ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1998/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 06 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ 54 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TÊN VÀ NỘI DUNG TRONG LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định: Quyết định
số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quyết định số: 3142/QĐ-BNN-TCLN
ngày 25/7/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế, bị thay thế; thủ
tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Quyết định số 1050/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/3/2017 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT v/v công bố TTHC mới ban hành; TTHC thay thế, bị thay thế thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 54 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung
trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai.
(Có danh mục, nội dung chi tiết
các thủ tục hành chính công bố kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính trong lĩnh vực
bảo vệ thực vật được công bố tại các Quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành
- Quyết định số 2834/QĐ-UBND ngày 07/10/2010
của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 08/6/2012
của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 2592/QĐ-UBND ngày 02/10/2012
của UBND tỉnh về việc công bố 13 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 03
thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp
và PTNT tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 2042/QĐ-UBND ngày 17/8/2012
của UBND tỉnh về việc công bố bổ sung 01 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 08/3/2013
của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc
lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 26/02/2014
của UBND tỉnh Lào Cai về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
thêm mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
Lào Cai.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; UBND các huyện thành phố;
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức các nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- Thường trực Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA TÊN VÀ NỘI DUNG LĨNH
VỰC LÂM NGHIỆP PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm
theo quyết định số 1998/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
ST
T
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Căn
cứ pháp lý
|
Đơn
vị thực hiện
|
Ghi
chú
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
|
|
|
|
1.
|
Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi
trường rừng
|
- Điều 10 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011;
- Điều 4 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT
ngày 27/6/2016
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
2.
|
Chấp thuận
phương án nộp tiền trồng rừng thay
thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh
|
Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày
06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
|
UBND
tỉnh
|
|
3.
|
Cấp phép khai thác chính gỗ rừng tự
nhiên
|
Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
4.
|
Cấp phép khai thác chính, tận dụng,
tận thu gỗ rừng trồng trong rừng rừng phòng hộ của tổ chức
|
Điều 6 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định
về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
5.
|
Cấp phép khai thác tận dụng, tận thu
lâm sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ
theo quy định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ.
|
Điều 10 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định
về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
6.
|
Khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản
ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu tiên bảo vệ theo
quy định của pháp luật trong rừng phòng hộ của tổ chức.
|
Điều 11 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định
về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
7.
|
Cấp chứng nhận
nguồn gốc lô giống
|
- Điều 35, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN
ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban
hành Quy chế quản lý giống cây trồng
lâm nghiệp.
- Khoản 10, Điều 6, Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Khoản VI, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giống cây trồng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
8.
|
Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây con
|
- Điều 38, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN
ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 9, Điều 6, Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Khoản VI, Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực giống cây trồng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
9.
|
Công nhận
nguồn giống cây trồng lâm nghiệp (Gồm
công nhận: cây trội; lâm phần tuyển chọn;
rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
|
- Điều 13, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN
ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy chế quản lý
giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 4, Điều 6, Thông tư số
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng.
- Khoản III,
Điều 1 Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19 tháng 2 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
10.
|
Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết
kế, dự toán công trình lâm sinh đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do
Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư)
|
- Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006
của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
- Điều 4, điều 6, điều 7 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
11.
|
Điều chỉnh thiết kế, dự toán
công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quyết định đầu tư)
|
- Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006
của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về Hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Điều 4, điều 6, điều 8 Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
12.
|
Thẩm định, phê duyệt phương án trồng
rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác
|
+ Điều 3 và Điều 4 Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
+ Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Thông tư số
26/2015/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
13.
|
Thẩm định, phê duyệt phương án quản
lý rừng bền vững của tổ chức
|
Điều 10 Thông tư số 3 8/2014/TT-BNNPTNT
ngày 03 tháng 11 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
phương án quản lý rừng bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
|
14.
|
Cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng
giữa 3 loại rừng đối với những khu rừng do UBND cấp tỉnh xác lập
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Điều 8 Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.
