ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1706/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 18 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH LẤY
MẪU GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2022 -
2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn
cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn
cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn
cứ Thông tư số 08/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy
định giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
Căn
cứ Kết luận số 624-KL/TU ngày 04/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp
tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Căn
cứ Kế hoạch số 259/KH-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện
Kết luận số 624-KL/TU ngày 04/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Căn
cứ các Quyết định của UBND tỉnh số: 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 về việc ban
hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa; 17/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa; 127/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 về việc ban hành Chương
trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2022;
Xét
đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 71/TTr-SNN&PTNT ngày 25/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Chương trình lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
giai đoạn 2022 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Y tế, Công Thương,
Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Chánh Văn phòng Điều phối về vệ sinh an
toàn thực phẩm tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ về QLVSATTP tỉnh (QĐ 215/QĐ-UBND ngày 18/01/2021);
- UBMTTQ tỉnh, Hội LHPN tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội CCB tỉnh, Đoàn TNCS HCM
tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Thanh Hóa;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
CHƯƠNG TRÌNH
LẤY MẪU GIÁM SÁT AN TOÀN THỰC PHẨM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG
Luật
An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Thông
tư số 08/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
giám sát an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
Chỉ
thị số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tiếp tục tăng cường trách
nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Kết
luận số 624-KL/TU ngày 04/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm 2025;
Kế hoạch
số 259/KH-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Kết luận số
624-KL/TU ngày 04/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về tiếp tục tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa
bàn tỉnh đến năm 2025;
Quyết
định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban
hành Quy định phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa; Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
Thanh Hóa Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân công, phân cấp quản lý
về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số
18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;
Quyết
định số 127/QĐ-UBND , ngày 07/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc
ban hành Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2022;
Các
Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định khác của Nhà nước có liên
quan về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm.
II. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.
Mục đích
- Lấy
mẫu giám sát an toàn thực phẩm (ATTP) nhằm đánh giá, nhận diện các nguy cơ gây
mất an toàn thực phẩm làm cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước các cấp có giải
pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý về an toàn thực phẩm trên địa
bàn tỉnh trong giai đoạn năm 2022 - 2025, từng bước đáp ứng yêu cầu hội nhập và
phát triển.
-
Thông qua hoạt động lấy mẫu để kịp thời phát hiện, truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
xử lý đối với những cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm không đảm bảo chất lượng,
ATTP; ngăn ngừa có hiệu quả tình trạng ngộ độc thực phẩm, chủ động trong việc bảo
vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.
-
Phát huy tối đa hiệu quả đầu tư dự án Nâng cao năng lực Trung tâm Kiểm nghiệm
và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản Thanh Hóa, đáp ứng các mục tiêu
xây dựng Trung tâm thành đơn vị thử nghiệm đồng bộ, hiện đại giúp tỉnh chủ động
giám sát, kiểm soát chất lượng ATTP; đồng thời hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm
tra của các cơ quan quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh.
2.
Yêu cầu
- Việc
triển khai, thực hiện phải đảm bảo đồng bộ, hiệu quả, đúng đối tượng, nội dung
và tiến độ; tạo chuyển biến rõ rệt và toàn diện đối với công tác quản lý nhà nước
về ATTP.
-
Công tác lấy mẫu giám sát, đánh giá các nguy cơ về ATTP phải tập trung vào các
sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm có nguy cơ cao, được người dân sử dụng hàng
ngày nhằm phát hiện và ngăn chặn tối đa các nguy cơ gây mất ATTP.
- Việc
truy xuất nguồn gốc sản phẩm thực phẩm không đảm bảo ATTP, công khai cơ sở sản
xuất, kinh doanh có sản phẩm vi phạm trên các phương tiện thông tin đại chúng
phải được thực hiện kịp thời, nghiêm túc và đúng theo quy định của pháp luật.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Đối tượng lấy mẫu giám sát ATTP
Các sản
phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm có nguy cơ cao gây mất ATTP được người dân sử dụng
hàng ngày.
