STT
|
Tên TTHC
|
Mức độ cung cấp dịch vụ
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Cơ quan thực hiện
|
Cách thức thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (86 TTHC)
|
I. Lĩnh vực đất đai (33 TTHC)
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (1.004267)
|
TTHC còn lại
|
70 ngày làm việc đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện KTXH khó khăn; Các xã còn lại: 60 ngày làm việc
|
Sở Tài nguyên và môi trường
|
Không
|
Sở Tài nguyên và môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Ủy
ban nhân dân tỉnh
|
- Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày
01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
2
|
Điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
trước ngày 01/7/2004 (1.004688)
|
Một phần
|
40 ngày làm việc. Trong đó: STNMT: 15 ngày; UBND tỉnh 05
ngày; Bộ TNMT: 10 ngày; các Bộ góp ý kiến gửi Bộ TNMT 10 ngày (chưa tính
thời gian xem xét của Thủ tướng Chính phủ)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích; - Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của
HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
3
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao
đất, thuê đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao (1.003010)
|
Một phần
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
4
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là
tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (1.002253)
|
Một phần
|
20 ngày làm việc (không kể thời gian thu hồi đất, bồi
thường giải phóng mặt bằng)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Phí thẩm định:
* Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất không thu
tiền:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích cấp dưới 0,50 ha:
600.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên:
4.500.000 đồng/hồ sơ
* Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích cấp dưới 0,50 ha:
1.500.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện
tích cấp từ 10,00 ha trở lên: 6.000.000 đồng/hồ sơ Lệ phí:
- Cấp mới GCN (cấp lần đầu): 100.000 đồng/giấy.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
5
|
Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp
không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê
đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
(1.002040)
|
Một phần
|
20 ngày làm việc (không kể thời gian thu hồi đất, bồi
thường giải phóng mặt bằng)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Phí thẩm định:
* Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất không thu
tiền:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích cấp dưới 0,50 ha:
600.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên:
4.500.000 đồng/hồ sơ
* Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích cấp dưới 0,50 ha:
1.500.000 đồng/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên: 6.000.000 đồng/hồ sơ Lệ
phí:
- Cấp
mới GCN (cấp lần đầu): 100.000 đồng/giấy.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
6
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (1.004257)
|
Một phần
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Phí thẩm định:
* Đất nông nghiệp:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 4.600.000
đồng/hồ sơ.
* Đất ở, đất phi nông nghiệp:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 4.700.000
đồng/hồ sơ. Lệ phí:
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy;
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
7
|
Chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ
chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông
nghiệp để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
(1.010200)
|
Một phần
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị (Sở
Tài nguyên và Môi trường 15 ngày, UBND tỉnh 10 ngày)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành luật đất đai;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh
|
8
|
Gia hạn sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
(1.004217)
|
Một phần
|
Không quá 07 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Phí thẩm định:
* Đất nông nghiệp:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
60.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 3.700.000
đồng/hồ sơ. Lệ phí:
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 30.000
đồng/lần;
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 30.000
đồng/lần/giấy.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
9
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (1.005398)
|
Một phần
|
Không quá 30 ngày làm việc; (Tăng thêm 10 ngày đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Phí thẩm định:
* Đối với tổ chức
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 100.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 5.200.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 120.000đ/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha,
5.300.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 50.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2, 180.00.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 80.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2, 200.000đ/hồ sơ.
|
(1)Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính
công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
10
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (1.004238)
|
Một phần
|
Không quá 03 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
- Phí thẩm định:
* Đối
với tổ chức: 100.000đ/hồ sơ;
* Đối
với hộ gia đình, cá nhân: 20.000đ/hồ sơ; Lệ phí:
* Đối
với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000 đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai.
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính; đất đai;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
11
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận (1.004227)
|
Một phần
|
Không quá 10 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Phí thẩm định
* Đối với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2: 70.000đ/hồ
sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 100.
000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 4.700.000đ/hồ
sơ.
- Trường hợp không cấp mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Trường hợp thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận; thay đổi về nghĩa vụ tài chính: mức thu phí 100.000 đồng/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
Trường hợp không cấp mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Trường hợp thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; thay đổi về nghĩa vụ tài chính: mức
thu phí 20.000 đồng/hồ sơ.
Trường hợp thay đổi số CMND; thay đổi từ CMND sang thẻ
CCCD theo yêu cầu của người sử dụng đất thì không thu phí thẩm định.
* Lệ phí:
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Tại
các Phường:
Mức thu: 28.000 đồng/lần.
- Tại
các xã, thị trấn:
Mức thu: 14.000 đồng/lần.
Đối với tổ chức:
Mức thu: 30.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính; đất đai;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành luật đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai.
|
12
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau
khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề (1.004221)
|
Một phần
|
Không quá 10 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
- Phí thẩm định:
* Đối với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.700.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80. 000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện
tích trên 500ha: 3.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2, 250.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh
lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000 đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
13
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có nhu cầu (1.004206)
|
Một phần
|
Không quá 5 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí thẩm định:
Đất nông nghiệp
- Mức thu phí: 20.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí:
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000
đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
(1)Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
14
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất (1.004203)
|
Một phần
|
Không quá 15 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí thẩm định
* Đối
với Tổ chức
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha,
4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha,
4.700.000đ/hồ sơ.
* Đối
với hộ gia đình, cá nhân
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện
tích trên 3000 m2, 250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2,
270.000đ/hồ sơ.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
15
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (cấp tỉnh) (1.004199)
|
Một phần
|
Không quá 14 ngày làm việc (trường hợp có khảo sát, đo
đạc); Không quá 07 ngày làm việc (trường hợp không khảo sát, đo đạc); (Tăng
thêm 10 ngày đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
- Phí thẩm định:
* Trường hợp Cấp đổi GCN đồng thời đổi tài liệu
Đối với tổ chức
Đất nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 80.000
đồng/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 4.600.000
đồng/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
90.000 đồng/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha, 4.700.000
đồng/hồ sơ.
Đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000 đồng/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
60.000 đồng/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
240.000 đồng/hồ sơ.
* Trường hợp Cấp đổi GCN không đồng thời đổi tài liệu
Đối với tổ chức
Đất nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 70.000 đồng/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 3.400.000
đồng/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
80.000 đồng/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha, 3.500.000
đồng/hồ sơ.
Đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000 đồng/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
100.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
60.000 đồng/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
200.000 đồng/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với hộ gia đình cá nhân
- Tại các Phường:
Mức thu lệ phí (cấp đổi, cấp lại GCN có nhà và TS gắn liền với đất): 50.000
đồng/lần/giấy;
Mức thu lệ phí (cấp đổi, cấp lại GCN): 20.000
đồng/lần/Giấy
- Tại các xã, thị trấn:
Mức thu lệ phí (cấp đổi, cấp lại GCN): 10.000
đồng/lần/Giấy đồng/lần/giấy; (cấp đổi, cấp lại GCN có nhà và TS gắn liền với
đất): 25.000
* Đối với tổ chức: cấp đổi, cấp lại GCN): 50.000
đồng/lần/Giấy; cấp đổi, cấp lại GCN có nhà và TS gắn liền với đất): 50.000
đồng/lần/giấy .
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành luật đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
16
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân (2.001761)
|
Một phần
|
Không quá 17 ngày làm việc (trường hợp có khảo sát, đo
đạc); Không quá 10 ngày làm việc (trường hợp không khảo sát, đo đạc); (Tăng thêm
10 ngày đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí thẩm định:
+ Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2,
250.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2,
270.000 đồng/hồ sơ.
* Trường hợp không in mới GCN
Đất nông nghiệp
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2,
150.000 đồng/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2, 250.000
đồng/hồ sơ.
* Lệ phí:
- Tại các Phường: Mức thu:
28.000 đồng/lần.
- Tại các xã, thị trấn: Mức thu: 14.000 đồng/lần/giấy.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành luật đất đai;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
17
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp (cấp tỉnh) (1.004193)
|
Một phần
|
Không quá 10 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Trường
hợp sai sót do đơn vị in Giấy chứng nhận thì không thu phí thẩm định hồ sơ,
đơn giá dịch vụ và lệ phí;
* Trường
hợp sai sót do chủ sử dụng kê khai sai:
Phí thẩm định:
- Đối
với tổ chức: Mức thu phí là 100.000đ/hồ sơ.
- Đối
với hộ gia đình, cá nhân: Mức thu phí là 20.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với hộ gia đình cá nhân
- Tại
các Phường
+ Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 28.000 đồng/lần.
- Tại
các xã, thị trấn
+ Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
* Đối với tổ chức
+ Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
18
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của
pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phát hiện (cấp tỉnh) (1.004177)
|
Một phần
|
Không quá 10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Không
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) UBND cấp huyện
(3)Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
19
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (1.011616)
|
Một phần
|
Không quá 30 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
Phí thẩm định:
* Đối với tổ chức
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 100.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 5.200.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 120.000đ/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha,
5.300.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 50.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2, 180.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 80.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2, 200.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với hộ gia đình cá nhân
- Tại
các Phường
+ Mức thu lệ phí (cấp mới GCN): 25.000 đồng/giấy.
- Tại
các xã, thị trấn
+ Mức thu lệ phí (cấp mới GCN): 12.500 đồng/giấy.
* Đối với tổ chức
+ Mức thu lệ phí (cấp mới GCN): 100.000 đồng/giấy.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND
tỉnh Trà Vinh quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
20
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu (2.000983)
|
Một phần
|
Không quá 30 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí thẩm định:
* Đối với tổ chức
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 100.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 5.200.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 120.000đ/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha,
5.300.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất nông nghiệp
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 50.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2, 180.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 80.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2, 200.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với hộ gia đình cá nhân
- Tại
các Phường
+ Mức thu lệ phí (cấp mới GCN): 25.000 đồng/giấy.
- Tại
các xã, thị trấn
+ Mức thu lệ phí (cấp mới GCN): 12.500 đồng/giấy.
* Đối với tổ chức
+ Mức thu lệ phí (cấp mới GCN): 100.000 đồng/giấy.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số
Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
21
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền
với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất (1.002255)
|
Một phần
|
Không quá 30 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí thẩm định:
* Đối với tổ chức (theo hình thức nộp hồ sơ trực tiếp)
Đất nông nghiệp
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 5.200.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 120.000đ/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha,
5.300.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân (theo hình thức nộp hồ sơ
trực tiếp)
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 50.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2, 180.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 80.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000 m2, 200.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với hộ gia đình cá nhân
- Tại các Phường
+ Mức thu lệ phí (cấp mới GCN): 100.000 đồng/giấy.
- Tại các xã, thị trấn
+ Mức thu lệ phí (cấp mới GCN): 50.000 đồng/giấy.
* Đối với tổ chức
+ Mức thu lệ phí (cấp mới GCN): 500.000 đồng/giấy.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND
tỉnh Trà Vinh quy định
lệ phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
22
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng
nhận đã cấp (2.000976)
|
Một phần
|
Không quá 15 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
- Phí thẩm định:
* Đối với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
70.000đ/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 4.600.000đ/hồ
sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 100.
