CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2021/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 03
năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 82/2017/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG
7 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 101/2019/QH14 Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIV ngày 27 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của
Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 3 như
sau:
“Điều 3. Trường hợp phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Tổ chức, cá nhân
được cấp giấy phép khai thác, sử dụng
nước mặt, nước dưới đất (sau đây gọi chung là chủ giấy
phép) thuộc một trong các trường hợp sau đây phải nộp tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
1. Đối với khai thác nước mặt:
a) Khai thác nước mặt để phát điện;
b) Khai thác nước mặt để phục vụ hoạt
động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm
cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt.
2. Đối với khai
thác nước dưới đất:
a) Khai thác nước dưới đất để phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản xuất phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt;
b) Khai thác nước
dưới đất (trừ nước lợ, nước mặn) để
nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu
và cây công nghiệp dài ngày khác với quy mô từ 20 m3/ngày đêm trở lên.”.
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 4 như
sau:
“Điều 4. Căn cứ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
1. Mục đích sử dụng
nước, gồm:
a) Khai thác nước dùng cho sản xuất
thủy điện;
b) Khai thác nước dùng cho kinh
doanh, dịch vụ;
c) Khai thác nước dùng cho sản xuất
phi nông nghiệp, bao gồm cả nước làm mát máy, thiết bị, tạo
hơi, gia nhiệt;
d) Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hè
tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác;
đ) Khai thác nước dưới đất dùng cho
nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc.
2. Chất lượng nguồn nước được xác định
theo phân vùng chất lượng nước hoặc phân vùng chức năng
nguồn nước trong các quy hoạch tài
nguyên nước hoặc các quy hoạch về tài nguyên nước theo pháp luật về quy hoạch hoặc quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã
được phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch hoặc trong quy hoạch
chưa phân vùng thì căn cứ vào chất lượng thực tế của nguồn nước khai thác.
3. Loại nguồn nước khai thác gồm: Nước mặt, nước dưới đất.
4. Điều kiện khai thác;
a) Đối với nước mặt xác định theo khu
vực nguồn nước mặt được khai thác;
b) Đối với nước dưới đất xác định
theo loại hình công trình khai thác (giếng khoan, giếng đào,
hố đào, hành lang, mạch lộ, hang động), trường hợp công
trình là giếng khoan thì xác định
theo chiều sâu khai thác.
5. Quy mô khai thác:
a) Đối với khai
thác nước cho thủy điện được xác định theo hồ sơ thiết kế;
b) Đối với trường
hợp khai thác, sử dụng nước cho mục đích khác với quy định tại điểm a khoản này
được xác định theo giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên
nước và tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng.
6. Thời gian khai thác được xác định
trên cơ sở thời gian bắt đầu vận hành công trình, thời điểm
giấy phép bắt đầu có hiệu lực và thời hạn quy định trong giấy phép khai thác, sử
dụng tài nguyên nước.”.
3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 7
như sau:
“4. Thời gian tính tiền được tính bằng
ngày và được xác định như sau:
a) Trường hợp công trình đã vận hành
trước ngày 01 tháng 9 năm 2017, tính từ ngày 01 tháng 9 năm 2017 đến thời điểm
giấy phép hết hiệu lực;
b) Trường hợp công trình vận hành sau
ngày 01 tháng 9 năm 2017, tính từ thời điểm công trình vận hành đến thời điểm
giấy phép hết hiệu lực;
Thời điểm bắt đầu
vận hành là thời điểm hoàn thành việc đầu tư xây dựng, dưa công trình khai thác
nước vào vận hành chính thức;
c) Trường hợp công trình đã vận hành và đã được cấp giấy phép, phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước mà chủ giấy phép nộp hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn để tiếp tục khai thác nước, tính từ ngày giấy phép trước đó hết hiệu lực
đến thời điểm giấy phép mới hết hiệu lực;
d) Trường hợp công trình khai thác
tài nguyên nước đã được Chính phủ Việt Nam bảo lãnh theo Bảo lãnh Chính phủ trước
khi Nghị định này có hiệu lực, thì được thực hiện theo quy
định của pháp luật về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ và pháp luật về đầu tư.