2. Phạm vi lấy mẫu giám sát ATTP
Cơ sở
sản xuất, kinh doanh, chế biến và tiêu thụ thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý
của các cấp, các ngành về ATTP trên địa bàn quản lý.
3. Cơ quan lấy mẫu giám sát ATTP
a)
Cấp tỉnh: Các cơ quan chuyên môn thuộc các
sở: Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm.
b)
Cấp huyện, cấp xã: UBND các huyện, thị xã,
thành phố (UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp
xã).
4. Yêu cầu đối với người lấy mẫu giám sát ATTP
Có chứng
chỉ hoặc giấy chứng nhận tham gia các lớp đào tạo, tập huấn về lấy mẫu giám sát
ATTP do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
5. Phương thức lấy mẫu giám sát ATTP
Lấy mẫu
ngẫu nhiên, đảm bảo tính đại diện để kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường hoặc kiểm
nghiệm trong phòng thử nghiệm nhằm đánh giá sự phù hợp so với quy định, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia của một hoặc một số chỉ tiêu ATTP đối với một sản phẩm, nhóm
sản phẩm cụ thể.
6. Trình tự thực hiện lấy mẫu giám sát ATTP
Bước
1: Các cơ quan được giao nhiệm vụ, xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát gồm các nội
dung: Sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm được lấy mẫu, địa điểm lấy mẫu, số lượng
mẫu, chỉ tiêu cần kiểm nghiệm, dự kiến thời gian lấy mẫu và dự trù kinh phí thực
hiện.
Bước
2: Tổ chức lấy mẫu thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
trách nhiệm quản lý thực hiện thử nghiệm nhanh tại hiện trường hoặc gửi mẫu đến
Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông, lâm, thủy sản để thử nghiệm
các chỉ tiêu theo kế hoạch đã được phê duyệt.
Bước
3: Tổng hợp và báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm theo phân
công, phân cấp quản lý của các ngành, địa phương.
Bước
4: Thông báo kết quả lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm trên các phương tiện
thông tin đại chúng để người dân được biết.
7. Nội dung lấy mẫu giám sát ATTP
a)
Phân công lấy mẫu giám sát ATTP:
- Sở Nông
nghiệp và PTNT: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm
thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý được quy định tại khoản 1, khoản 2,
Điều 4 Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh và khoản 4,
Điều 1 Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh.
- Sở
Y tế: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm thực phẩm
theo phân công, phân cấp quản lý được quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Quyết
định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh và khoản 1, khoản 2, Điều
1; khoản 1, khoản 3, Điều 2 Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của
UBND tỉnh.
- Sở
Công Thương: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm
thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý được quy định tại khoản 1, khoản 2,
Điều 5 Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh và khoản 2,
Điều 2 Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh.
-
UBND cấp huyện: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm
thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều
6, Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh và khoản 6, Điều
1 Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh.
-
UBND cấp xã: Tổ chức lấy mẫu giám sát ATTP đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm
thực phẩm theo phân công, phân cấp quản lý quy định tại khoản 1, Điều 7 Quyết định
số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh và khoản 7, Điều 1 Quyết định số
17/2021/QĐ-UBND ngày 24/8/2021 của UBND tỉnh.
b)
Số lượng mẫu giám sát ATTP:
- Số
lượng mẫu thực phẩm được lấy để giám sát của từng sở, ngành, UBND các huyện,
UBND các xã cụ thể tại Phụ lục 01.