000đ/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện
tích trên 500ha:4.700.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 3.700.000đ/hồ
sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80.000đ/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 3.700.000đ/hồ
sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 100.000đ/hồ
sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp:
Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000đ/hồ sơ;
Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
- Lệ phí
* Đối
với tổ chức: 30.000 đồng/lần/giấy
* Đối
với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường: 28.000 đồng/lần/giấy.
Tại các xã, thị trấn: 14.000 đồng/lần/giấy.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất
đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
23
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
(1.002273)
|
Một phần
|
Không quá 15 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí
thẩm định:
* Đối
với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.700.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện
tích trên 3000m2, 270.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000
đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật kinh doanh
bất động sản;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
|
24
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền
sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy
chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định (1.002993)
|
Một phần
|
Không quá 17 ngày làm việc (trường hợp có khảo sát, đo
đạc); Không quá 10 ngày làm việc (không có khảo sát); (Tăng thêm 10 ngày đối
với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí
thẩm định:
* Đối
với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.700.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 3.700.000đ/hồ
sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100. 000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in
mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000
đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
|
25
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa
kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của
vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển
nhượng, thừa kế, tăng cho quyền sử dụng đất đã có giấy chứng nhận (2.000889)
|
Một phần
|
* Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng:
- Không
quá 12 ngày làm việc (trường hợp có khảo sát, đo đạc;
- Không
quá 05 ngày làm việc (trường hợp không có khảo sát, đo đạc);
* Các trường hợp còn lại:
- Không
quá 17 ngày làm việc (trường hợp có khảo sát, đo đạc);
- Không
quá 27 ngày làm việc (trường hợp có thay đổi thông tin và khảo sát, đo đạc); (Tăng
thêm 10 ngày đối với vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí thẩm định:
* Đối với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.700.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện
tích trên 500ha: 3.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2, 250.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000
đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành luật đất đai;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
26
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của
Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm (1.001991)
|
Một phần
|
Không quá 30 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí
thẩm định
* Đối
với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.700.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000 đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
1)UBND cấp tỉnh
(2) UBND cấp huyện
(3)Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
27
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng
đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền
sử dụng đất vào doanh nghiệp (2.000880)
|
Một phần
|
Không quá 10 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí thẩm định:
* Đối với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.700.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 3.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000
đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành
luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi
hành luật đất đai;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
28
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc
từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (1.001134)
|
Một phần
|
Không quá 30 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí thẩm định:
* Đối
với tổ chức: 100.000 đ/ hồ sơ;
* Đối
với hộ gia đình, cá nhân: 20.000 đ/ hồ sơ;
- Lệ phí:
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
29
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của
Giấy chứng nhận do bị mất (1.005194)
|
Một phần
|
- Mất
GCN có khảo sát, đo đạc: 17 ngày làm việc; không có khảo sát, đo đạc: 10 ngày
làm việc; Mất GCN có thực hiện thủ tục thừa kế kết hợp khảo sát, đo đạc: 27
ngày làm việc;
- Mất
trang bổ sung: 08 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí
thẩm định:
* Đối
với tổ chức Không thay đổi tư liệu:
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2: 70.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 3.400.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 80.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 3.500.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 40.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2, 100.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 60.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2, 200.000đ/hồ sơ.
Có thay đổi tư liệu:
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2: 80.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 90.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 4.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 50.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2, 150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 60.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2, 240.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với tổ chức:
Mức thu lệ phí (cấp đổi, cấp lại GCN): 50.000 đồng/lần/Giấy
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường:
Mức thu lệ phí (cấp đổi, cấp lại GCN): 20.000
đồng/lần/Giấy
Tại các xã, thị trấn:
Mức thu lệ phí (cấp đổi, cấp lại GCN): 10.000
đồng/lần/Giấy
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị
định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
30
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (1.001045)
|
Một phần
|
Không quá 10 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí
thẩm định:
* Đối
với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.700.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000 đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 14.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số Điều của
Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
31
|
Chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
(1.001009)
|
Một phần
|
Không quá 10 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí
thẩm định:
* Đối
với tổ chức
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
70.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.700.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
60.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
80.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
3.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Trường hợp in mới GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 50.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
100.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
- Trường hợp xác nhận GCN
Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2,
40.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
150.000đ/hồ sơ.
Lệ phí:
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000
đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 02/2014/TT- BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
|
32
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
(1.001990)
|
Một phần
|
Không quá 07 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
* Phí thẩm định:
Trường hợp chỉnh lý GCN (không cấp mới GCN):
* Đối với tổ chức
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2: 60.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 3.700.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2: 80.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 3.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân \
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 40.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2, 150.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 70.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2, 250.000đ/hồ sơ.
Trường hợp in mới GCN:
* Đối với tổ chức
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2: 70.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha: 4.600.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2: 100.000đ/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500ha:
4.700.000đ/hồ sơ.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Đất nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 50.000đ/hồ sơ;
- Mức
thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2, 250.000đ/hồ sơ.
Đất ở, đất phi nông nghiệp
- Mức
thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 100.000đ/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3000m2,
270.000đ/hồ sơ.
* Đối với tổ chức
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
* Đối với hộ gia đình, cá nhân
Tại các Phường
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
in mới GCN): 28.000 đồng/lần/giấy.
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh lý GCN): 28.000
đồng/lần.
Tại các xã, thị trấn
- Mức
thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 14.000
đồng/lần/giấy.