- Điều 1 Quyết định 34/2011/QĐ-TTg ngày
24 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Quyết định 186/2006/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng.
|
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
15.
|
Lưu giữ, sưu tầm mẫu vật, nguồn gen
sinh vật rừng thông thường trong khu rừng đặc dụng vì mục đích khoa học
|
Điều 20, 21 Nghị định
117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010;
- Điều 7 Thông tư
25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011.
|
Ban
quản lý rừng đặc dụng
|
|
16.
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi
sinh sản, nuôi sinh trưởng, cơ sở trồng cây nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm
theo quy định của pháp luật Việt Nam và Phụ lục II, III
của CITES
|
Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số
98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của các nghị định về nông nghiệp.
Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh
trưởng và trồng cây nhân tạo các
loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm
|
-
Chi cục Kiểm lâm đối với các loài động vật trên cận.
|
|
17.
|
Nghiên cứu khoa học trong rừng đặc dụng
của các tổ chức, cá nhân trong nước (Phạm vi giải quyết của Ban quản lý rừng
đặc dụng)
|
- Luật Bảo vệ và phát triển rừng số:
29/2004/QH11 ngày 03/12/2004 có hiệu lực 01/4/2005.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Điều 54, Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các
Nghị định về nông nghiệp.
- Điều 6 Nghị định 98/2011/NĐ-CP
ngày 26/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định về Nông nghiệp.
|
Ban
quản lý rừng đặc dụng
|
|
18
|
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng
thông thường từ tự nhiên không vì mục đích thương mại trên các lâm phận của
các chủ rừng thuộc địa phương quản lý
|
Điều 5 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT
ngày 25/9/2012; Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
19.
|
Cấp giấy phép khai thác động vật rừng
thông thường từ tự nhiên vì mục đích thương mại trên các lâm phận của các chủ
rừng thuộc địa phương quản lý
|
Điều 4 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT
ngày 25/9/2012; Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
20.
|
Thẩm định, Phê duyệt điều chỉnh tăng
diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ thành lập thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày
11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị
định số 117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
21.
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các
phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích khu rừng đặc dụng đối với khu
rừng đặc dụng do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập thuộc địa phương
quản lý
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số
117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
22.
|
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư vùng
đệm đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống
rừng đặc dụng
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thi hành Nghị định số
117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
23.
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý
khu rừng đặc dụng cho tổ chức, cá nhân thuê môi trường rừng để kinh doanh dịch
vụ du lịch sinh thái lập dự án du lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng
thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ
thống rừng đặc dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh
thái tại các khu rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày
11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
24.
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý
khu rừng đặc dụng tự tổ chức hoặc liên kết với tổ chức, cá nhân khác để kinh
doanh dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái, vui chơi giải trí lập dự án du
lịch sinh thái đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc
dụng
- Các quy định của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về quản lý hoạt động du lịch sinh thái tại các khu rừng
đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày
11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
25.
|
Thẩm định, phê duyệt cho Ban quản lý
khu rừng đặc dụng lập, tổ chức thực hiện hoặc liên kết với các đối tác đầu tư
để thực hiện các phương án chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với khu rừng
thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng;
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT
ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành
Nghị định số 117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
26.
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh giảm
diện tích đối với khu rừng đặc dụng thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ
chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
27.
|
Thẩm định, phê
duyệt điều chỉnh tăng diện tích đối với khu rừng đặc dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày
11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị
định số 117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
28.
|
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh các
phân khu chức năng không làm thay đổi diện tích đối với khu rừng đặc dụng do
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập thuộc địa phương quản lý
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày
11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị
định số 117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
29.
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch rừng
đặc dụng cấp tỉnh
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ
chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày
11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị định số 117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
30.
|
Thẩm định, phê duyệt Quy hoạch khu rừng
đặc dụng do địa phương quản lý
|
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ và Phát triển rừng.
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ
chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày
11/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thi hành Nghị
định số 117/CP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
31.
|
Thẩm định, phê duyệt báo cáo xác định
vùng đệm khu rừng đặc dụng địa phương quản lý
|
- Nghị định số 117/2010/NĐ-CP về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng.