- Các
sở, ngành, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch lấy mẫu giám sát phù hợp với từng
thời điểm, mùa vụ và tập trung vào các đợt cao điểm như: Tết Nguyên đán, Tết
Trung thu, mùa lễ hội, mùa du lịch và tháng hành động vì an toàn thực phẩm; tùy
theo tình hình thực tế có thể tăng số lượng mẫu giám sát, sản phẩm thực phẩm cần
giám sát hoặc các sản phẩm thực phẩm có nguy cơ cao gây mất ATTP thuộc trách
nhiệm quản lý.
c)
Kiểm nghiệm mẫu giám sát ATTP:
- Các
cơ quan được phân công lấy mẫu giám sát thực hiện kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường
hoặc gửi mẫu phân tích tại phòng kiểm nghiệm theo hướng dẫn tại Phụ lục 02.
- Các
Quy chuẩn, Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định khác của nhà nước có liên
quan về chất lượng, an toàn thực phẩm là cơ sở để xác định chỉ tiêu kiểm nghiệm
tại Phụ lục 03.
8. Xử lý kết quả lấy mẫu giám sát ATTP
a)
Đối với kết quả lấy mẫu giám sát không phát hiện nguy cơ gây mất ATTP: Cơ quan lấy mẫu giám sát thông báo kết quả bằng văn bản đến
cơ sở được lấy mẫu biết để tiếp tục duy trì thực hiện các điều kiện về đảm bảo
ATTP trong sản xuất, kinh doanh tại cơ sở.
b)
Đối với kết quả lấy mẫu giám sát phát hiện mẫu thực phẩm không đáp ứng quy định
về ATTP, cơ quan lấy mẫu giám sát thực hiện các nội dung:
- Có
thông báo bằng văn bản tới cơ sở được lấy mẫu giám sát và cơ quan quản lý cơ sở;
yêu cầu cơ sở thực hiện việc truy xuất nguồn gốc, thu hồi sản phẩm không đảm bảo
ATTP; xác định nguyên nhân vi phạm và thực hiện các biện pháp khắc phục phù hợp,
báo cáo kết quả thực hiện cho cơ quan lấy mẫu giám sát và cơ quan quản lý cơ sở
theo quy định.
- Đề
nghị cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tăng cường lấy mẫu giám sát
đối với cơ sở có mẫu vi phạm; tổ chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi
phạm theo quy định của pháp luật khi cần thiết.
c)
Công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP:
Các sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Công Thương; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, các cơ quan truyền thông, báo chí trên địa bàn thực
hiện công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP trên các phương tiện thông tin đại
chúng, hệ thống loa truyền thanh cơ sở, trang thông tin điện tử của các sở,
ngành, địa phương, phần mềm hệ thống thông tin quản lý nhà nước về ATTP, phần mềm
kết nối cung cầu nông sản, thực phẩm an toàn để người tiêu dùng được biết.
V. THỜI GIAN VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 - 2025.
2.
Kinh phí thực hiện
a)
Cấp tỉnh: Nguồn kinh phí từ nguồn
Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh.
b)
Cấp huyện, xã: Nguồn kinh phí từ nguồn
ngân sách địa phương.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Lập
dự toán kinh phí lấy mẫu giám sát ATTP theo lĩnh vực được phân công lồng ghép với
các nội dung của hoạt động giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc chương
trình vệ sinh an toàn thực phẩm cùng với dự toán giao đầu năm của các cơ quan
đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Chủ
trì, phối hợp với các sở: Công Thương, Y tế đôn đốc, hướng dẫn việc tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả Chương trình này; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh điều
chỉnh số lượng mẫu thực phẩm, chỉ tiêu cần giám sát phù hợp với yêu cầu của
công tác quản lý nhà nước về ATTP trên địa bàn tỉnh.
- Tổ
chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm đối với các cơ sở có mẫu
giám sát không đáp ứng yêu cầu về ATTP theo quy định của pháp luật.
- Phối
hợp với Văn phòng điều phối về VSATTP tỉnh hướng dẫn tập huấn phương pháp lấy mẫu
và sử dụng bộ test nhanh ATTP cho cán bộ trực tiếp làm công tác kiểm nghiệm
nhanh tại hiện trường.