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Thông
tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
33
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất để quản lý (2.001938)
|
Một phần
|
Không quá 15 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
Không
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị
định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
II
|
Lĩnh vực đo đạc bản đồ và thông tin địa lý (02 TTHC)
|
1
|
Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc
và bản đồ hạng II (1.000049)
|
Một phần
|
- Về cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ. - Về gia hạn/cấp lại/cấp đổi chứng
chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực tiếp; -
Dịch vụ Bưu chính công ích; - Dịch vụ công
trực tuyến .
|
- Luật
Đo đạc và Bản đồ ngày 14/6/2018;
- Nghị
định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/05/2023 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh
doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường. Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND
ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
2
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Một phần
|
Trong ngày hoặc theo thời gian thống nhất với các bên yêu
cầu cung cấp
|
Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
- Phí: thu theo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
08/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND quy định các loại phí thuộc lĩnh vực
TNMT trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
* Trường hợp cung cấp trực tiếp
- Số liệu hồ sơ địa chính: 75.000 đồng/thửa.
- Hồ sơ tài liệu: 50.000 đồng/trang.
- Bản đồ địa chính: 300.000 đồng/mảnh.
* Trường hợp cung cấp qua bưu điện, trang thông tin, cổng
thông tin điện tử
- Số liệu hồ sơ địa chính: 80.000 đồng/thửa.
- Hồ sơ tài liệu: 55.000 đồng/trang.
- Bản đồ địa chính: 505.000 đồng/mảnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến
|
III
|
Lĩnh vực tài nguyên nước (18 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có
lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (1.004232)
|
Một phần
|
Tối đa là 36 ngày làm việc; Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
+ Đối
với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000
đồng/1 đề án.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm, dò, khai thác có lưu lượng
nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm: 700.000 đồng/1
đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 1.650.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo thăm dò, khai thác có lưu lượng
nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm: 3.300.000
đồng/1s đề án, báo cáo.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cấp giấy phép
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ Quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
2
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (1.004228)
|
Một phần
|
Tối đa là 31 ngày làm việc; Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Mức thu: mức thu bằng 50% mức thu
cấp giấy phép lần đầu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cấp giấy phép
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
3
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với
công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (1.004223)
|
Một phần
|
Tối đa là 36 ngày làm việc; Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
+ Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm: 300.000 đồng/1 đề án.
+ Đối với báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng có
lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm:
1.050.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng có lưu lượng
nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm: 2.550.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng có lưu
lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm:
4.500.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
- Phí thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước: không có thu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; UBND tỉnh cấp
giấy phép
|
- Trực tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ Quy định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Nghị
định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước; (trường hợp có mục đích nộp tiền cấp quyền khai thác TNN);
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính,
mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. (trường hợp có mục đích
nộp tiền cấp quyền khai thác TNN);
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới
đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm (1.004211)
|
Một phần
|
Tối đa là 31 ngày làm việc; Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
- Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia
hạn, điều chỉnh: tối đa bằng 50% mức thu so với cấp phép
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; UBND tỉnh cấp
giấy phép
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất
nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập dâng thủy lợi có lưu
lượng khai thác dưới 2 m3 /giây và dung tích toàn bộ dưới 20 triệu
m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công trình khai
thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh,
dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới 1.000.000 m3 /ngày đêm (1.004179)
|
Một phần
|
Tối đa là 36 ngày làm việc; Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm: 450.000
đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày
đêm: 1.350.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục
đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3/ngày
đêm: 3.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho
sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3 đến dưới 2 m3/giây;
hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các
mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm: 6.300.000 đồng/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với thủ tục cấp phép nước mặt ngoài quy định trên
thì không thu; Thủ tục cấp phép hồ sơ nước biển không quy định không thu.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; Sở tài nguyên
và Môi trường cấp giấy phép khai thác nước biển; UBND tỉnh cấp giấy phép nước
mặt.
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Tài nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số
điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ Quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Nghị
định số 82/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/7/2017 quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; (trường hợp có mục đích nộp tiền cấp quyền khai thác
TNN quy định đối với nước mặt);
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp tính,
mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. (trường hợp có mục đích
nộp tiền cấp quyền khai thác TNN quy định đối với nước mặt);
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng
nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản đối với hồ chứa, đập
dâng thủy lợi có lưu lượng khai thác dưới 2 m3 /giây và dung tích
toàn bộ dưới 20 triệu m3, hoặc lưu lượng khai thác từ 2 m3/giây
trở lên và dung tích toàn bộ dưới 3 triệu m3, hoặc đối với công
trình khai thác, sử dụng nước khác với lưu lượng khai thác dưới 5 m3/giây;
phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000 kw; cho các mục đích khác với lưu
lượng dưới 50.000 m3/ngày đêm; cấp
giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi
trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng dưới
1.000.000 m3 /ngày đêm (1.004167)
|
Một phần
|
Tối đa là 31 ngày làm việc; Thời gian thẩm định sau khi đề
án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 18 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Phí thẩm định hồ sơ đề nghị gia
hạn, điều chỉnh bằng 50% mức thu so với cấp phép
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; Sở tài nguyên
và Môi trường cấp giấy phép khai thác nước biển; UBND tỉnh cấp giấy phép nước
mặt.
|
- Trực tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
7
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công
trình chưa vận hành (1.009669)
|
Một phần
|
20 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; UBND tỉnh cấp
Quyết định phê duyệt
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
- Nghị định số 82/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy
định phương pháp, mức thu tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Nghị
định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30/3/2021 của Chính phủ sửa đổi Nghị định 82/2017/NĐ-CP
quy định phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
- Quyết
định số 706/QĐ- BTNMT ngày/4/2021 - Quyết định về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của BTNMT;
- Quyết
định số 32/2021/QĐ- UBND ngày 22/12/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh quy định giá
tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên thiên nhiên năm 2022 trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
8
|
Tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công
trình đã vận hành (2.001770)
|
Một phần
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; UBND tỉnh cấp
Quyết định phê duyệt
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến .
|
9
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (1.004283)
|
Một phần
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; UBND tỉnh cấp
Quyết định phê duyệt
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
10
|
Cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và
nhỏ (1.004122)
|
Một phần
|
- Trường hợp cấp phép: Tối đa là 21 ngày làm việc;
- Trường hợp không chấp nhận cấp phép: Tối đa là 20 ngày
làm việc;
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Mức thu là 1.000.000 đồng/hồ sơ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cấp giấy phép
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng BTNMT quy định việc hành
nghề khoan nước dưới đất.
