HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2017/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 13 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2203/TTr-UBND
ngày 15/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định Lệ phí cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính.
2. Miễn lệ phí cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất
Hộ nghèo, người cao tuổi,
người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các
xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt
theo quy định của pháp luật.
3. Mức thu
a) Đối với hộ gia đình,
cá nhân
* Tại các phường
- Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp không có nhà
và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 25.000 đồng/01
giấy; cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường
hợp giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận 20.000 đồng/01 lần;
+ Trường hợp có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 100.000 đồng/01 giấy; cấp
lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy
chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/01 lần;
- Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai: 28.000 đồng/01 lần;
- Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/01 lần;
* Tại các xã, thị trấn
- Cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp không có nhà
và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 12.500 đồng/01giấy;
cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp
giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận: 10.000 đồng/01 lần;
+ Trường hợp có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 50.000 đồng/01 giấy; cấp
lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy
chứng nhận hết chỗ xác nhận: 25.000 đồng/01 lần;
- Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai: 14.000 đồng/01 lần;
- Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 7.500 đồng/01 lần;
b) Đối với tổ chức
- Cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:
+ Trường hợp không có nhà
và tài sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 100.000 đồng/01 giấy; cấp
lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy
chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/01 lần;
+ Trường hợp có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất: cấp mới: 500.000 đồng/01 giấy; cấp
lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận kể cả trường hợp giấy
chứng nhận hết chỗ xác nhận: 50.000 đồng/01 lần;
- Chứng nhận đăng ký biến động
về đất đai: 30.000 đồng/01 lần;
- Trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/01 lần;
4. Đơn vị thu lệ phí, kê khai, thu, nộp, quyết
toán lệ phí
a) Đơn vị thu lệ phí
- Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên
và Môi trường thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai các huyện,
thị xã, thành phố thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân.
b) Kê khai, thu, nộp, quyết toán lệ phí
- Đơn vị thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được
vào ngân sách Nhà nước.
- Đơn vị thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ
phí theo tháng, quyết toán lệ phí năm theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế việc thu Lệ phí địa chính quy định tại
Khoản 5, Điều 2 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng
một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2015/NQ-HĐND ngày
09/01/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên
địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - ngân sách và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2017, có hiệu
lực từ ngày 24/7/2017./.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, TN và MT;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TN và MT, TC, TP, Cục thuế, Cục thống kê tỉnh;
- TT. HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Trí Dũng
|