đồng Ngành Luật cho rằng: “Mỗi ngày chúng tôi hỗ trợ pháp lý cho hàng ngàn trường hợp, phổ cập kiến thức pháp luật đến hàng triệu người, thiết nghĩ các hacker chân chính không ai lại đi phá làm gì”.
Dù thế nào, để xảy ra bất tiện này cũng là lỗi của chúng tôi, một lần nữa THƯ VIỆN PHÁP LUẬT xin gửi lời xin lỗi đến cộng đồng, khách hàng.

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|