BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1183/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Khí tượng thủy văn;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng
Thủy văn và Chánh Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung một trong lĩnh vực khí
tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường, gồm: 07 TTHC được sửa đổi, bổ sung cấp Trung ương và 03 TTHC cấp tỉnh
(danh mục TTHC chi tiết được Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, TCKTTV.
|
BỘ TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÍ
TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: /QĐ-BTNMT ngày tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
Danh mục TTHC cấp Trung ương
|
1
|
B-BTM-264938-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Tổng cục Khí tượng
Thủy văn
|
2
|
B-BTM-264939-TT
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Tổng cục Khí tượng
Thủy văn
|
3
|
B-BTM-264940-TT
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Tổng cục Khí tượng
Thủy văn
|
4
|
B-BTM-264941-TT
|
Khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Tổng cục Khí tượng
Thủy văn
|
5
|
B-BTM-264942-TT
|
Xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy
văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước
ngoài
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Tổng cục Khí tượng
Thủy văn
|
6
|
B-BTM-264943-TT
|
Thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Tổng cục Khí tượng
Thủy văn
|
7
|
B-BTM- 264944-TT
|
Thẩm định điều chỉnh một phần kế hoạch tác động
vào thời tiết
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Tổng cục Khí tượng
Thủy văn
|
II
|
Danh mục TTHC cấp Tỉnh
|
1
|
B-BTM-264945-TT
|
Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2
|
B-BTM- 264946-TT
|
Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
3
|
B-BTM- 264947-TT
|
Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn
|
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ
|
Khí tượng thủy văn
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Phần
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
1. Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Tổng cục Khí tượng Thủy văn có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định
tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng
cục Khí tượng Thủy văn có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ
điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối
với tổ chức:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ
lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh của tổ chức;
(3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân
viên;
(4) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;
(5) Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên
tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi
đã từng làm việc.
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối
với cá nhân:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02
Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội
dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
(3) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;
(4) Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của
cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm
việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Khí
tượng Thủy văn.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối
cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định
số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm
theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 06:
Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh
báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản
lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người, tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá
chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
Mẫu số 05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:….
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:…
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:…......
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:...…......
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM.UBND CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
1 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ……….
tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần
đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài nguyên
và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….,
ngày tháng năm……….
BẢN KHAI
Cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo
(Kèm theo đơn đề
nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/ gia hạn của tổ chức/cá nhân)
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn):
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Cấu hình
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo
3. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
TT
|
Tên quy trình*
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bản sao văn bản quy trình
4. Quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo
TT
|
Tên quy
trình***
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
*** Kèm theo bản sao văn bản quy
trình
Cam kết xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)
|
2. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép yêu cầu gửi cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất là 30 ngày.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Tổng cục Khí tượng Thủy văn có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định
tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng
cục Khí tượng Thủy văn có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận, trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường gia hạn, sửa
đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức
và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, sửa đổi, bổ
sung giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy
phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy
phép theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
(3) Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm
việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Khí
tượng Thủy văn.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu 05 (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ- CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối
cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định
số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm
theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 03:
Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị
định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
Mẫu số 05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:….
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:…
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:…......
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:...…......
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM.UBND CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
2 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ……….
tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần
đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/BC
|
………, ngày …..
tháng ….. năm……….
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm…………../ từ năm
.... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo
cáo này.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
3. Cấp lại giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liên, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
- Bước 2. Thẩm định và cấp phép:
Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét,
thẩm định, thẩm tra, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép thì
cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02
Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Khí
tượng Thủy văn.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối
cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định
số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm
theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính toán,
thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu phục
vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự báo
đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
Mẫu số 05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:….
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:…
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:…......
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:...…......
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM.UBND CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
3 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ……….
tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần
đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
4. Khai thác, sử dụng thông
tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ và thông báo mức phí:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan quản lý cơ
sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia tiếp nhận, kiểm tra phiếu hoặc văn bản,
thông báo mức phí và thời gian thực hiện việc cung cấp thông tin, dữ liệu đối với
trường hợp phải trả phí.