5. Trường hợp công trình khai thác, sử
dụng tài nguyên nước cho nhiều mục đích thì sản lượng khai thác để tính tiền cấp quyền khai thác được tính cho từng mục đích sử dụng theo
quy định của Nghị định này và được xác định như sau:
a) Chủ giấy phép phải tự xác định, kê
khai sản lượng nước khai thác cho từng mục đích sử dụng và thuyết minh căn cứ
xác định sản lượng nước được khai thác để sử dụng cho các mục đích đó. Phần sản
lượng không xác định được rõ mục đích sử dụng thì được áp
dụng cho mục đích sử dụng có mức thu cao nhất ghi trong giấy phép;
b) Trường hợp nhiều công trình khai
thác nước cùng cung cấp cho một hệ thống cấp nước tập
trung (bao gồm cả công trình khai thác nước được xây dựng mới) thì sản lượng
tính tiền cấp quyền khai thác nước cho từng mục đích của mỗi công trình được
xác định theo tỷ lệ cấp nước cho các mục đích của hệ thống cấp nước tập trung
đó. Tỷ lệ cấp nước của hệ thống cấp nước tập
trung được xác định tại thời điểm thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền trên cơ sở:
Đối với hệ thống cấp nước tập trung đã
vận hành thì tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng nước của hệ
thống được tính theo số liệu sản lượng cấp nước đã được
quyết toán năm gần nhất của hệ thống;
Đối với hệ thống cấp nước tập trung
chưa vận hành hoặc vận hành chưa đủ 01 (một) năm và chưa có đủ hồ sơ quyết toán
sản lượng nước thì tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng nước của hệ thống được
tính theo hồ sơ thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
Đơn vị phân phối và kinh doanh nước
(không có công trình khai thác nước) có trách nhiệm cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, số liệu cấp nước phục vụ xác định tỷ
lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng của hệ thống cấp nước tập
trung;
c) Trường hợp công trình khai thác nước
cấp vào nhiều hệ thống cấp nước tập trung thì sản lượng tính tiền cấp quyền được xác định theo tỷ lệ cấp nước vào từng hệ thống
và tỷ lệ cấp nước cho các mục đích sử dụng trong từng hệ thống đó;
d) Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ sử dụng nước phục vụ sinh hoạt và các
mục đích khác trong phạm vi cơ sở đó thì toàn bộ lượng nước
sử dụng được tính cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở đó. Trường hợp cấp nước
sinh hoạt cho nhân dân, cơ sở y tế, giáo dục, an ninh, quốc
phòng và các mục đích công cộng không phục vụ hoạt động kinh doanh, dịch vụ, sản
xuất phi nông nghiệp ngoài phạm vi cơ sở đó thì được
tính là cấp nước sinh hoạt và không phải
nộp tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước cho phần sản lượng này.
6. Đối với công
trình đã vận hành, Giấy phép được cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại sau ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải
ghi rõ mục đích sử dụng và ghi rõ ngày Giấy phép bắt đầu
có hiệu lực để làm cơ sở xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 8 như
sau:
“1. Giá tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước cho sản xuất thủy điện là 70% giá điện
dùng để tính thuế tài nguyên nước dùng cho sản xuất thủy điện.
2. Giá tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với các trường hợp
khác với quy định tại khoản 1 Điều này là giá tính thuế
tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) nơi có công trình khai thác, sử
dụng tài nguyên nước ban hành và phù hợp
khung giá tính thuế tài nguyên đối với
nước thiên nhiên do Bộ Tài chính quy định:
a) Giá tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước cho cơ sở sản xuất nước sạch cấp nước đô thị, nông thôn: là giá tính thuế tài nguyên nước
thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh nước sạch;
b) Giá tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, sản
xuất nước tinh lọc, rượu, bia, nước giải khát, nước đá:
Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng
nước khai thác để đóng chai, đóng hộp
(trực tiếp không qua xử lý) là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên tinh lọc
đóng chai, đóng hộp;
Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với sản lượng nước khai thác phải qua xử
lý để đóng chai, đóng hộp là giá tính thuế tài nguyên nước
thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp;
Giá tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đối với sản lượng nước để sản xuất rượu, bia,
nước giải khát, nước đá là giá tính thuế tài nguyên nước
thiên nhiên dùng cho sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá;
Giá tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với sản lượng nước để phục vụ mục đích sản
xuất khác là giá tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên
dùng cho mục đích khác;
c) Giá tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước cho cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, cưa cắt đá là giá
tính thuế tài nguyên nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng;
d) Giá tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước cho cơ sở sản xuất nước sạch cấp cho khu công nghiệp, cơ sở
kinh doanh dịch vụ, cơ sở sản xuất phi nông nghiệp trừ trường hợp quy định tại
các điểm a, b và điểm c khoản này; là giá tính thuế tài
nguyên nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác.
