|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 238/2016/TT-BTC giá kiểm định an toàn kỹ thuật bảo vệ môi trường xe cơ giới hiệu chuẩn thiết bị
Số hiệu:
|
238/2016/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới ban hành ngày 11/11/2016.
- Theo đó, Thông tư số 238/2016 ban hành biểu giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành thay cho biểu phí tại Thông tư 114/2013/TT-BTC. Biểu giá có một số thay đổi như sau:
+ Thông tư 238/BTC quy định cụ thể các loại xe cơ giới để xác định rõ mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
+ Bổ sung thêm mức giá dịch vụ cho các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân golf, khu giải trí và các loại xe máy chuyên dùng khác như xe quét, chà sàn; xe sơn kẻ đường, xe tự đổ bánh lốp, bánh xích; xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Đồng thời, Thông tư 238/2016 vẫn giữ nguyên một số mức giá dịch vụ như:
+ Thẩm định thiết kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo là 300.000 đồng/chiếc;
+ Thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng là 910.000 đồng/xe;
+ Thay đổi hệ thống, tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng là 560.000 đồng/xe;
+ Giá dịch vụ đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới là 450.000 đồng/thiết bị.
Theo Thông tư số 238/BTC, khi thu tiền dịch vụ, đơn vị đăng kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại các văn bản hiện hành. Đơn vị đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, nộp thuế đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới có hiệu lực ngày 01/01/2017 và thay thế Thông tư 114/2013/TT-BTC, Thông tư 132/2014/TT-BTC.
BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
238/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG ĐANG LƯU HÀNH;
ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý giá,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh
giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm
tra xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân được đơn vị đăng kiểm thực hiện việc kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang
lưu hành chịu trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ cho đơn vị
đăng kiểm theo quy định tại Thông tư này.
2. Đơn vị đăng kiểm
thực hiện việc kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới,
thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành.
3. Tổ chức, cá
nhân có liên quan khác.
Điều 3. Giá dịch vụ kiểm định
1. Giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với
xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn
thiết bị kiểm tra xe cơ giới thực hiện theo quy định tại Biểu giá dịch vụ kèm
theo Thông tư này.
Giá dịch vụ quy định
tại Thông tư này là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng
không bao gồm lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quy
định của Bộ Tài chính và chi phí ăn ở, đi lại, thông tin
liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm
trên 100 km. Chi phí ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm
tra ở những nơi cách xa trụ sở đơn vị đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ
Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp
công lập.
2. Khi thu tiền dịch
vụ, đơn vị đăng kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định
số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị
định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm
2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản
thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Đơn vị đăng kiểm có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ,
nộp thuế đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại
sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định
an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các loại thiết bị, xe
máy chuyên dùng và Thông tư số 132/2014/TT-BTC
ngày 20/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí kiểm định chất lượng an toàn kỹ thuật đối với xe đạp điện;
phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô ba bánh và
các loại xe tương tự đang lưu hành.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, KBNN các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI XE CƠ GIỚI, THIẾT BỊ VÀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
ĐANG LƯU HÀNH; ĐÁNH GIÁ, HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ KIỂM TRA XE CƠ GIỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối
với xe cơ giới đang lưu hành
1.
Biểu 1:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT
|
Loại xe cơ giới
|
Mức giá
|
1
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối
lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô
chuyên dùng
|
560
|
2
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu
kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại
máy kéo
|
350
|
3
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn
|
320
|
4
|
Xe ô tô tải có khối lượng hàng
chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn
|
280
|
5
|
Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có
gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận
chuyển tương tự
|
180
|
6
|
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc
|
180
|
7
|
Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể
cả lái xe), xe buýt
|
350
|
8
|
Xe ô tô chở người từ 25 đến 40
ghế (kể cả lái xe)
|
320
|
9
|
Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến
24 ghế (kể cả lái xe)
|
280
|
10
|
Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi,
xe ô tô cứu thương
|
240
|
11
|
Xe ba bánh và các loại phương tiện
vận chuyển tương tự
|
100
|
2. Những xe cơ giới kiểm định
không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa
chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối
với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định
lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 1.
b) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ)
tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định
tại Biểu 1.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo
chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định
lần đầu.
3. Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy
chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không
quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại Biểu 1.
4. Kiểm định mang tính giám định kỹ
thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức
giá thỏa thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại Biểu 1.