- Thông
tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng BTNMT Sửa đổi, bổ sung
một số điều của một số thông tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/05/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
11
|
Cấp lại Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa
và nhỏ (1.004253)
|
Một phần
|
- Trường hợp cấp phép: Tối đa là 11 ngày làm việc;
- Trường hợp không chấp nhận cấp phép: Tối đa là 10 ngày
làm việc;
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cấp giấy phép
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng BTNMT quy định việc hành
nghề khoan nước dưới đất.
- Thông
tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022
của Bộ trưởng BTNMT Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông tư liên
quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
|
12
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan
nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ (2.001738)
|
Một phần
|
- Trường hợp cấp phép: Tối đa là 16 ngày làm việc;
- Trường hợp không chấp nhận cấp phép: Tối đa là 15 ngày
làm việc;
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Mức thu bằng 50% so với cấp phép
lần đầu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định và cấp giấy phép
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị
định số 60/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định một số điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường.
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05/10/2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Thông
tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ trưởng BTNMT quy định việc hành
nghề khoan nước dưới đất.
- Thông
tư số 11/2022/TT-BTNMT ngày 20/10/2022 của Bộ trưởng BTNMT Sửa đổi, bổ sung một số điều của một số thông
tư liên quan đến hoạt động kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/05/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị
quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
13
|
Thẩm định, phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo
vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện và hồ chứa thủy lợi (2.001850)
|
Một phần
|
Tối đa là 35 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; UBND tỉnh phê
duyệt phương án cắm mốc
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 43/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 06/5/2015 quy định lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/05/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
|
14
|
Đăng ký khai thác sử dụng nước mặt, nước biển (1.011516)
|
TTHC còn lại
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp xã;
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung và xác nhận việc đăng ký
|
- Trực tiếp
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước
|
15
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất (1.011517)
|
Một phần
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung và xác nhận
việc đăng ký
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước (Trường hợp quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 17 của Nghị định 02/2023/NĐ-CP (Sử dụng nước dưới đất tự chảy
trong moong khai thác khoáng sản đế tuyến quặng mà không gây hạ thấp mực nước dưới đất hoặc bom hút
nước đế tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản)).
|
16
|
Trả lại giấy phép tài nguyên nước (cấp tỉnh) (1.011518)
|
Một phần
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định TTHC; UBND tỉnh ký Quyết
định chấp thuận trả lại giấy phép tài nguyên nước
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
17
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước (1.000824) 51.1 Cấp lại giấy phép thăm dò nước dưới đất/khai
thác, sử dụng nước dưới đất 51.2 Cấp lại giấy phép khai thác sử dụng nước mặt, nước biển
|
Một phần
|
16 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
- Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC;
- Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất; UBND tỉnh cấp giấy phép khai thác nước dưới đất
- Sở
Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC;
- Sở
Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép khai thác nước biển; UBND tỉnh cấp
giấy phép khai thác nước mặt
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
- Luật
Tài nguyên nước năm 2012;
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước.
|
18
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với các dự án đầu
tư có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đập trên
dòng chính thuộc lưu vực sống liên tỉnh (TTHC cấp tỉnh) (1.001740)
|
TTHC còn lại
|
- Đối
với các dự án không có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh: Thời hạn 40 ngày
làm việc;
- Đối
với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng
hồ, đập trên dòng chính
thuộc lưu vưc sống
liên tỉnh: Thời hạn 67 ngày làm việc;
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; và bộ phận tiếp nhận
một cửa UBND tỉnh.
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; UBND tỉnh phê
duyệt ra văn bản trả lời
|
- Trực tiếp
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
IV
|
Lĩnh vực Địa chất Khoáng sản (17 TTHC)
|
1
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên mặt
đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản (1.004083)
|
TTHC còn lại
|
Không quá 10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích.