3. Đối với công trình
khai thác nước dưới đất cấp nước cho tưới cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác, nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia
súc áp dụng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên dùng cho mục đích
khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
4. Giá tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước được áp dụng một lần cho toàn bộ thời hạn của giấy phép trừ trường
hợp điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị
định này. Thời điểm áp dụng giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
được xác định tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
đầy đủ, hợp lệ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.”.
5. Sửa đổi, bổ
sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Trình tự, thủ tục tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Trình tự tiếp nhận, thẩm định, phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành:
a) Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước, bao gồm Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng
nguồn nước; loại nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian
khai thác, thời gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng,
giá tính tiền, mức thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục
đích sử dụng, tổng tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai
thác và kèm theo các tài liệu để chứng minh;
b) Việc tiếp nhận, thẩm định tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước;
c) Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ cấp
phép có trách nhiệm trình dự thảo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trình tự tiếp nhận, thẩm định, phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận
hành:
a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm
việc, kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
b) Hồ sơ tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước gồm: Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; bản sao giấy
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
c) Chủ giấy phép nộp 02 (hai) bộ hồ
sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, nộp trực tuyến hoặc nộp trực
tiếp; cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc,
cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ kèm theo văn bản giải
thích rõ lý do;
d) Trong thời hạn không quá 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thi
thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước. Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn
thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp đủ điều
kiện, cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không đủ điều kiện thì trả
lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông báo rõ lý do; trường
hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
3. Trường hợp công trình đã được phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
đã phê duyệt trước đó thì không phải
điều chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp
lại phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện
các nghĩa vụ tài chính, trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê
duyệt tại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.”.
6. Sửa đổi, bổ
sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Điều chỉnh, truy thu,
hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được xem xét điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự điều chỉnh nội dung của giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước mà dẫn đến sự thay đổi về căn cứ tính tiền cấp quyền
khai thác theo quy định của Nghị định này hoặc dẫn đến có sự thay đổi về nội dung phê duyệt tiền cấp quyền khai thác trước
đó;
b) Có sự điều chỉnh về điện lượng
trung bình hàng năm (E0) so với hồ sơ thiết kế
của công trình thủy điện và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận bằng
văn bản;
c) Công trình bị hư hỏng do sự kiện bất
khả kháng không thể tiếp tục khai thác được hoặc phải ngừng khai thác theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mức điều chỉnh giảm được tính trên cơ sở số ngày công
trình phải ngừng khai thác;
d) Việc điều chỉnh chỉ thực hiện đối
với thời hạn còn lại của giấy phép. Mức điều chỉnh tăng không quá 20% so với số tiền còn lại phải nộp đã được phê duyệt trước đó, trừ trường
hợp quy định tại điểm b khoản này.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này, tổ chức, cá nhân nộp Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Việc tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với việc tiếp
nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài
nguyên nước;
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm
b và điểm c khoản 1 Điều này thì chủ giấy
phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu
để chứng minh đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Điều 10 của Nghị định
này. Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, cơ quan thẩm định hồ sơ gửi văn bản lấy
ý kiến xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương nơi có công trình (đối
với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường);
lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối với công trình thuộc
thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về thời gian công trình
phải ngừng khai thác;
Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm
tra, trình cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 10 của
Nghị định này xem xét, quyết định việc điều chỉnh; trường hợp phải bổ sung, chỉnh
sửa để hoàn thiện hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời gian bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận
về thời gian công trình ngừng khai thác không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ;
c) Khi điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phải căn cứ vào giá tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận đầy đủ,
hợp lệ hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước. Đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1
Điều này thì giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là
giá tính tiền cấp quyền theo Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền liền trước đó.
3. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được truy thu khi có một trong các trường hợp
sau đây:
a) Thời gian bắt
đầu vận hành thực tế của công trình sớm
hơn thời gian phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước. Mức truy thu được tính trên
cơ sở số ngày công trình khai thác trước ngày phê duyệt tiền
cấp quyền;
b) Phát sinh mục đích khai thác, sử dụng
nước phải nộp tiền nhưng chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh nội
dung giấy phép;
c) Quy mô, sản
lượng nước khai thác thực tế cao hơn so
với giấy phép đã được cấp;
d) Gian lận trong việc kê khai, tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
hoặc kê khai không trung thực dẫn đến giảm số tiền phải nộp;
d) Khi truy thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phải căn cứ vào giá tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước tại thời điểm quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước liền trước đó.
4. Việc hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực
hiện trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định thu hồi giấy phép hoặc chủ giấy phép trả lại giấy phép đã được cấp. Mức
hoàn trả được tính trên cơ sở số ngày còn lại của giấy
phép đã được cấp khi bị thu hồi giấy phép, số tiền đã nộp và giá tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước tại quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
5. Trình tự, thủ tục truy thu, hoàn
trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
a) Đối với trường hợp truy thu tiền cấp
quyền, khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước phát hiện các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này hoặc có văn bản đề nghị của chủ giấy
phép về việc truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thuộc các trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều này, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc,
kể từ ngày phát hiện các trường hợp phải truy thu, cơ quan có thẩm quyền có
trách nhiệm xem xét quyết định truy thu;
b) Đối với trường hợp hoàn trả tiền cấp
quyền, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định thu hồi giấy phép
hoặc Quyết định chấp thuận việc trả lại giấy phép, trong thời hạn không quá 10
(mười) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước, xem xét và ra quyết định hoàn trả tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước;
c) Trong quá trình thẩm định việc
truy thu, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước,
cơ quan có thẩm quyền thẩm định tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước xem
xét việc yêu cầu không quá 01 (một) lần chủ giấy phép cung cấp các tài liệu
minh chứng cụ thể làm căn cứ xác định số tiền phải truy thu, hoàn trả (nếu cần).
6. Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước quyết định việc điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, thông báo số tiền truy thu,
hoàn trả cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác
tài nguyên nước và nêu rõ lý do phải truy thu, hoàn trả. Thời hạn nộp tiền truy
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày
ban hành thông báo của cơ quan thuế.”.
7. Sửa đổi, bổ
sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Phương thức thu, nộp, quản
lý, sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
1. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được nộp hàng năm theo số tiền được ghi trong quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Căn cứ khả năng của mình, chủ giấy phép lựa chọn phương thức nộp tiền một lần trong năm, hai lần trong năm hoặc nộp một lần
cho cả thời gian được phê duyệt. Việc nộp liền một lần cho cả thời gian phê duyệt
tiền cấp quyền do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tiền cấp quyền quyết định
trên cơ sở đề xuất của chủ giấy phép và được quy định
trong quyết định phê duyệt tiền cấp quyền.
2. Việc thu, nộp, hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế và quy định của Nghị định này.
3. Tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước được thu, nộp về địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên
nước. Đối với công trình khai thác tài nguyên nước là hồ chứa mà phạm vi công trình nằm trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh trở lên, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước sẽ được phân chia cho từng tỉnh trên cơ sở tỷ lệ (%) số tiền nộp thuế tài
nguyên nước.
4. Việc quản lý, sử dụng, hoàn trả tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước thực hiện theo quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước; việc bố trí Ngân sách Nhà nước hàng năm được
xem xét ưu tiên sử dụng để bảo đảm
cho hoạt động bảo vệ tài nguyên nước, cắm mốc giới hành
lang bảo vệ nguồn nước, giám sát hoạt động khai thác nước và các hoạt động
phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố
ô nhiễm nguồn nước dựa trên tổng số tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước đã thu.
5. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là một loại chi phí được xác định
trong giá thành sản xuất của chủ giấy phép.”.
Điều 2. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với các công trình đã được phê
duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước trước ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành, tiếp tục thực hiện nộp tiền cấp quyền theo
quyết định đã được phê duyệt. Trường hợp gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép dẫn đến điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước thì thực hiện theo quy định của Nghị định
này.
2. Đối với các
công trình chưa vận hành nhưng đã phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tỉnh, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, mà điều chỉnh
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước do có sự thay đổi
về thời điểm bắt đầu vận hành so với
thời điểm dự kiến bắt đầu vận hành tại
quyết định phê duyệt tiền cấp quyền, thì thực hiện thủ tục
điều chỉnh theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định này và áp dụng giá
tính tiền tại quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước liền trước đó.
3. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đầy đủ, hợp lệ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì việc thẩm
định, phê duyệt tiền cấp quyền, khai thác tài nguyên nước được thực hiện theo
quy định của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu
trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2021.
2. Nghị định này
bãi bỏ Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐNĐ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của
các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị
trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN(2b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ PHỤ LỤC CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ
82/2017/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 7 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH, MỨC THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
1. Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục I như sau:
PHỤ
LỤC I
MỨC THU
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ)
TT
|
Mục
đích sử dụng nước
|
Mức
thu (%)
|
1
|
Khai thác nước dùng cho sản xuất thủy
điện
|
1,0
|
2
|
Khai thác nước dùng cho kinh doanh,
dịch vụ
|
2,0
|
3
|
Khai thác nước dùng cho sản xuất
phi nông nghiệp bao gồm cả sản xuất, cung cấp nước sạch trong các khu, cụm
công nghiệp, khu chế xuất (trừ nước làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt)
|
1,5
|
4
|
Khai thác nước dưới đất dùng cho tưới
cà phê, cao su, điều, chè, hồ tiêu và cây công nghiệp dài ngày khác; khai
thác nước mặt, nước dưới đất để làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt
|
0,2
|
5
|
Khai thác nước dưới đất dùng cho nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia
súc
|
0,1
|
2. Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục II như sau:
PHỤ
LỤC II
BẢNG
CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
TT
|
Hệ
số
|
Giá
trị
|
I
|
Hệ số chất lượng nguồn nước - K1
|
1
|
Nguồn nước có chức năng cấp nước
sinh hoạt hoặc được quy hoạch để cấp nước sinh hoạt; trường
hợp chưa phân vùng chức năng của nguồn nước thì căn cứ vào chất lượng thực tế
của nguồn nước khai thác trên cơ sở chất lượng nguồn nước
do chủ giấy phép cung cấp hoặc kết quả quan trắc của mạng
lưới quan trắc tại địa phương (không quá 3 tháng đối với nước mặt, không quá
6 tháng đối với nước dưới đất, tính đến thời điểm kê khai tiền cấp quyền):
nguồn nước dưới đất có tổng lượng chất rắn hòa tan (TDS)
dưới 1.000 mg/l; nguồn nước mặt có hàm lượng clorua nhỏ
hơn 350 mg/l về chất lượng nước mặt hoặc công trình khai
thác nước nằm trong vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt.