Trường hợp từ chối cung cấp thì phải có văn bản trả
lời nêu rõ lý do.
- Bước 3: Cung cấp thông tin, dữ liệu:
Sau khi cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện xong việc
nộp phí, trong thời hạn 01 ngày làm việc, cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng
thủy văn quốc gia có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, dữ
liệu theo yêu cầu.
b) Cách thức thực hiện
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
nộp qua đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm,
Hà Nội); nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Phiếu hoặc văn bản yêu cầu (Mẫu số 04 kèm theo Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ và thông báo mức phí: Một
(01) ngày làm việc.
- Thời hạn thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu:
Một (01) ngày làm việc sau khi cơ quan, tổ chức, cá nhân đã nộp phí.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Khí
tượng Thủy văn.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ
quan, tổ chức, cá nhân được cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn hoặc
văn bản từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
h) Lệ phí: Theo quy định tại Theo
Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn và Thông tư số 36/2020/TT-BTC ngày 05
tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp phép
thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và
hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện và phí khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu số 04:
Mẫu phiếu/văn bản yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (kèm
theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
- Theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
- Thông tư số 36/2020/TT-BTC ngày 05 tháng 5 năm
2020 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp phí thẩm định cấp phép thăm dò,
khai thác, sử dụng tài nguyên nước; xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề
khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện và phí khai thác, sử dụng
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.
Mẫu số 04
MẪU PHIẾU/VĂN
BẢN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
---------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
………….., ngày …..
tháng …. năm ....
Kính gửi:
…………………………………………………….
1. Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu:
…………………………………………………………………………………..
Số CMTND, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân):
………………………
2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………………………
3. Số điện thoại, fax, E-mail: ………………………………………………
4. Danh mục và nội dung thông tin, dữ liệu cần cung
cấp: ………………
……………………………………………………………………………………
5. Mục đích sử dụng thông tin, dữ liệu:
…………………………………
……………………………………………………………………………………
6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận
kết quả (xem, đọc tại chỗ; sao chụp; nhận trực tiếp tại cơ quan quản lý cơ sở dữ
liệu khí tượng thủy văn quốc gia hoặc gửi qua đường bưu điện ):
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
7. Cam kết sử dụng thông tin, dữ liệu:
…………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
NGƯỜI YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN, DỮ LIỆU*
____________________
* Trường hợp là cơ quan, tổ chức yêu cầu cung cấp
thông tin, dữ liệu thì thủ trưởng cơ quan phải ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu; là
cá nhân phải ký, ghi rõ họ tên.
5. Xin phép trao đổi thông tin,
dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ
chức, cá nhân nước ngoài
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
- Bước 2. Xem xét và trả lời:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Bộ Tài nguyên và Môi
trường xem xét đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và có ý kiến nhất trí bằng
văn bản.
Trường hợp không nhất trí, Bộ Tài nguyên và Môi trường
có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện
Cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc
nộp qua đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm,
Hà Nội); nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tên, địa chỉ kèm theo bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân đối với
cơ quan, tổ chức, chứng minh nhân thân đối với cá nhân có nhu cầu trao đổi
thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc
tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về dân sự;
+ Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu với tổ chức
quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Loại, số lượng thông tin, dữ liệu cụ thể được
trao đổi với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
+ Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá
nhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;
+ Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;
+ Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;
+ Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá mười
lăm (15) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Khí
tượng Thủy văn.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản nhất trí về việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát
biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo Mẫu số 07 (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản không nhất
trí về việc trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi
khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
Mẫu số 07
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/BTNMT-TCKTTV
V/v trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức,
cá nhân nước ngoài của ………………………(1)
|
Hà Nội,
ngày.......tháng ..... năm ........
|
Kính gửi:
……………………………..(1)
Ngày ……tháng …… năm ……, Bộ Tài nguyên và Môi trường
đã tiếp nhận đơn xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn với tổ
chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài của ………………………(1)
Căn cứ các quy định của Nghị định số ............
ngày ....... tháng ....... năm ………… của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật khí tượng thủy văn; Sau khi xem xét, Bộ Tài nguyên và Môi trường có ý
kiến trả lời như sau:
Nhất trí với đơn xin phép trao đổi thông tin, dữ liệu
khí tượng thủy văn với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài của
…………………. (1) có trụ sở chính tại ...................; địa chỉ giao dịch tại
………………… với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tên tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài
được phép trao đổi thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn: ………………………………………………………
2. Loại, số lượng thông tin khí tượng thủy văn được
phép trao đổi, bao gồm:
………………………………………………………………………………
3. Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn: …………...