|
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông
tư số 45/2016/TT BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và
mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ
lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản
|
2
|
Đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông
thường trong diện tích dự án xây dựng công trình (đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt hoặc cho phép đầu tư mà sản phẩm khai thác chỉ được sử
dụng cho xây dựng công trình đó) bao gồm cả đăng ký khối lượng cát, sỏi thu
hồi từ dự án nạo vét, khơi thông luồng lạch (1.004132)
|
Một phần
|
Không quá 40 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch
vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông
tư số 45/2016/TT BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và
mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ
phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
|
3
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò
khoáng sản (1.004434)
|
TTHC còn lại
|
112 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc tổ chức
đấu giá tài sản
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp
|
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
|
4
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả
thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (1.004433)
|
TTHC còn lại
|
112 ngày
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh hoặc tổ chức
đấu giá tài sản
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp
|
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT BTC ngày 09
tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
|
5
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản (1.000778)
|
Một phần
|
90 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Lệ phí: từ 4.000.000đ đến 15.000.0000đ/giấy phép
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là
4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy
phép;
- Diện
tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị
định 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ Quy định về quản lý cát, sỏi
lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sống;
- Thông
tư số 45/2016/TT BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT - BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
6
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản (2.001814)
|
Một phần
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
- Diện
tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
7
|
Gia hạn giấy phép thăm dò khoáng sản (1.004481)
|
Một phần
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là
2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện
tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
8
|
Trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần
diện tích khu vực thăm dò khoáng sản (1.005408)
|
Một phần
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
9
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản (2.001787)
|
Một phần
|
180 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
-Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế đến 01 tỷ thì mức
thu bằng 10 triệu đồng;
- Tổng
chi phí thăm dò trên 01 đến 10 tỷ đồng thì mức thu bằng 10 triệu đồng + (0,5%
x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
- Tổng
chi phí thăm dò trên 10 đến 20 tỷ đồng thì mức thu bằng 55 triệu đồng + (0,3%
x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
- Tổng
chi phí thăm dò trên 20 tỷ đồng thì mức thu bằng 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
10
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình (1.004446)
|
Một phần
|
90 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
1 Giấy
phép khai thác cát, sỏi lòng suối
a Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm 1.000.000
b Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm 10.000.000
c Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm 15.000.000
2 Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
a Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
15.000.000
b Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và
công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai
thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 20.000.000
c Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 30.000.000
3 Giấy
phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và
nước khoáng 40.000.000
4 Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy
định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 40.000.000
b Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 50.000.000
5 Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
60.000.000
6 Giấy
phép khai thác khoáng sản quý hiếm 80.000.000
7 Giấy
phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại 100.000.000
- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng
sản: không thu phí, lệ phí.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông
tư số 45/2016/TT BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và
mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép
hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ
lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông
tư số 191/2016/TT - BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá
trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông
tư liên tịch số 54/2014/TTLT- BTNMT BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
11
|
Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (2.001783)
|
Một phần
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
1. Giấy
phép khai thác cát, sỏi lòng suối
a. Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm 500.000
b .Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm 5.000.000
c. Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm 7.500.000
2. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
a. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm 7.500.000
b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục
1 của Biểu mức thu này 10.000.000
c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1
của Biểu mức thu này 15.000.000
3. Giấy
phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và
nước khoáng 20.000.000
4. Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy
định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a. Không
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 20.000.000
b. Có
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 25.000.000
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
30.000.000
6. Giấy
phép khai thác khoáng sản quý hiếm 40.000.000
7. Giấy
phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại 50.000.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp; - Dịch vụ Bưu chính công ích; - Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị
định 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính
phủ Quy định về quản lý cát, sỏi lòng sống và bảo vệ lòng, bờ, bãi sống;
- Thông tư số 45/2016/TT BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT
- BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản (1.004135)
|
Một phần
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị
định 23/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ Quy định về quản lý cát, sỏi
lòng sông và bảo vệ lòng, bờ, bãi sống;
- Thông
tư số 45/2016/TT BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và
mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT - BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt
động khoáng sản.
|
13
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản (1.004345)
|
Một phần
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
1. Giấy
phép khai thác cát, sỏi lòng suối
a. Có
công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm 500.000
b. Có
công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm 5.000.000
c. Có
công suất khai thác trên 10.000 m3/năm 7.500.000
2. Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
a. Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích
dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm 7.500.000
b. Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và
công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát,
sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 10.000.000
c. Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng;
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này 15.000.000
3. Giấy
phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và
nước khoáng 20.000.000
4. Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các
loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
a. Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp 20.000.000
b. Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp 25.000.000
5. Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò
trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
30.000.000
6. Giấy
phép khai thác khoáng sản quý hiếm 40.000.000
7. Giấy
phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại 50.000.000
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
14
|
Cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (2.001781)
|
Một phần
|
30 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
5.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Nghị
định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị
định 23/2020/NĐ-CP ngày
24/02/2020 của Chính
phủ Quy định về quản lý cát, sỏi lòng sông
và bảo vệ lòng, bờ, bãi sống;
- Thông tư số 45/2016/TT BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng
sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu
văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (1.004343)
|
Một phần
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
2.500.000đồng/01 giấy phép.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực
tuyến.
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản (2.001777)
|
Một phần
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
17
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản cấp tỉnh (1.004367)
|
Một phần
|
108 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
V
|
Lĩnh vực khí tượng thủy văn (03 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn (1.000943)
|
Một phần
|
17 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 23/11/2015
- Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/05/2016 Quy định chi
tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
- Nghị
định số 136/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 05/10/2018;
- Nghị
định số 48/2020/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/04/2020 Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn.
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn (1.000970)
|
Một phần
|
17 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
3
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn (1.000987)
|
Một phần
|
05 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
VI
|
Lĩnh vực biển và đảo (05 TTHC)
|
1
|
Giao khu vực biển (1.005401)
|
Một phần
|
58 ngày ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị
định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ quy định việc
giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài
nguyên biển;
|
2
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển (1.004935)
|
Một phần
|
43 ngày làm việc
|
Không
|
3
|
Trả lại khu vực biển (1.005399)
|
Một phần
|
33 ngày làm việc
|
Không
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (1.005400)
|
Một phần
|
43 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
5
|
Công nhận khu vực biển
(1.009481)
|
Một phần
|
33 ngày làm việc
|
VII. Lĩnh vực Môi trường (08 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy phép trao đổi, mua, bán, tặng cho, thuê, lưu giữ,
vận chuyển mẫu vật của loài thuộc Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ (1.008675)
|
Một phần
|
35 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
-Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật
BVMT 2020;
- Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị
quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học (1.008682)
|
Một phần
|
60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
-Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến .
|
- Luật
BVMT 2020;
- Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
3
|
Cấp giấy phép môi trường (1.010727)
|
Một phần
|
- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép
môi trường tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp sau đây:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc
trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo
quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép
môi trường tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp còn
lại.