II. Mức giá dịch
vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với thiết bị, xe máy
chuyên dùng đang lưu hành
1. Biểu 2
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT
|
Loại thiết bị
kiểm định
|
Mức giá
|
Lần đầu
|
Định kỳ
|
I
|
Máy làm đất và vật liệu
|
1
|
Máy ủi công suất đến 100 mã lực
|
340
|
270
|
2
|
Máy ủi công suất từ 101 đến 200 mã lực
|
420
|
340
|
3
|
Máy ủi công suất trên 200 mã lực
|
500
|
400
|
4
|
Máy san công suất đến 130 mã lực
|
450
|
365
|
5
|
Máy san công suất trên 130 mã lực
|
530
|
420
|
6
|
Máy cạp thể tích thùng chứa đến 24m3
|
500
|
410
|
7
|
Máy cạp thể tích thùng chứa trên 24m3
|
600
|
480
|
8
|
Máy đào rãnh; máy đào, cào vận chuyển vật liệu;
máy phá dỡ; máy búa phá dỡ; máy xếp dỡ, máy kẹp; Máy xúc, đào, xúc đào thể
tích gầu đến 1m3 (*)
|
560
|
450
|
9
|
Máy xúc, đào, xúc đào thể tích gầu trên 1m3
(*)
|
670
|
530
|
II
|
Xe, máy thiết bị gia cố nền móng, mặt đường
|
1
|
Máy khoan
|
500
|
410
|
2
|
Máy khoan cọc nhồi
|
560
|
450
|
3
|
Máy đóng cọc; máy đóng, nhổ cọc hộ lan đường bộ
|
560
|
450
|
4
|
Máy rải đá sỏi
|
390
|
310
|
5
|
Hệ thống ép cọc thuỷ lực
|
280
|
230
|
6
|
Máy ép cọc bấc thấm
|
530
|
420
|
7
|
Xe lu bánh thép đến 5 tấn
|
340
|
270
|
8
|
Xe lu bánh thép trên 5 tấn
|
390
|
310
|
9
|
Xe lu bánh lốp
|
390
|
310
|
10
|
Xe lu chân cừu; lu bánh hỗn hợp; lu rung; xe tạo
xung chấn
|
340
|
270
|
11
|
Máy rải bê tông các loại công suất đến 90 mã lực
(67kW)
|
450
|
360
|
12
|
Máy rải bê tông các loại công suất trên 90 mã lực
(67kW)
|
530
|
420
|
13
|
Máy cào bóc mặt đường; Máy cào bóc và tái chế
nguội mặt đường ; máy gia cố bề mặt đường
|
390
|
310
|
III
|
Xe, máy và thiết bị sản xuất bê tông và vật
liệu cho bê tông
|
1
|
Máy bơm bê tông; xe bơm bê
tông, phun bê tông
|
340
|
270
|
2
|
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền,
sàng đá năng suất nghiền đến 25m3/h; máy cắt đá
|
420
|
340
|
3
|
Máy nghiền đá và vận chuyển băng tải; máy nghiền,
sàng đá năng suất nghiền trên 25m3/h
|
560
|
450
|
IV
|
Các loại xe máy chuyên dùng phục vụ trong sân
golf, khu giải trí
|
|
Xe địa hình, xe chở hàng, xe phục vụ giải khát
trong sân golf, xe lu cỏ trong sân golf, xe phun, tưới dùng trong sân golf,
xe phun, tưới chất lỏng, xe san cát trong sân golf, khu giải trí.