4. Thời gian được phép trao đổi thông tin, dữ liệu
khí tượng thủy văn:
……………………………………………………………………………
5. Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn: ……………...
6. Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng
thủy văn: …………….....
7. Nội dung khác (nếu có):…………………………………………………
Đề nghị ………………………….(1) thực hiện đúng các nội dung đã
được Bộ Tài nguyên và Môi trường đồng ý nêu trên, đồng thời có trách nhiệm gửi
báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn này về Bộ
Tài nguyên và Môi trường theo đúng quy định tại Điều ……. Nghị định số
.................. ngày ......... tháng ....... năm của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
Trân trọng gửi (1) để biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________________
(1) : Tên tổ chức, cá nhân xin phép được trao đổi
thông tin, dữ liệu với tổ chức, cá nhân nước ngoài
6. Thẩm định kế hoạch tác động
vào thời tiết
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
- Bước 2. Thẩm định:
Tổng cục Khí tượng Thủy văn giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường tổ chức công tác thẩm định. Căn cứ từng trường hợp cụ thể, Bộ Tài
nguyên và Môi trường mời đại diện của Bộ, ngành, địa phương, nhà khoa học,
chuyên gia có liên quan tham gia thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết.
Trường hợp kế hoạch tác động vào thời tiết được thẩm
định thông qua không có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung, Tổng cục Khí tượng Thủy văn
trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
hoặc phê duyệt theo thẩm quyền; trường hợp không thông qua, Bộ Tài nguyên và
Môi trường gửi văn bản thông báo lý do cho cơ quan, tổ chức lập kế hoạch.
Trường hợp kế hoạch tác động vào thời tiết phải chỉnh
sửa, Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản kèm theo báo cáo thẩm định cho cơ
quan, tổ chức lập kế hoạch tác động vào thời tiết để hoàn thiện kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thẩm định kế hoạch tác động vào thời tiết
gồm các tài liệu sau:
(1) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tác động vào
thời tiết được lập theo Phụ lục số 02
Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế hoạch tác động vào thời
tiết.
(2) Kế hoạch tác động vào thời tiết quy định tại Điều
3 của Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT kèm theo hồ sơ lấy ý kiến của cộng đồng dân
cư khu vực trực tiếp chịu ảnh hưởng.
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá ba mươi
(30) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Khí
tượng Thủy văn.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch tác động vào thời tiết được thẩm định.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục
số 01: Mẫu kế hoạch tác động vào thời tiết (kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BTNMT BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
- Phụ lục
số 02: Mẫu văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết (kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
- Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định
kế hoạch tác động vào thời tiết.
Phụ lục số 01. Mẫu
kế hoạch tác động vào thời tiết
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016)
[TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: _____
|
____, ngày ___
tháng ___ năm ____
|
Kế hoạch tác động
vào thời tiết *
(Ghi rõ tên…………)
I. Mô tả tóm tắt
kế hoạch
Phần này giới thiệu khái quát thông tin về kế hoạch
như sau:
- Tên kế hoạch tác động vào thời tiết;
- Tên cơ quan, tổ chức lập;
- Mục tiêu;
- Thời gian thực hiện;
- Địa điểm thực hiện;
- Các thông tin khác: dự toán, nguồn vốn, khác ...
II. Nội dung chi tiết kế hoạch
1. Sự cần thiết của kế hoạch tác động vào thời tiết
- Tình hình thời tiết, điều kiện khí tượng thủy văn
của khu vực dự kiến tác động vào thời tiết.