- Thông tư số 10/2014/TT-BNNPTNT ngày
26/3/2014 quy định về tiêu chí xác định vùng đệm của khu rừng đặc dụng và
vành đai Bảo vệ của khu bảo tồn biển
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
32.
|
Thu hồi rừng của tổ chức được Nhà nước
giao rừng không thu tiền sử dụng rừng hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng
rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả
tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi khác, đề nghị giảm diện
tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh (chủ
rừng là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài)
|
- Điểm 3 mục IV TT số 38/2007/TT-BNN
ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007
- Khoản 6 điểm 3 Thông tư 25/2011/TT- BNNPTNT ngày 5/4/2011
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
33.
|
Giao rừng đối với tổ chức
|
Điều 1 Thông tư số 20/TT-BNNPTNT
ngày 27/6/2016
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
34.
|
Cho thuê rừng đối với tổ chức
|
Điều 1 Thông tư số 20/TT-BNNPTNT
ngày 27/6/2016
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
35.
|
Cấp giấy chứng nhân trại nuôi gấu
|
Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Khoản 2 điều 9 Quyết định số 95/2008/QĐ- BNN ngày
29/9/2008.
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
|
36.
|
Giao nộp gấu cho nhà nước
|
Điều 1, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011
Khoản 2, 3 điều 10 Quyết định số
95/2008/QĐ-BNN ngày 29/9/2008.
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
|
37.
|
Thẩm định, phê duyệt đề án thành lập
Trung tâm cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật (đối với khu rừng đặc dụng
thuộc địa phương quản lý)
|
- Điều 10 Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT
ngày 11/11/2011 quy định chi tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày
24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
B.
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
|
|
|
|
1.
|
Cấp phép khai thác gỗ rừng tự nhiên
phục vụ nhu cầu thiết yếu của chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
|
Điều 5 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận
thu lâm sản.
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
|
2.
|
Cấp phép khai thác chính, tận dụng,
tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
|
Điều 6 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định về khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
|
Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
|
3.
|
Thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế,
dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ
tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
|
- Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006
của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
- Điều 4, điều 6, điều 7 Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung quản lý công
trình lâm sinh.
|
UBND
cấp huyện
|
|
4.
|
Điều chỉnh thiết kế, dự toán công trình
lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án do Chủ
tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã quyết định đầu tư)
|
- Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006
của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
- Điều 4, điều 6, điều 8 Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.
|
UBND
cấp huyện
|
|
5.
|
Cấp giấy phép vận chuyển gấu
|
Điều 5, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 Điều 10 Quyết định số 95/2008/QĐ-BNN ngày
29/9/2008
|
Hạt
Kiểm lâm
|
|
6.
|
Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật
rừng thông thường vì mục đích thương mại (nuôi mới)
|
Điều 8 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT
ngày 25/9/2012; Điều 4 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016.
|
Hạt
Kiểm lâm
|
|
7.
|
Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động
vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
|
Điều 8 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT
ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý
khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
|
Hạt
Kiểm lâm
|
|
8.
|
Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi
động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
|
Điều 8 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT
ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý
khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
|
Hạt
Kiểm lâm
|
|
9.
|
Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
|
Điều 1 Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày
27/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT- BNNPTNT,
78/2011/TT- BNNPTNT, 25/2011/TT- NNPTNT, 47/2012/TT-
BNNPTNT, 80/2011/TT- BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN .
|
UBND
cấp huyện
|
|
10.
|
Giao rừng cho cộng đồng dân cư
thôn.
|
Điều 1 Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày
27/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT- BNNPTNT,
78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT ,
80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
|
UBND
cấp huyện
|
|
11.
|
Cho Thuê rừng cho hộ gia đình, cá
nhân
|
Điều 1 Thông tư số 20/TT-BNNPTNT ngày
27/6/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT,
78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT ,
47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .
|
UBND
cấp huyện
|
|
12.