- Định
kỳ báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát ATTP gửi về Văn phòng Điều phối về VSATTP tỉnh
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Các sở: Y tế, Công Thương
- Lập
dự toán kinh phí lấy mẫu giám sát ATTP theo lĩnh vực được phân công lồng ghép với
các nội dung của hoạt động giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc chương
trình vệ sinh an toàn thực phẩm cùng với dự toán giao đầu năm của các cơ quan
đơn vị gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ
chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm đối với các cơ sở có mẫu
giám sát không đáp ứng yêu cầu về ATTP theo quy định của pháp luật.
- Phối
hợp với Văn phòng điều phối về VSATTP tỉnh hướng dẫn tập huấn phương pháp lấy mẫu
và sử dụng bộ test nhanh ATTP cho cán bộ trực tiếp làm công tác kiểm nghiệm
nhanh tại hiện trường.
- Định
kỳ báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát ATTP gửi về Văn phòng Điều phối về VSATTP tỉnh
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Văn phòng Điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh
- Tổng
hợp nhu cầu sử dụng kitest của các đơn vị, lập dự toán kinh phí cùng với hoạt động
giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm
gửi Sở Tài chính thẩm định cùng với dự toán chi thường xuyên giao đầu năm.
- Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức tập huấn phương pháp
lấy mẫu và sử dụng bộ test nhanh ATTP cho cán bộ trực tiếp thực hiện nhiệm vụ lấy
mẫu, kiểm nghiệm nhanh tại hiện trường của các sở, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
- Tổng
hợp kết quả lấy mẫu giám sát ATTP của các ngành, địa phương, báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh theo quy định.
4. Sở Tài chính
Chủ
trì, phối hợp với Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh thẩm định
kinh phí lấy mẫu giám sát của các cơ quan đơn vị cấp tỉnh cùng với các hoạt động
của Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ
trì, phối hợp với các Sở ngành, UBND huyện hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống
truyền thanh cơ sở thực hiện công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP theo đề
nghị của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa, các
cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh
Thực
hiện công khai kết quả lấy mẫu giám sát ATTP trên các chuyên trang, chuyên mục
theo đề nghị của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để kịp thời cảnh
báo nguy cơ gây mất ATTP đến cán bộ, đảng viên và các tầng lớp Nhân dân trong tỉnh.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Xây
dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện chương trình lấy mẫu giám sát ATTP
trên địa bàn theo quy định. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiện tốt chương trình lấy mẫu (tập trung vào các xã,
phường theo Kế hoạch số 23/KH-UBND ngày 27/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh).
- Bố
trí ngân sách của địa phương, tranh thủ kinh phí hỗ trợ của các dự án (nếu
có) và huy động xã hội hóa từ các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp để tổ chức
thực hiện chương trình lấy mẫu giám sát đảm bảo hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản
lý nhà nước về ATTP trên địa bàn.
- Tổ
chức thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử lý vi phạm đối với các cơ sở có mẫu
giám sát không đáp ứng yêu cầu về ATTP theo quy định của pháp luật.
- Chủ
động, phối hợp các cơ quan liên quan trong việc truy xuất nguồn gốc thực phẩm
không bảo đảm ATTP.
- Định
kỳ báo cáo kết quả lấy mẫu giám sát ATTP trên địa bàn huyện gửi về Văn phòng Điều
phối về VSATTP tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
8. Trung tâm Kiểm nghiệm và Chứng nhận chất lượng nông,
lâm, thủy sản
-
Phát huy tối đa hiệu quả hoạt động của các trang thiết bị kiểm nghiệm ATTP đã
được đầu tư, nâng cấp; mở rộng năng lực thử nghiệm ATTP; tiếp nhận và phân tích
mẫu theo yêu cầu của các cơ quan lấy mẫu giám sát.
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thử nghiệm do đơn vị thực hiện; tư vấn,
hướng dẫn các đơn vị lấy mẫu giám sát thực hiện việc gửi mẫu và thử nghiệm các
chỉ tiêu ATTP theo quy định.