- Cơ sở pháp lý, căn cứ lập kế hoạch tác động vào
thời tiết;
- Sự cần thiết, tính cấp bách, ý nghĩa thực tiễn của
hoạt động tác động vào thời tiết.
2. Mục đích tác động vào thời tiết:
- Yêu cầu và các vấn đề chính cần giải quyết của hoạt
động tác động vào thời tiết bao gồm cả đối tượng hưởng lợi chính từ hoạt động
tác động vào thời tiết;
- Hiệu quả dự kiến về chính trị, kinh tế, xã hội
sau khi kết thúc hoạt động tác động thời tiết.
3. Khu vực dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết
Nêu được tên, địa chỉ khu vực tác động, khu vực trực
tiếp chịu ảnh hưởng và các khu vực lân cận được chi tiết theo địa giới hành
chính cấp xã trở lên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai.
4. Thời gian dự kiến thực hiện tác động vào thời tiết,
trong đó xác định mốc thời gian ngày bắt đầu và ngày kết thúc hoạt động tác động
vào thời tiết.
5. Giải pháp thực hiện tác động vào thời tiết
- Hình thức tác động;
- Mô tả giải pháp tác động;
- Công cụ, phương tiện tác động;
- Hóa chất, thiết bị sử dụng để tác động;
- Các bước tiến hành tác động;
- Thông tin về nguồn vốn, dự toán kinh phí thực hiện
kế hoạch tác động vào thời tiết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
ngân sách nhà nước đối với trường hợp sử dụng ngân sách nhà nước.
6. Cơ quan, tổ chức dự kiến thực hiện tác động vào
thời tiết,
- Nêu thông tin về tên, địa chỉ, trình độ chuyên
môn của nhân sự chủ chốt trực tiếp thực hiện tác động vào thời tiết;
- Trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình
thực hiện hoạt động tác động vào thời tiết.
7. Phương án bảo đảm an toàn, giảm thiểu tác động
tiêu cực từ hoạt động tác động vào thời tiết,
- Dự kiến các tác động tiêu cực;
- Phương án giảm thiểu;
- Phương án bảo đảm an toàn trang thiết bị, con người;
Kèm theo là bản sao chứng thực giấy tờ do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cấp liên quan tới việc sử dụng các loại vật tư, hóa chất,
thiết bị, công cụ, phương tiện dùng để thực hiện tác động vào thời tiết theo
quy định của pháp luật liên quan.
III. Kiến nghị
Trên cơ sở những nội dung nêu trên, [ghi tên cơ
quan] đề nghị [ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt
kế hoạch ……….
Cam kết thực hiện theo đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ
theo quy định của Luật khí tượng thủy văn.
Đề nghị [ghi tên người có thẩm quyền] xem
xét, quyết định./.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
* Kế hoạch lập bằng tiếng Việt.
Phụ lục số 02. Mẫu
văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch tác động vào thời tiết
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016)
[TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC]
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: _____
|
____, ngày ___
tháng ___ năm ____
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt kế hoạch
tác động vào thời tiết....
Kính gửi: Thủ tướng
Chính phủ/Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11
năm 2015,
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng
5 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định kế
hoạch tác động vào thời tiết,
Các căn cứ các văn bản pháp lý liên quan,
I. Thông tin tóm
tắt về kế hoạch tác động vào thời tiết
- Tên kế hoạch tác động vào thời tiết;
- Tên cơ quan, tổ chức lập;
- Mục tiêu;
- Thời gian thực hiện;
- Địa điểm thực hiện;
- Các thông tin khác: dự toán, nguồn vốn, khác ...
- Tóm tắt ý kiến của cộng đồng dân cư khu vực trực
tiếp chịu ảnh hưởng trực tiếp từ kế hoạch tác động vào thời tiết (kèm theo ý kiến
của các cơ quan liên quan tới quá trình tham vấn ý kiến về kế hoạch tác động
vào thời tiết).
(Kế hoạch chi tiết kèm theo)
Phụ lục tài liệu kèm theo (nếu có)
II. Đề nghị
Trên cơ sở những nội dung nêu trên, [ghi tên cơ
quan] đề nghị ____[ghi tên người có thẩm quyền] xem xét, phê duyệt kế
hoạch …………..