|
Thu hồi rừng của hộ gia đình, cá nhân
và cộng đồng dân cư thôn được Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng
hoặc được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng mà tiền đó có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước hoặc được thuê rừng trả tiền thuê hàng năm nay chuyển đi nơi
khác, đề nghị giảm diện tích rừng hoặc không có nhu cầu sử dụng rừng; chủ rừng
tự nguyện trả lại rừng thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện
|
- Điểm 3 mục IV TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007
- Khoản 6 điều 3 Thông tư 25/2011/TT- BNNPTNT ngày 3/4/2011
|
UBND
cấp huyện
|
|
13.
|
Đóng dấu búa kiểm lâm
|
- Điều 7, 8, 9 Quy chế quản lý và
đóng búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành tại Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày 01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Quyết định số 107/QĐ-BNN ngày 31/12/2007
của Bộ NN&PTNT về sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý
và đóng búa bài cây, búa kiểm lâm ban hành theo Quyết định số 44/2006/QĐ-BNN ngày
01/06/2006 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Điều 2 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6/4/2011.
- Khoản 2, Điều 20 của Thông tư 21/2016/TT-
BNNPTNT ngày 28/6/2016 của Bộ NN&PTNT.
|
Hạt
Kiểm lâm
|
|
14.
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm
sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên của tổ chức;
lâm sản có nguồn gốc từ nhập khẩu, sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến
có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên của tổ chức, cá nhân; lâm sản sau chế
biến có nguồn gốc nhập khẩu, sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân
cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra (Đối với cơ sở chế biến, kinh doanh lâm sản
có vi phạm các quy định của Nhà nước về hồ sơ lâm sản hoặc chấp hành chưa đầy
đủ các quy định của Nhà nước); động vật rừng gây nuôi trong
nước và bộ phận dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia
đình, cá nhân.
|
Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày
04 tháng 01 năm 2012; Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT
ngày 21 tháng 10 năm 2015
|
Hạt
Kiểm lâm
|
|
15.
|
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung của tổ chức; cây có nguồn gốc nhập khẩu
hợp pháp; cây xử lý tịch thu của tổ chức, cá nhân.
|
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày
5/10/2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng
mát, cây cổ thụ.
|
Hạt
Kiểm lâm
|
|
C.
|
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
|
|
|
|
1
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên của
cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân.
|
Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT
ngày 04 tháng 01 năm 2012
Thông tư số 40/2015/TT -BNNPTNT
ngày 21/10/2015.
|
UBND
cấp xã
|
|
2
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ vườn, trang
trại, cây trồng phân tán của tổ
chức; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây phân
tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân.
|
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày
5/10/2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
|
UBND
cấp xã
|
|
PHẦN
II:
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ
môi trường rừng (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng DVMTR nằm trong phạm vi một tỉnh)
1. Trình tự thực hiện.
- Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ xin miễn,
giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường
nộp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng
dịch vụ môi trường rừng nằm trong phạm vi hành chính 01 tỉnh).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận.
- Tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo
yêu cầu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thành lập đoàn kiểm tra hiện trường để xác minh.
- Đoàn kiểm tra đi xác minh tại hiện trường
và làm việc nội nghiệp và lập báo cáo xác minh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quyết định.
- Gửi kết quả thực hiện thủ tục hành chính
đến tổ chức, cá nhân.
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Văn phòng Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3. Thành phần hồ sơ
3.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng
dịch vụ môi trường rừng: trong công văn phải nêu rõ nguyên
nhân, nội dung bị rủi ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội
dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về thiệt hại do thiên tai bất khả kháng
(01 bản chính).