|
0,30
|
2
|
Nguồn nước có chất lượng khác với
nguồn nước quy định tại mục I.1
|
0
|
II
|
Hệ số loại nguồn nước - K2
|
1
|
Nước dưới đất: trường hợp có từ hai
hệ số loại nguồn nước trở lên thì lựa chọn hệ số có giá
trị cao nhất
|
|
a
|
Tại vùng hạn chế khai thác nước dưới
đất
|
0,40
|
b
|
Tại các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận
|
0,30
|
c
|
Tại vùng khác với vùng quy định tại
mục II.1.a và Il.1.b
|
0
|
2
|
Nước mặt
|
0,20
|
III
|
Hệ số điều kiện khai thác - K3
|
1
|
Khai thác nước mặt
|
|
a
|
Khu vực đồng bằng
|
0,10
|
b
|
Khu vực khác
|
0
|
2
|
Khai thác nước dưới đất
|
|
2.1
|
Đối với giếng đào, hố đào, hành
lang, mạch lộ, hang động
|
0,10
|
2.2
|
Đối với giếng khoan
|
|
a
|
Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc
nhỏ hơn 100 m
|
0,10
|
b
|
Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc
trong khoảng từ 100 - 300 m
|
0,05
|
c
|
Giếng khoan có chiều sâu đáy ống lọc lớn hơn 300 m
|
0
|
* Trường hợp công trình khai thác
nước dưới đất gồm nhiều giếng khoan, giếng đào, hố đào,
hành lang, mạch lộ, hang động thì hệ số K3 được tổng hợp theo lưu
lượng cấp phép và hệ số được xác định cho từng giếng khoan, giếng đào, hố
đào, hành lang, mạch lộ, hang động
|
3. Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục III như sau:
PHỤ
LỤC III
MẪU KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN
KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI
TÍNH
TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê khai lần đầu hoặc kê
khai điều chỉnh)
Kính gửi:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê khai: …………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại:
………………………………; Fax: …………………………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
5. Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
6. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
7. Tên công trình khai thác: ……………………………………………………………………….
8. Vị trí, địa
chỉ của công trình khai thác nước: …………………………………………………
9. Thời gian công trình bắt đầu hoặc
dự kiến vận hành: ………………………………………
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thi kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền
cấp quyền khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác nước
cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để
xác định tiền cấp quyền khai thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời
gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời gian hiệu
lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền khai
thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị
định này.
2. Đối với trường hợp khai thác nước
cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các tài liệu
để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc thời
gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép
(hoặc thời gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền
khai thác tài nguyên nước....
- Loại nguồn nước khai thác, chất lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng nước
của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn nhất của
công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp phép),
chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản lượng
khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần sản
lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng khai
thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh theo
quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng mục
đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản quy định
về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp quyền
khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và xác định
tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh thì
thuyết minh, tính toán, xác định rõ nhưng nội dung điều chỉnh).
- ……………………………………………………………………………………………………
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước phải nộp: ……….. (VNĐ), trong đó được phân
ra từng năm như sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu tiên: ………………………………………………………………
- Số tiền phải nộp
hằng năm tiếp theo: ……………………………………………………….
- Số tiền phải nộp năm cuối cùng: …………………………………………………………….
2. Phương án nộp
tiền hằng năm
□ Một lần/năm □
Hai lần/năm □ Một lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo phương
án nộp tiền: …………………. (VNĐ).
(Tên của
tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê
khai này và giấy tờ tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
4. Bãi bỏ Phụ lục
IV.
5. Sửa đổi, bổ sung
Phụ lục V như sau:
PHỤ
LỤC V
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/
UBND TỈNH ...
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……………
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình ……..
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ
Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……. ngày …. tháng .... năm ... của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác, sử dụng
nước ……………………………………………………..
Căn cứ ……………………………………………………..……………………………………………
Căn cứ Bản kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số....
(số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp
giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước
dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên công trình khai thác, sử dụng
nước: …………………………………………………
2. Mục đích sử dụng nước của công
trình: ………………………………………………….
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp tiền:
……………………………………………………
4. Giá tính tiền cấp quyền cho từng mục
đích sử dụng: ……………………………………
5. Tổng số ngày khai thác phải nộp tiền:
…………………………………………………….
6. Tổng số tiền phải nộp:.... (ghi bằng
chữ): …………………………………………………
- Số tiền phải nộp cho từng mục đích:
……………………………………………………..
- Số tiền phải nộp theo năm: ………………………………………………………………….
+ Số tiền phải nộp
năm đầu (từ ngày ... đến ngày...) là: ……………………………………
+ Số tiền phải nộp hằng năm của các
năm tiếp theo là: ……………………………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là (từ
ngày ... đến ngày...) là: …………………………………
- ……………………………………………………………………………………………………
7. Phương án nộp tiền: ……………………………………
8. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp
tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế
………………………………………………………………………………………………………
9. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
……………………………………………………..