|
280
|
180
|
V
|
Các loại xe máy chuyên dùng khác
|
1
|
Xe quét, chà sàn; xe chở hàng trong nhà xưởng
|
280
|
180
|
2
|
Xe sơn kẻ đường, xe quét đường, nhà xưởng; xe
chuyên dùng trộn rác, khai thác gỗ, chở vật liệu các loại
|
560
|
450
|
3
|
Xe tự đổ bánh lốp, bánh xích
|
560
|
450
|
4
|
Xe kéo, máy kéo nông nghiệp, lâm nghiệp tham
gia giao thông
|
390
|
310
|
VI
|
Các loại thiết bị nâng: cần trục, xe nâng,
cần cẩu có sức nâng (**)
|
1
|
Dưới 1 tấn
|
700
|
700
|
2
|
Từ 1 tấn đến 3 tấn
|
840
|
840
|
3
|
Trên 3 tấn đến 5 tấn
|
1.120
|
1.120
|
4
|
Trên 5 tấn đến 7,5 tấn
|
1.400
|
1.400
|
5
|
Trên 7,5 tấn đến 10 tấn
|
2.100
|
2.100
|
6
|
Trên 10 tấn đến 15 tấn
|
2.380
|
2.380
|
7
|
Trên 15 tấn đến 20 tấn
|
2.800
|
2.800
|
8
|
Trên 20 tấn đến 30 tấn
|
3.500
|
3.500
|
9
|
Trên 30 tấn đến 50 tấn
|
3.780
|
3.780
|
10
|
Trên 50 tấn đến 75 tấn
|
4.200
|
4.200
|
11
|
Trên 75 tấn đến 100 tấn
|
4.900
|
4.900
|
12
|
Trên 100 tấn
|
5.600
|
5.600
|
VII
|
Các loại xi téc, bình nhiên
liệu CNG, LPG (***)
|
1
|
Đến 0,3 m3
|
530
|
130
|
2
|
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3
|
540
|
160
|
3
|
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3
|
570
|
210
|
4
|
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3
|
590
|
260
|
5
|
Trên 5,0 m3 đến 10 m3
|
620
|
320
|
6
|
Trên 10m3
|
700
|
410
|
(*) Thể tích gầu được tính là
thể tích của gầu lớn nhất;
(**) Đối với các loại thiết bị
nâng, nếu chỉ kiểm định phần di chuyển thì giá thu bằng 40% mức giá quy định tại
Biểu 2; nếu chỉ kiểm định phần nâng thì giá thu bằng 60% mức giá quy định tại
Biểu 2;
(***) Đối với các loại bình
xi téc, bình nhiên liệu CNG, LPG có chu kỳ kiểm tra từ 1 năm trở lên, giá được
tính là mức giá định kỳ hàng năm nhân với số năm trong chu kỳ kiểm tra.
Ghi chú:
Đối với loại thiết bị, xe máy chuyên dùng có nhiều tính năng thì
giá chỉ tính đối với tính năng có mức giá cao nhất.
2. Những thiết bị, xe máy
chuyên dùng kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại những hạng mục không đạt
tiêu chuẩn. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
a) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: miễn thu đối
với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định
lại thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
b) Nếu việc
kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể
ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì mỗi lần kiểm định lại
thu bằng 50% mức giá quy định tại Biểu 2.
c) Nếu việc kiểm định lại được tiến
hành sau 7 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu
thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
3. Trường hợp có thiết bị, xe máy
chuyên dùng khác chưa được quy định trong biểu giá này thì căn cứ vào quy định
của Nhà nước để các bên liên quan thống nhất mức giá kiểm định cụ thể theo
nguyên tắc đảm bảo hài hoà lợi ích của các bên.
4. Kiểm định mang
tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
được thu với mức giá thoả thuận nhưng không vượt quá 3 lần mức giá quy định tại
Biểu 2.
III. Mức giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng trong cải tạo
1. Biểu 3a:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/chiếc
TT
|
Nội dung thẩm định thiết kế
|
Mức giá
|
1
|
Thẩm định thiết
kế xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cải tạo
|
300
|
2
|
Soát xét hồ
sơ cho phép thi công cải tạo lần tiếp theo đối với xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng
|
150
|
2. Biểu 3b:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/xe
TT
|
Nội dung nghiệm thu cải tạo
|
Mức giá
|
1
|
Thay đổi mục
đích sử dụng (công dụng) của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
910
|
2
|
Thay đổi hệ thống,
tổng thành xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
|
560
|
IV. Mức giá dịch vụ
đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
1.
Biểu 4
Đơn
vị tính:1.000 đồng/thiết bị
TT
|
Nội dung công việc
|
Mức giá
|
1
|
Đánh giá, hiệu
chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
|
450
|
2. Trường hợp
thiết bị khi kiểm tra không đạt tiêu chuẩn của nhà chế tạo, phải sửa chữa, hiệu
chỉnh và đánh giá, hiệu chuẩn lại hoặc thiết bị kiểm tra hư hỏng đột xuất phải
sửa chữa và đánh giá, hiệu chuẩn trước thời hạn, giá đánh giá, hiệu chuẩn lại
được tính như giá định quy định tại Biểu 4./.
Thông tư 238/2016/TT-BTC quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
22.281
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|