b) Một trong các
giấy tờ liên quan khác (nếu có) trong các trường hợp sau:
- Bản sao chụp Quyết định của tòa án trong
trường hợp mất hành vi dân sự; tuyên bố của tòa án là chết, mất tích;
- Bản sao chụp Giấy chứng tử trong trường
hợp chết;
- Giấy xác nhận của cơ quan thẩm quyền
trong trường hợp không còn tài sản chi trả hoặc không có
người thừa kế hoặc người thừa kế thực sự không có khả năng trả nợ thay cho cá
nhân đó (01 bản chính);
3.2. Đối với tổ chức, tập thể
a) Văn bản xin miễn, giảm của bên sử dụng
dịch vụ môi trường rừng: trong văn bản phải nêu rõ nguyên nhân, nội dung bị rủi
ro bất khả kháng; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; nội dung đề nghị miễn, giảm; và thời gian đề nghị miễn, giảm có xác
nhận của chính quyền địa phương nơi đơn vị đóng trụ sở về thiệt hại do thiên
tai bất khả kháng (01 bản chính).
b) Biên bản xác định mức độ tổn thất,
thiệt hại về vốn và tài sản theo quy định của pháp luật (01 bản chính).
c) Phương án khôi phục sản xuất - kinh
doanh (01 bản chính).
4. Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
5. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ nếu nộp trực tiếp, 03 ngày làm việc
nếu nhận được qua đường bưu điện, nếu thành phần hoặc số lượng Hồ sơ chưa hợp
lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho bên sử dụng dịch
vụ môi trường biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND
tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
khi có quyết định thành lập, Đoàn kiểm tra tổ chức xác minh tại hiện trường và
lập biên bản xác minh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
khi xác minh hiện trường, đoàn kiểm tra lập tờ trình UBND tỉnh xem xét và ra quyết
định xin miễn, giảm chi phí sử dụng dịch vụ môi trường rừng và trả kết quả cho
bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đối với tổ chức, cá nhân sử dụng
dịch vụ môi trường rừng năm trong phạm vi 01 tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Theo Quyết
định thành lập đoàn kiểm tra
7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ
môi trường nằm trong phạm vi 01 tỉnh là đối tượng miễn,
giảm
8. Lệ phí: không
9. Mẫu
đơn, tờ khai: Không
10. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
- Quyết định miễn, giảm tiền chi trả dịch
vụ môi trường rừng.
- Thời hạn có hiệu lực: trong thời hạn
được ghi trong Quyết định được phê duyệt
11. Điều kiện thực hiện TTHC
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử
dụng dịch vụ môi trường rừng trong phạm vi hành chính của 01 tỉnh
- Bị thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, động đất, bão lụt, lũ quét, lốc, sóng
thần, lở đất xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản dẫn tới mất khả
năng hoặc phải ngừng hoạt động hoạt động sản xuất kinh
doanh;
- Không thuộc đối tượng bắt buộc phải
mua bảo hiểm tài sản theo quy định của pháp luật.
12. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 10 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT
ngày 23/11/2011; Điều 4 Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016
13. Liên hệ:
Họ và tên: Nguyễn Hồng Anh
Địa chỉ: Phòng Sử dụng và Phát triển rừng
- Chi cục Kiểm lâm - Lào Cai
Điện thoại: 02143850998
2. Chấp thuận phương án nộp tiền trồng
rừng thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh
- Trình tự thực hiện:
+ Chủ dự án có văn
bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận phương án
nộp tiền trồng rừng thay thế (thành phần, số lượng hồ sơ
theo quy định).
+ Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đơn giá trồng rừng, tổng số tiền, thời gian chủ
dự án phải nộp để trồng rừng thay thế.
+ Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản cho chủ dự án biết để thực hiện.
+ Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh tiếp nhận, quản lý số tiền trồng rừng thay thế,
giải ngân theo phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để
tổ chức trồng rừng thay thế.
- Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
Văn bản của chủ dự án;
Thuyết minh dự án đầu tư có thực hiện
chuyển mục đích sử dụng rừng.
+ Số lượng: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong
nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận phương án nộp tiền trồng rừng thay
thế của chủ dự án.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BNNPTNT
ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Liên hệ:
Họ và Tên: Nguyễn Hồng Anh
Địa chi: Phòng Sử dụng và Phát triển rừng
- Chi cục Kiểm lâm - Lào Cai Điện thoại: 02143850998
3. Phê duyệt hồ sơ và cấp phép
khai thác chính gỗ rừng tự nhiên.