|
3.100.000 đồng đối với dự án đầu tư
đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM/Cơ sở thuộc đối
tượng phải có giấy phép môi trường hoặc 4.300.000 đồng đối với dự án đầu tư
không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường (Thành lập
Hội đồng thẩm định).
|
4
|
Cấp đổi giấy phép môi trường (1.010728)
|
Một phần
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Không
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
- Luật
BVMT 2020;
- Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị
quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của
HĐND tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
|
5
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (1.010729)
|
Một phần
|
15 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
3.100.000 đồng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp; - Dịch vụ Bưu chính công ích; - Dịch
vụ công trực tuyến .
|
6
|
Cấp lại giấy phép môi trường (1.010730)
|
Một phần
|
- 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp Giấy phép hết hạn và Khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư;
- 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất, thay đổi
công nghệ sản xuất và Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số lượng nguồn phát sinh nước
thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất
thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các
thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ
ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức
xả thải vào nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn (trong đó, tối đa 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường
hợp sau đây:
• Dự
án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
• Dự
án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập
trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp
ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí
thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số
08/2022/NĐ-CP).
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
3.100.000 đồng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
7
|
Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (1.010733)
|
Một phần
|
50 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi
trường (đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường không được Hội đồng thẩm định thông qua lần đầu); mức thu bằng 50%
mức thu phí thẩm định báo cáo lần đầu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
BVMT 2020;
- Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
8
|
Thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong
hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại khoản 2 Điều
36 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP) (1.010735)
|
Một phần
|
45 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Trà Vinh
|
Trường hợp thẩm định lại phương án (đối với phương án
không được Hội đồng thẩm định thông qua lần đầu); mức thu
bằng 50% mức thu phí thẩm định phương án lần
đầu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (được UBND tỉnh ủy quyền)
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
VIII. Lĩnh vực Tài nguyên và môi trường (01 TTHC)
|
1
|
Khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường (1.004237)
|
Một phần
|
Không quá 05 ngày làm việc (Tăng thêm 10 ngày đối với vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH khó khăn)
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ phận Một cửa cấp
huyện
|
- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
* Trường hợp cung cấp trực tiếp
- Số liệu hồ sơ địa chính: 75.000 đồng/thửa.
- Hồ
sơ tài liệu: 50.000 đồng/trang.
- Bản
đồ địa chính: 300.000 đồng/mảnh.
* Trường hợp cung cấp qua bưu điện, trang thông tin, cổng
thông tin điện tử
- Số liệu hồ sơ địa chính: 80.000 đồng/thửa.
- Hồ
sơ tài liệu: 55.000 đồng/trang.
- Bản
đồ địa chính: 505.000 đồng/mảnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2017 của
Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài
nguyên và môi trường;
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN (17 TTHC)
|
I
|
Lĩnh vực đất đai ( 06 TTHC)
|
1
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch UBND cấp huyện (2.000395)
|
TTHC còn lại
|
Không quá 45 ngày
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
UBND cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích.
|
Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố cáo năm 2018; Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại; Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày
01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu
nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.
|
2
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (2.001234)
|
Một phần
|
Không quá 30 ngày
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
Đất đai số 45/2013- QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị
định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông
tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành luật đất đai;
- Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của HĐND
tỉnh Trà Vinh quy định Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh;
- Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 7/7/2022 của HĐND
tỉnh quy định các loại phí lĩnh vực tài nguyên trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
3
|
Thủ tục Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân;
giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất (2.000381)
|
Một phần
|
30 ngày đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH
khó khăn; Các xã còn lại: 20 ngày
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Phí thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất không
thu tiền:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích cấp dưới 0,50 ha: 600.000
đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên: 4.500.000 đồng/hồ sơ
* Thẩm định hồ sơ trong trường hợp giao đất có thu
tiền sử dụng đất, cho thuê đất:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích cấp dưới 0,50 ha:
1.500.000 đồng/hồ sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích cấp từ 10,00 ha trở lên:
6.000.000 đồng/hồ sơ Lệ phí: Cấp mới GCN (cấp lần đầu): 100.000 đồng/giấy.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Thủ tục Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (1.000798)
|
Một phần
|
25 ngày đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH
khó khăn; Các xã còn lại: 15 ngày
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
*Phí thẩm định: Đất nông nghiệp:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 140.000 đồng/hồ
sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 5.250.000 đồng/hồ
sơ.
* Đất ở, đất phi nông nghiệp:
- Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2, 210.000 đồng/hồ
sơ;
- Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha, 5.320.000 đồng/hồ
sơ.
*Lệ phí:
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp in mới GCN): 30.000 đồng/lần/giấy;
- Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu (1.002314)
|
Một phần
|
40 ngày đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện KTXH
khó khăn; Các xã còn lại: 30 ngày
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
* Trường
hợp sai sót do đơn vị in Giấy chứng nhận thì không thu phí thẩm định hồ sơ và
lệ phí;
* Trường
hợp sai sót do chủ sử dụng kê khai sai: Phí thẩm định: theo Nghị quyết số
05/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Trà Vinh quy định các loại phí thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
- Đối với tổ chức Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
140.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 500 ha:
5.250.000đ/hồ sơ. Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2: 210.000đ/hồ
sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện
tích trên 500 ha: 5.320.000đ/hồ sơ.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân Đất nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2: 70.000đ/hồ
sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3.000 m2:
700.000đ/hồ sơ. Đất ở, đất phi nông nghiệp
+ Mức thu phí thấp nhất: Diện tích dưới 100 m2:
140.000đ/hồ sơ;
+ Mức thu phí cao nhất: Diện tích trên 3.000 m2: 840.000đ/hồ
sơ.
Lệ phí: theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
* Đối với hộ gia đình cá nhân
- Tại các Phường
+ Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 28.000 đồng/lần.