Trong
quá trình triển khai thực hiện Chương trình này, nếu có khó khăn, vướng mắc,
các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và
PTNT) để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 01:
GIAO SỐ LƯỢNG MẪU GIÁM SÁT
ATTP CHO CÁC NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, UBND CÁC XÃ THỰC HIỆN TỪ NĂM 2022 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Mẫu
STT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Số lượng mẫu
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Cấp
tỉnh
|
540
|
1250
|
1250
|
1350
|
1
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
320
|
800
|
800
|
850
|
2
|
Sở
Y tế
|
120
|
250
|
250
|
270
|
3
|
Sở
Công Thương
|
100
|
200
|
200
|
230
|
II
|
Cấp
huyện
|
0
|
1680
|
1680
|
1860
|
1
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
-
|
100
|
100
|
120
|
2
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
-
|
100
|
100
|
120
|
3
|
Thị
xã Nghi Sơn
|
|
100
|
100
|
120
|
4
|
Thị
xã Bỉm Sơn
|
-
|
70
|
70
|
80
|
5
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
-
|
70
|
70
|
80
|
6
|
Huyện
Quảng Xương
|
-
|
70
|
70
|
80
|
7
|
Huyện
Hậu Lộc
|
-
|
70
|
70
|
80
|
8
|
Huyện
Hà Trung
|
-
|
70
|
70
|
80
|
9
|
Huyện
Nga Sơn
|
-
|
70
|
70
|
80
|
10
|
Huyện
Thiệu Hóa
|
-
|
70
|
70
|
80
|
11
|
Huyện
Triệu Sơn
|
-
|
70
|
70
|
80
|
12
|
Huyện
Yên Định
|
-
|
70
|
70
|
80
|
13
|
Huyện
Đông Sơn
|
-
|
70
|
70
|
80
|
14
|
Huyện
Nông Cống
|
-
|
70
|
70
|
80
|
15
|
Huyện
Thọ Xuân
|
-
|
70
|
70
|
80
|
16
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
-
|
45
|
45
|
45
|
17
|
Huyện
Cẩm Thủy
|
-
|
45
|
45
|
45
|
18
|
Huyện
Thạch Thành
|
-
|
45
|
45
|
45
|
19
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
-
|
45
|
45
|
45
|
20
|
Huyện
Như Thanh
|
-
|
45
|
45
|
45
|
21
|
Huyện
Như Xuân
|
-
|
45
|
45
|
45
|
22
|
Huyện
Thường Xuân
|
-
|
45
|
45
|
45
|
23
|
Huyện
Lang Chánh
|
-
|
45
|
45
|
45
|
24
|
Huyện
Bá Thước
|
-
|
45
|
45
|
45
|
25
|
Huyện
Quan Hóa
|
-
|
45
|
45
|
45
|
26
|
Huyện
Quan Sơn
|
-
|
45
|
45
|
45
|
27
|
Huyện
Mường Lát
|
-
|
45
|
45
|
45
|
III
|
Cấp
xã:
|
Số lượng xã
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
Thực
hiện giám sát an toàn thực phẩm đối với tất cả các xã nằm trong kế hoạch xây
dựng xã ATTP nâng cao, số lượng mẫu: 12 mẫu/năm/xã (theo Kế hoạch số
23/KH-UBND ngày 27/01/2022 của UBND tỉnh).
|
-
|
67
|
104
|
130
|
PHỤ LỤC 02:
HƯỚNG DẪN KIỂM NGHIỆM MẪU
GIÁM SÁT ATTP
(Kèm theo Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Nhóm sản phẩm
|
Sản phẩm
|
Kiểm nghiệm
|
Chỉ tiêu giám sát
|
Phương thức thực hiện
|
1
|
Rau, củ, quả
|
Rau ăn sống
|
Thuốc
bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc, nhóm lân hữu cơ); kích thích
sinh trưởng (Auxin, Xytokinine); VSV (E.coli, Salmonella).
|
*
Thực hiện kiểm tra nhanh tại hiện trường đối với các chỉ tiêu:
-
Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc, nhóm lân hữu cơ);
-
Chất cấm: trong nhóm Beta Agonist;
-
Kháng sinh: (Chloramphenicol, tetracyline, Furazolidone, Quinolone).