1. Trình tự thực hiện
a) Chủ rừng tự xây dựng hoặc thuê đơn
vị tư vấn xây dựng hồ sơ thiết kế khai thác theo hướng dẫn tại Thông tư 87/2009/TT-BNNPTNT
ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về hướng
dẫn thiết kế khai thác chọn gỗ rừng tự nhiên, gửi 01 bộ hồ sơ tại bộ phận 1
cửa, Sở Nông nghiệp và PTNT;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có yêu cầu);
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và PTNT trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Hồ sơ
a) Tên thành phần hồ sơ.
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác; Hồ
sơ thiết kế khai thác; Phương án quản lý rừng bền vững; Chứng chỉ quản lý rừng
bền vững, văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ và các hồ sơ khác có liên
quan.
- Các điều kiện tại mục 10 (bản
copy).
- Hồ sơ thiết thiết kế khai thác.
- Phiếu bài cây khai thác.
- Biên bản thẩm định thiết kế khai thác.
- Bản đồ khu khai thác.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải
quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ
sơ chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải yêu cầu đơn vị xây
dựng hồ sơ điều chỉnh. Hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ thiết kế, cấp phép khai
thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
NN&PTNT
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính.
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công
ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã...có
đăng ký kinh doanh lâm nghiệp) có thác chính theo phương án quản lý rừng bền
vững.
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ
khai
Giấy đề nghị cấp phép khai thác.
9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết kế và
cấp phép khai thác.
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ
ngày ban hành
10. Điều kiện thực hiện TTHC.
Phải có Phương án quản lý rừng bền vững,
có chứng chỉ quản lý rừng bền vững và được Thủ tướng Chính
phủ cho phép.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
Điều 4 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn thực hiện việc khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
12. Liên hệ
Họ và tên: Phạm Viết Hoàn
Địa chỉ: Phòng Sử dụng và Phát triển rừng
Điện thoại: 02143850998
Mẫu đề cương thiết kế khai
thác Phụ lục 1 TT21
Đơn vị chủ
quản:…………
Tên đơn vị………………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỒ SƠ
THIẾT KẾ KHAI THÁC, TẬN DỤNG, TẬN THU LÂM SẢN
I. Đặt vấn đề:
- Tên chủ rừng
(đơn vị khai thác)…………………………………………
- Mục đích khai
thác………………………………………………………
II. Tình hình cơ
bản khu khai thác
1. Vị trí, ranh
giới khu khai thác:
a) Vị trí: Thuộc lô……………….,
Khoảnh ,…………… Tiểu khu …...;
b) Ranh giới:
- Phía Bắc
giáp…………………………..
- Phía Nam
giáp…………………………..
- Phía Tây
giáp…………………………..
- Phía Đông
giáp…………………………..
2. Diện tích khai
thác:…………..ha;
3. Loại rừng đưa
vào khai thác.
III. Các chỉ
tiêu kỹ thuật lâm sinh:
1. Tổng trữ
lượng, trữ lượng bình quân…………………..………………..
2. Sản lượng cây
đứng…
3. Tỉ lệ lợi dụng:
4. Sản lượng khai
thác.
(kèm theo biểu
tài nguyên và các chỉ tiêu lâm học)
IV. Sản phẩm
khai thác:
- Tổng sản lượng
khai thác…………… (phân ra từng lô, Khoảnh), cụ thể:
+ Gỗ: số
cây…….…., khối lượng ………..….m3
+ Lâm sản ngoài
gỗ……………….(( m3/ cây/tấn..)
- Chủng loại sản
phẩm (Đối với gỗ phân theo từng loài, từng nhóm gỗ; đối với lâm sản ngoài gỗ
phân theo từng loài)
(kèm theo biểu
sản phẩm khai thác)
V. Biện pháp
khai thác, thời gian hoàn thành.
a) Chặt hạ:
b) Vận xuất:
c) Vận chuyển
d) Vệ sinh rừng sau khai thác
e) Thời gian hoàn thành.