- Tại các xã, thị trấn
+ Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
* Đối với tổ chức
+ Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 30.000 đồng/lần.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
6
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình,
cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng loạt) (1.003572)
|
TTHC còn lại
|
Không quy định
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Phí thẩm định:
Đất nông nghiệp: Hộ gia đình các nhân)
Mức thu thấp nhất: Diện tích dưới 100m2: 50.000 đồng
Mức Thu cao nhất: Diện tích trên 3.000 m2: 250.000 đồng
Lệ phí: theo Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
* Đối với hộ gia đình cá nhân
- Tại các Phường
+ Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp chỉnh
lý GCN): 28.000 đồng/lần.
- Tại các xã, thị trấn
+ Mức thu lệ phí đăng ký biến động về đất đai (trường hợp
chỉnh lý GCN): 14.000 đồng/lần.
|
UBND cấp huyện
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích.
|
II
|
Lĩnh vực Môi trường (04 TTHC)
|
1
|
Cấp giấy phép môi trường (1.010723)
|
Một phần
|
- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép
môi trường tối đa là 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp sau đây:
+ Dự án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành
thử nghiệm công trình xử lý chất thải;
+ Dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu
gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và
đáp ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc
khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.
- Thời gian giải quyết thủ tục hành chính cấp giấy phép
môi trường tối đa là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp còn lại.
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
2.000.000 đồng đối với dự án đầu tư
đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM/Cơ sở thuộc đối
tượng phải có giấy phép môi trường hoặc 2.700.000 đồng đối với dự án đầu tư
không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
- Luật
BVMT 2020;
- Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị
quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
lĩnh vực môi trường trrên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
2
|
Cấp đổi giấy phép môi trường (1.010724)
|
Một phần
|
10 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính
công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến.
|
- Luật BVMT 2020;
- Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị
quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
3
|
Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường (1.010725)
|
Một phần
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
2.000.000 đồng
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến.
|
4
|
Cấp lại giấy phép môi trường (1.010726)
|
Một phần
|
- 20
(hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với
trường hợp Giấy phép hết hạn và Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư;
- 30
(ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với
trường hợp Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp tăng quy mô, công suất, thay đổi công nghệ sản xuất và Dự án
đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng số lượng nguồn phát
sinh nước thải, bụi, khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới
vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải,
bụi, khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ rung; thay
đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào nguồn nước có yêu
cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn (trong đó,
tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các
trường hợp sau đây:
• Dự
án đầu tư, cơ sở không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử
lý chất thải;
• Dự
án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập
trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp
ứng các yêu cầu sau đây: không thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; không thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy
định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP).
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
2.000.000 đồng
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến .
|
- Luật
BVMT 2020;
- Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị
quyết số 21/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh quy định các loại phí
thuộc lĩnh vực môi trường trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
III
|
Lĩnh vực tài nguyên nước (02 TTHC)
|
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký khai thác nước dưới đất (cấp huyện) (1.001662)
|
TTHC còn lại
|
10 ngày làm việc
|
- Bộ phận tiếp nhận một cửa của UBND cấp huyện hoặc Bộ phận
tiếp nhận một cửa của UBND cấp xã
|
Không
|
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện là UBND huyện/xã;
- Cơ
quan thẩm quyền quyết định UBND huyện xác nhận đăng ký.
|
- Trực tiếp
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
2
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện đối với các
dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh (1.001645)
|
TTHC còn lại
|
- Đối
với các dự án không có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh: Thời hạn 30 ngày làm
việc;
- Đối
với các dự án có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh: Thời hạn 40 ngày làm
việc;
|
- Bộ phận tiếp nhận một cửa UBND cấp huyện
- Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện
|
Không
|
Phòng nguyên và Môi trường thực hiện TTHC; UBND cấp huyện
phê duyệt ra văn bản trả lời
|
- Trực tiếp
|
- Luật
tài nguyên nước năm 2012.
- Nghị
định số 02/2023/NĐ-CP ngày 01/02/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
|
III
|
Lĩnh vực biển và đảo (05 TTHC)
|
1
|
Giao khu vực biển (1.009483)
|
Một phần
|
43 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực
tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch
vụ công trực tuyến
|
- Luật Tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo ngày 25/6/2015;
- Nghị định số 11/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2021 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
|
2
|
Gia hạn thời hạn giao khu vực biển (1.009484)
|
Một phần
|
43 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Trả lại khu vực biển (1.009485)
|
Một phần
|
33 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến
|
4
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (1.009486)
|
Một phần
|
43 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Công nhận khu vực biển
(1.009482)
|
Một phần
|
33 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Không
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ (03 TTHC)
|
I.Lĩnh vực đất đai (01 TTHC)
|
1
|
Hòa giải tranh chấp đất đai (1.003554)
|
TTHC còn lại
|
60 ngày làm việc đối với vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện KTXH khó khăn; Các xã còn lại: 45 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
- Trực tiếp
|
- Luật Khiếu nại năm 2011; Luật Tố
cáo năm 2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại; Thông tư số 05/2021/TT- TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh
tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến
nghị, phản ánh.
|
II. Lĩnh vực môi trường (02 TTHC)
|
1
|
Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường (1.010736)
|
Một phần
|
15 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
- Trực tiếp;
- Dịch vụ Bưu chính công ích;
- Dịch vụ công trực tuyến
|
- Luật
BVMT 2020;
- Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
|
2
|
Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
(1.004082)
|
TTHC còn lại
|
Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Bộ phận Một cửa cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
- Trực tiếp
|
- Luật
đa dạng sinh học;
- Nghị
định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12- 04-2017 của Chính phủ Về quản lý tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
- Nghị
định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12/5/2023 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
|