-
Chất bảo quản, phụ gia: (Ure, hàn
the, formadehyd, Nitrit).
-
Acid vô cơ
- Trong
trường hợp phát hiện dương tính với các chỉ tiêu trên, tổ giám sát thực hiện
lấy, gửi mẫu để kiểm nghiệm trong phòng.
*
Gửi mẫu kiểm nghiệm trong phòng với các chỉ tiêu:
-
Chất kích thích sinh trưởng (Auxin, Xytokinine);
-
Chất bảo quản 2,4D
-
Phẩm màu (Sudan, Rhodamine B…)
-
Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc, lân hữu cơ)
-
Chất cấm: nhóm Beta Agonist;
-
Auramine O;
-
Kháng sinh: Nitrofuran; Amocyline; Tetracyline; Chloramphenicol;
Quinolone; Malachite green.
-
Vi sinh vật (Salmonella, E.coli; Tổng VSV hiếu khí; Clostridium
perfringens; Staphylococus aureus; Enterobacteriaceae; Vibrio
parahaemolyticus; Tổng số nấm men, nấm mốc; Pseudomonas aeruginosa;
Listeriamonocytogens; Bacilus cereus; Clostridium botulium);
-
Poly Phosphate, Hàn the; Nitrit
-
Aflatoxin;
-
Kim loại nặng (Cd, Pb, Hg, As);
-
Ure
-
Foocmandehyd;
-
Trichlophon;
-
Metanol, Andehyd;
-
Histamine
-
Chất tạo ngọt tổng hợp: Saccarin, dulsin, Cyclamate.
*
Định danh hóa chất độc hại nhóm thuốc BVTV; dư lượng kháng sinh; độc tố; phụ
gia; VSV gây hại trong thực phẩm
|
Rau chế biến
|
Thuốc
bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc, nhóm lân hữu cơ); Chất kích
thích sinh trưởng (Auxin, Xytokinine); VSV (Salmonella), Cd;
Pb.
|
Hoa quả
|
Chất
bảo quản; Thuốc bảo vệ thực vật (nhóm Cabamat, nhóm cúc, nhóm lân hữu cơ);
Chất kích thích sinh trưởng (Xytokinine, Auxin); VSV (E.coli;
Salmonella); Cd; Pb.
|
Tương ớt
|
Phẩm
màu, Benzoat, Sorbat.
|
Măng
|
Auramine
O; Sufit (SO2)
|
2
|
Thịt, sản phẩm từ thịt
|
Thịt tươi sống (gia súc, gia cầm)
|
Chất
kích thích tăng trưởng (thuộc nhóm Beta Agonist); Nhóm kháng sinh:
(Tetracyline, Nitrofuran, Amocyline), VSV (E.coli, Salmonella,
tổng VSV hiếu khí), Auramine O (thịt gia cầm); Kim loại nặng (Cd,
Pb, Hg, As);
|
Nem, giò, chả, xúc xích
|
Vi
sinh (E.coli, Salmonella, Clostridium perfringens), hàn the, Polyphosphate;
Beta Agonist, Nitrit; Kim loại nặng (Cd, Pb, Hg, As);
|
|
|
Trứng
|
Salmonella;
Enterobacteriaceae
|
3
|
Thủy sản, sản phẩm từ thủy sản
|
Thủy sản tươi sống
|
Thủy
sản khai thác (Ure, Formadehyd, Chloramphenicol); histamine; Kim loại nặng (Hg,
As); thủy sản nuôi (Chloramphenicol, Quinolone; Malachite green); Kim loại
nặng (Hg, As).