VI. Kết luận,
kiến nghị.
|
Chủ rừng /đơn vị
khai thác
(ký tên ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục 3: Mẫu giấy đề nghị cấp phép khai thác
(Kèm theo Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP KHAI THÁC
Kính gửi:......................................................................
- Tên chủ rừng,
hoặc đơn vị khai thác.………………......................…………
- Địa chỉ:............................................................................................................
được
.............................................giao quản lý, sử dụng
..............ha rừng, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, rừng số ..........ngày.......
tháng....năm.......... (hoặc Quyết định giao, cho thuê đất, rừng
số...........ngày........tháng....năm…….. của .......................)
Xin đăng ký khai
thác.................................tại lô…………..khoảnh……tiểu
khu....…; với số lượng, khối lượng gỗ, lâm sản.
Kèm theo các
thành phần hồ sơ
gồm:...........................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị quý cơ
quan xem xét, cho ý kiến./.
|
Chủ rừng (Đơn
vị khai thác)
(ký tên ghi rõ
họ tên đóng dấu nếu có)
|
4. Cấp phép khai thác chính, tận dụng,
tận thu gỗ rừng trồng trong rừng phòng hộ của tổ chức.
1. Trình tự thực hiện
a) Chủ rừng tự làm hoặc thuê tư vấn điều
tra, xây dựng hồ sơ thiết kế khai thác , tận dụng, tận thu
và gửi hồ sơ đến cấp có thẩm quyền, cụ thể: Chủ rừng là tổ chức gửi trực tiếp
01 bộ hồ sơ tại bộ phận 1 cửa, Sở Nông nghiệp và PTNT;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có yêu cầu);
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và PTNT trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ.
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác, hồ
sơ thiết kế khai thác tận thu, tận dụng.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ
sơ chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải yêu cầu đơn vị xây
dựng hồ sơ điều chỉnh. Hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ thiết kế, cấp phép khai
thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công
ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã
có đăng ký kinh doanh lâm nghiệp).
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ
khai: Giấy đề nghị cấp phép khai thác; hồ sơ thiết kế khai thác, tận thu, tận
dụng (Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT)
9. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hồ sơ và cấp phép khai thác
Thời hạn có hiệu lực: 12 tháng kể từ
khi ban hành.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC.
Điều 6 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn thực hiện việc khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
12. Liên hệ
Họ và tên: Phạm Viết Hoàn
Địa chỉ: Phòng Sử dụng và Phát triển rừng
Điện thoại: 02143850998
5. Khai thác tận dụng, tận thu lâm
sản ngoài gỗ thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm và loài được ưu tiên bảo vệ theo quy
định của pháp luật trong rừng sản xuất, rừng phòng hộ.
1. Trình tự thực hiện.
a) Chủ rừng tự xác minh, lập bảng kê lâm
sản khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản và địa danh khai thác, tận dụng, tận
thu; gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có yêu cầu);
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
2. Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị cấp phép khai thác, bảng
kê lâm sản khai thác
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phải thông báo cho chủ rừng biết để bổ sung theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp phép
khai thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Các chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ
khai
Giấy đề nghị cấp phép khai thác, bảng
kê lâm sản khai thác (Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT)
9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính Quyết định cấp phép khai thác
Thời hạn của giấy phép khai thác tối đa là 12 tháng kể từ ngày ban hành.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 10 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện việc khai thác chính và tận
dụng, tận thu lâm sản.
12. Liên hệ:
Họ và tên: Phạm Viết Hoàn
Địa chỉ: Phòng Sử dụng và Phát triển rừng
Điện thoại: 02143850998
6. Khai thác, tận dụng, tận thu
các loại lâm sản ngoài gỗ không thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm, loài được ưu
tiên bảo vệ theo quy định của pháp luật.