Cam kết thực hiện theo đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ
theo quy định của Luật khí tượng thủy văn...
Đề nghị [ghi tên người có thẩm quyền] xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
|
7. Thẩm định điều chỉnh một phần
kế hoạch, tác động vào thời tiết
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết,
Nam Từ Liêm, Hà Nội); nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ
https://dvc.monre.gov.vn.
- Bước 2. Thẩm định:
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lấy ý kiến thẩm
định của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến Kế hoạch đã được phê
duyệt, tổng hợp ý kiến thẩm định, xem xét, phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc nộp qua
đường bưu điện đến Văn phòng tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường (số 10 Tôn Thất Thuyết, Nam Từ Liêm, Hà Nội);
nộp trực tuyến mức độ 3 tại địa chỉ https://dvc.monre.gov.vn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đề nghị thẩm định điều chỉnh một phần kế hoạch
tác động vào thời tiết gồm các tài liệu sau:
(1) Văn bản đề nghị điều chỉnh một phần kế hoạch;
(2) Báo cáo thuyết minh điều chỉnh một phần kế hoạch.
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quá hai
mươi (20) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Khí
tượng Thủy văn.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kế
hoạch tác động vào thời tiết điều chỉnh một phần được thẩm định.
h) Lệ phí: không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng
thủy văn.
- Thông tư số 09/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc xây dựng, thẩm định
kế hoạch tác động vào thời tiết.
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1. Cấp giấy phép hoạt động dự
báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định
tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối
với tổ chức:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2
Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh của tổ chức;
(3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;
(4) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;
(5) Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên
tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi
đã từng làm việc.
+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối
với cá nhân:
(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02
Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ;
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản
chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội
dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;
(3) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ
liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;
(4) Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của
cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm
việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối cấp
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định
số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số 02:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm
theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
- Mẫu số 06:
Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh
báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản
lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người, tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá
chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá
chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
Mẫu số 05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:….
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:…
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:…......
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:...…......
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM.UBND CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
4 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ……….
tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần
đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…….,
ngày tháng năm……….
BẢN KHAI
Cơ sở vật chất, kỹ
thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn và quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh
báo
(Kèm theo đơn đề
nghị cấp lần đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/ gia hạn của tổ chức/cá nhân)
1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật (Trang thiết bị,
hệ thống tính toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn):
TT
|
Tên, mã hiệu của
thiết bị, công nghệ
|
Cấu hình
|
Số lượng
|
Tình trạng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo
3. Quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn
TT
|
Tên quy trình*
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
* Kèm theo bản sao văn bản quy trình
4. Quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự
báo, cảnh báo
TT
|
Tên quy
trình***
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng văn
bản
|
Người ký văn bản
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
*** Kèm theo bản sao văn bản quy
trình
Cam kết xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ nội dung đã kê khai này của tổ chức/cá nhân./.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN XIN PHÉP
(Chức vụ, ký, họ tên, đóng dấu của tổ chức)
|
2. Gia hạn, sửa đổi, bổ sung
giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép yêu cầu gửi cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất là 30 ngày.
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, khẳng định
tính hợp lệ của hồ sơ đã nhận; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận
hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
- Bước 3. Thẩm định và cấp phép:
Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra,
khảo sát, đánh giá, kết luận, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn cho tổ chức và cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn tối
đa 15 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện sửa đổi, bổ sung, gia
hạn giấy phép thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân biết lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy
phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
(2) Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí
tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy
phép theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;
(3) Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo,
cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Hai (02) ngày làm
việc.
- Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu 05 (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ- CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối
cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số 05:
Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo Nghị định
số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số
02: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ).
- Mẫu số 03:
Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm theo
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
Mẫu số 05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:….
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:…
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:…......
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:...…......
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM.UBND CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
5 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ……….
tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần
đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Tên tổ chức, cá
nhân được cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/BC
|
………, ngày …..
tháng ….. năm……….
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Năm…………../ từ năm
.... đến năm....