|
Thủy sản khô
|
Nấm
men, nấm mốc, Salmonella, Trichlophon, Chloramphenicol; Sufit (SO2).
|
Mắm (nước mắm, mắm tôm, mắm chua)
|
Phẩm
màu, ure, chất tạo ngọt Cyclamate; Clostridium perfringens; Staphylococcus
aureus; As vô cơ.
|
Chả mực, chả cá
|
Vi sinh
vật (Salmonella, Clostridium perfringens), Hàn the, Polyphosphate.; Kim loại
nặng (Hg; As);
|
Thủy sản đông lạnh
|
Histamine;
Kim loại nặng (Hg; As); Vibrio parahaemolyticus
|
Tôm đông lạnh
|
Tạp
chất trong tôm
|
4
|
Ngũ cốc
|
Gạo, đậu đỗ, lạc
|
Baccilus
cereus; Tổng số nấm men, nấm mốc; chất chống mốc (SO2), Aflatoxin
B1, thuốc BVTV (nhóm cúc); Kim loại nặng (Pb).
|
5
|
Chè, cà phê
|
Chè khô, cà phê (nguyên hạt, xay, bột)
|
Thuốc
BVTV (nhóm Carbamate, nhóm cúc); Chất bảo quản; Chất kích thích sinh
trưởng; Tổng bào tử nấm men, nấm mốc; Kim loại nặng (Cd, Pb).
|
6
|
Nước
|
Nước đóng chai
|
Vi
sinh Pseudomonas aeruginosa,
Kim
loại nặng (Cd, Pb).
|
7
|
Đá
|
Đá dùng liền và nước nước đá dùng để chế biến
thực phẩm
|
Vi
sinh (E.coli, Salmonella; Pseudomonas aeruginosa); Kim loại nặng (Cd, Pb).
|
8
|
Rượu
|
Rượu chưng cất, rượu vodka
|
Rượu
chưng cất (Metanol); rượu vodka (Andehyd, Metanol; Furfural); hàm lượng rượu
bậc cao, tính theo mgmethyl 2-propanon/lcoonf 100 độ (QCVN 6-3/2010/BYT)
|
9
|
Nước giải khát
|
Nước giải khát, nước giải khát có ga, nước
khát có màu
|
Phẩm
màu (nước giải khát có màu), chất tạo ngọt tổng hợp: Saccarin, Dulsin, Cyclamate;
Chất bảo quản; VSV: Streptococcus feacalis; Staphylococcus areus; Kim loại nặng
(Pb, Cd, Hg...)
|
10
|
Sữa
|
Sữa bột, Sữa tươi
|
Độc
tố nấm mốc (Aflatoxin) (dạng bột); Kim loại nặng (Cd, Pb,As, Hg); Thuốc BVTV
(Endosulfan; 2,4-D; Abamectui..); VSV (Listeriamonocytogens); E.coli,
Salmonella spp, Listeriamono cytogens (dạng lỏng, bột, lên men); Tổng VSVHK
(dạng lỏng, bột); Baccilus cereus (dạng bột); Staphylococcus areus (dạng bột,
lên men); Tổng nấm men và nấm mốc (dạng lên men)
|
11
|
Bột, tinh bột
|
Bột ngũ cốc
|
Độc
tố nấm mốc (Aflatoxin); VSV Bacilus cereus; Kim loại nặng (Pb; Cd)
|
12
|
Mứt, bánh
|
Mứt hoa quả
|
Phẩm
màu; Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc; Aflatoxin t/s
|
13
|
Các loại hạt
|
Hạt hướng dương, bầu, bí.
|
Phẩm
màu; Tổng số bào tử nấm men, nấm mốc; Aflatoxin t/s
|
14
|
Bún, phở
|
Bún, phở
|
Hàn
the, Formandehyd.