Điều 2.
Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác
tài nguyên nước …………..; quy định trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo …………………………………………………………………..………………………………………
Điều 3.
Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy
phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành
Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài
nguyên nước;
- …………………..;
- Lưu: VT, VP, … cơ quan trình.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
6. Bổ sung Phụ lục
Va như sau:
PHỤ
LỤC Va
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TRUY THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI
NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/
UBND TỈNH ...
--------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./QĐ-
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai
thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình
……..
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TRUY THU TIỀN CẤP QUYỀN KHAI
THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ
Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……. ngày …. tháng .... năm ... của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác, sử dụng
nước …………………………………………………
Căn cứ ……………………………………………………..…………………………………….
Căn cứ văn bản đề nghị truy thu tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....(đối với trường hợp chủ
giấy phép đề nghị);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,.... (đối
với trường hợp cơ quan có thẩm quyền thẩm định tiền cấp quyền phát hiện).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt truy thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
của (tên chủ giấy phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử
dụng (nước mặt/nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng...
năm... do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng
(nước mặt/ nước dưới đất) tại công trình (tên công trình), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Lý do truy thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước: ………………..
2. Thời gian tính truy thu: từ ngày ……….
đến ngày …………….
3. Tổng số tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước truy thu:
- Tổng số tiền đã phê duyệt tại Quyết
định trước đó (số Quyết định .../QĐ.. ngày... tháng …năm……..): …………………………..
- Tổng số tiền truy thu: ……………………………………
4. Số tiền, thời gian và địa điểm nộp
tiền cụ thể thực hiện theo Thông báo của Cục thuế tỉnh .... (tên địa phương nơi
đặt công trình).
5. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
……………………………………
Điều 2.
Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác
tài nguyên nước ……………… ; quy định trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân trong việc nộp, báo cáo
……………………………………………………………………………………………………………
Điều 3.
Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy
phép và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thi hành
Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài
nguyên nước;
- …………………..;
- Lưu: VT, VP, … cơ quan trình.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
7. Bổ sung Phụ lục
Vb như sau:
PHỤ LỤC Vb
MẪU QUYẾT ĐỊNH HOÀN TRẢ TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/
UBND TỈNH ...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………./……………
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép), khai
thác nguồn (nước mặt/nước dưới đất) công trình
……..
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT HOÀN TRẢ TIỀN CẤP QUYỀN KHAI
THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ
Luật Tài nguyên nước ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước là Bộ Tài nguyên và Môi trường)/Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước là UBND cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……. ngày …. tháng .... năm ... của Chính phủ
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định thu hồi/trả
lại giấy phép khai thác, sử dụng nước ………………………
Căn cứ ……………………………………………………..………………………………………
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy
phép địa chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước dưới đất) số.... (số giấy phép), ngày... tháng... năm... do (tên cơ
quan cấp giấy phép) cấp/các giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/ nước
dưới đất) tại công
trình (tên công trình), với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Lý do hoàn trả tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước: ……………….
2. Thời gian hoàn trả tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước: từ ngày……… đến ngày ………..
3. Tổng số tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước hoàn trả:
- Tổng số tiền đã phê duyệt tại Quyết
định trước đó (số Quyết định …/QĐ..
ngày... tháng … năm ……..):
……………………..
- Tổng số tiền đã nộp: ……………………..
- Tổng số tiền hoàn trả: ……………………..
4. Số tiền, thời gian và địa điểm
hoàn trả cụ thể thực hiện theo Thông báo của Cục thuế tỉnh
…… (tên địa phương nơi đặt công trình).
5. Các nội dung quy định khác (nếu cần):
………………………………………………….
Điều 2.
Quy định cụ thể trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ………………..; quy
định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc hoàn trả, báo cáo ……………………………………………………
Điều 3.
Quy định về thời điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của
các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài
nguyên nước;
- …………………..;
- Lưu: VT, VP, … cơ quan trình.
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|