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn số:
3. Các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn đã thực hiện:
TT
|
Tên các hoạt động
|
Chủ đầu tư
|
Giá trị đã thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung báo
cáo này.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|
3. Cấp lại giấy phép hoạt động
dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
a) Trình tự thực hiện
- Bước 1. Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bước 2. Thẩm định và cấp phép:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, thẩm
định, thẩm tra, cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn
cho tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép thì
cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết lý do.
b) Cách thức thực hiện
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện đến Sở Tài nguyên và Môi trường; nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02
Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn tiến hành thẩm định, thẩm tra, khảo
sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: không.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 05 (kèm theo Nghị định số
48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ) hoặc văn bản từ chối
cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn cho tổ chức, cá nhân.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu số
05: Giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (kèm
theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ).
- Mẫu số
02: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn (kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
(1) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức
- Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
(2) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của cá nhân
- Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
(3) Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam
+ Có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
về dân sự.
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Có đội ngũ nhân lực tối thiểu 01 (một) người tốt
nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng thủy văn và có ít nhất 03 năm
kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
- Điều kiện hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy
văn của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
+ Có cơ sở vật chất, kỹ thuật tối thiểu đáp ứng yêu
cầu dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn gồm: trang thiết bị, hệ thống tính
toán, thu nhận, xử lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn; thông tin, dữ liệu
phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo để các sản phẩm dự
báo đủ độ tin cậy; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo.
+ Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khí tượng
thủy văn và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng
thủy văn.
+ Được phép hoạt động, cư trú hợp pháp tại Việt
Nam.
+ Có nhân lực thông thạo tiếng Việt hoặc có phiên dịch
phù hợp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật khí tượng thủy văn 2015.
- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn.
- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
khí tượng thủy văn.
Mẫu số 05
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG DỰ BÁO,
CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG
THỦY VĂN
Số …………..
NĂM……..
|
|
Không cho mượn,
cho thuê, chuyển nhượng; Chỉ hoạt động theo nội dung giấy phép được cấp.
|
(trang 1)
|
|
(trang 2)
|
NỘI DUNG GIẤY
PHÉP
1. Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép:….
2. Phạm vi hoạt động dự báo, cảnh báo:….
3. Loại hoạt động dự báo, cảnh báo được cấp
phép:...
4. Đối tượng cung cấp thông tin dự báo, cảnh
báo:...
5. Thời hạn của giấy phép:…
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
|
|
Gia hạn/bổ sung lần thứ nhất:…......
Hà Nội, ngày
tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ TM.UBND
CHỦ TỊCH
Gia hạn/bổ sung lần thứ hai:...…......
Hà Nội,
ngày tháng năm
BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/
TM.UBND CHỦ TỊCH
|
(trang 3)
|
|
(trang 4)
|
Giấy phép được in trên giấy có hoa văn, ở giữa là
hình Quốc huy, cỡ giấy A4 gập.
____________________
6 Sửa đổi theo quy định tại Mẫu số 05 của
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 6 năm 2020.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……………, ngày ……….
tháng ……… năm ……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Đề nghị: cấp lần
đầu/cấp lại/sửa đổi/bổ sung/gia hạn)
Kính gửi: Bộ Tài
nguyên và Môi trường/Ủy ban nhân dân tỉnh....
1. Tên tổ chức/cá nhân:
2. Người đại diện trước pháp luật (không áp dụng đối
với cá nhân đề nghị cấp giấy phép):
3. Quyết định thành lập/giấy chứng nhận hoạt động
kinh doanh:
4. Địa chỉ chính tại:
5. Số điện thoại:
|
Fax:
|
E-mail:
|
Căn cứ Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy
văn, đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh
báo khí tượng thủy văn với các nội dung sau đây:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
(Ghi rõ loại hoạt động dự báo, cảnh báo mà tổ chức/cá
nhân xin cấp giấy phép hoạt động)
6. Các giấy tờ kê khai kèm theo.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ
nội dung đã kê khai.
|
Người đứng đầu
tổ chức/cá nhân xin phép
(Ký tên/đóng dấu)
|