|
15
|
Dấm ăn
|
Dấm gạo
|
Acid
vô cơ
|
16
|
Mật ong
|
Mật ong
|
Thuốc
BVTV, Aflatoxin, kim loại nặng; Staphylococcus areus; Streptococcus feacalis;
Clostridiumperfringens; E.coli
|
17
|
Đồ hộp
|
Sản phẩm thịt; cá; đồ chay đóng hộp
|
Clostridium
botulium; chất bảo quản, kim loại nặng (As; Hg; Cd; Pb)
|
18
|
Dầu ăn
|
|
Aflatoxin,
Kim loại nặng (As; Hg; Cd; Pb)
|
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN
VÀ CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC CÓ LIÊN QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG ATTP
(Kèm theo Quyết định số 1706/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
1.
Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực
phẩm”;
2.
Thông tư số 12/2021/TT-BYT ngày 06/9/2021 Bộ Y tế bãi bỏ một số văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
3.
Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13/01/2011 Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm hóa học trong thực phẩm.
4.
Thông tư số 05/2012/TT-BYT ngày 01/3/2012 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm;
5.
Thông tư số 34/2010/TT-BYT ngày 02/6/2010 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai;
6.
Thông tư số 24/2013/TT-BYT , ngày 14/8/2013 của Bộ Y tế “Quy định mức giới hạn tối
đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm”;
7.
Thông tư số 50/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ Y tế quy định giới hạn tối đa
dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm;
8.
Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30/8/2019 của Bộ Y tế Quy định về quản lý và sử
dụng phụ gia thực phẩm;
9.
Thông tư số 44/2015/TT-BYT ngày 30/11/2015 của Bộ Y tế ban hành “danh mục vi chất
dinh dưỡng sử dụng trong thực phẩm”;
10.
Thông tư số 57/2012/TT-BNNPTNT ngày 07/11/2012 của Bộ NN&PTNT, Quy định việc
kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm các chất cấm thuộc nhóm Beta-agonist trong
chăn nuôi;
11.
Thông tư số 07/2018/TT-BNNPTNT ngày 10/7/2018 của Bộ NN&PTNT, Quy định về tạp
chất trong tôm và sản phẩm tôm.
12.
Thông tư số 28/2019/TT-BNNPTNT ngày 31/12/2019 của Bộ NN&PTNT, Quy định về
yêu cầu kỹ thuật kiểm nghiệm hóa chất, kháng sinh cấm trong thực phẩm thủy sản.
13.
Thông tư 10/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của của Bộ NN&PTNT, Ban hành
Danh mục thuốc thú y được phép lưu hành, cấm sử dụng ở Việt Nam, công bố mã HS
đối với thuốc thú y nhập khẩu được phép lưu hành tại Việt Nam.
14.
Thông tư số 19/2021/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2021 của Bộ NN&PTNT, Ban hành Danh
mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Danh mục thuốc bảo vệ
thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
15.
Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định
về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản.
16.
Quyết định 3762/QĐ-BNN-CN năm 2008 về quản lý chất melamine trong chăn nuôi và
nuôi trồng thuỷ sản.
17.
Thông tư 07/2013/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rau, quả, chè búp
tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế.
18.
Thông tư 03/2017/TT-BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu bảo đảm an
toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thủy sản.
19.
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch dùng cho mục
đích sinh hoạt.
20. QCVN
6-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước
uống đóng chai.
21.
QCVN 6-3:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống có cồn.
22.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7043:2013 về rượu trắng.
23.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1858:2018 về Trứng gà.
24.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5251:2015 về cà phê bột và sản phẩm cà phê.
25.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7397:2014 về tương ớt.
26.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5289: 2006 : thủy sản đông lạnh - yêu cầu vệ sinh.
27. Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN 7048:2002 về thịt hộp.
28.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5170:2018 Nước mắm.
29.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11216:2015 về Sữa và sản phẩm sữa.
30.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7597:2018 về Dầu thực vật./.