1. Cách thức thực hiện
a) Chủ rừng tự xác minh, lập bảng kê lâm
sản khai thác, tận dụng, tận thu lâm sản và địa danh khai thác, tận dụng, tận
thu; gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ về Sở Nông nghiệp và PTNT
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra hồ sơ và viết giấy biên nhận
c) Hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có yêu cầu);
d) Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Gửi hồ sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị cấp phép khai thác, bảng
kê lâm sản
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ
sơ chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải yêu cầu đơn vị xây
dựng hồ sơ điều chỉnh. Hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ thiết kế, cấp phép khai
thác và trả kết quả cho chủ rừng.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính
Các chủ rừng là tổ chức (Gồm: các công
ty, lâm trường, ban quản lý rừng, các doanh nghiệp lâm nghiệp, các hợp tác xã...có
đăng ký kinh doanh lâm nghiệp)
7. Lệ phí: Không
8. Mẫu đơn, tờ
khai
Giấy đề nghị cấp phép khai thác, bảng
kê lâm sản khai thác. (Thông tư 21/2016/TT-BNNPTNT)
9. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính Quyết định cấp phép khai thác
Thời hạn của giấy phép khai thác tối đa
là 12 tháng kể từ ngày ban hành.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
Điều 11 Thông tư số 21/2016/TT-BNNPTNT
ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
hướng dẫn thực hiện việc khai thác chính và tận dụng, tận thu lâm sản.
12. Liên hệ:
Họ và tên: Phạm Viết Hoàn
Địa chỉ: Phòng Sử dụng và Phát triển rừng
Điện thoại: 02143850998
7. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô
giống
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
- Thông báo thu hoạch giống
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được thông báo thu hoạch giống, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu
đơn, tờ khai:
- Mẫu thông báo
theo Phụ lục 15, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Phí: Thông tư số 207/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống
cây lâm nghiệp: Phí 750.000 đồng.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô giống
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 35, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy
chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 10, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa
đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
phát triển rừng.
- Thông tư số 207/2016/TT-BTC của Bộ Tài
chính: Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
12. Liên hệ: Họ và tên: Trần Lê Hiếu
Địa chỉ: Phòng
Sử dụng và Phát triển rừng
Điện thoại: 02143850998
8. Cấp chứng nhận nguồn gốc lô cây
con
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Thành phần hồ sơ
Thông báo kết quả sản xuất kinh doanh
cây con
- Nguồn gốc và mã số lô giống, phẩm chất
kỹ thuật của lô cây con
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được thông báo sản xuất cây con ở vườn ươm, Sở nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phải hoàn thành công tác thẩm định và cấp giấy chứng nhận nguồn gốc
lô cây con.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu
đơn, tờ khai:
- Mẫu thông báo
theo Phụ lục 14, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Phí: Thông
tư số 207/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm
nghiệp: Phí 750.000 đồng/lô cây con.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận nguồn gốc lô cây con
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 38, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy
chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 9, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa
đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
phát triển rừng.
- Thông tư số 207/2016/TT-BTC của Bộ Tài
chính: Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
12. Liên hệ:
Họ và tên: Trần Lê Hiếu
Địa chỉ: Phòng
Sử dụng và Phát triển rừng
Điện thoại: 02143850998
9. Công nhận nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp (Gồm công nhận: cây trội; lâm phần tuyển
chọn; rừng giống chuyển hóa; rừng giống; vườn cây đầu dòng)
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
kiểm tra hồ sơ
- Hoàn chỉnh hồ sơ
- Thành lập hội đồng và tổ chức thẩm định
nguồn giống tại hiện trường
- Nhận kết quả tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
2. Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc gửi Bưu điện
3. Hồ sơ
Đơn xin công nhận nguồn giống cây trồng
lâm nghiệp Báo cáo kỹ thuật về nguồn giống Số lượng bộ hồ sơ: không
4. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, nếu chưa hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải
thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn biết để bổ sung theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải hoàn thành
công tác thẩm định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ
ngày có biên bản thẩm định , Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp chứng
chỉ công nhận vườn giống cho tổ chức hoặc cá nhân đứng đơn.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Nông nghiệp và PTNT
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Các tổ chức, cá nhân
7. Mẫu
đơn, tờ khai:
- Mẫu đơn theo
Phụ lục 05, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT
về việc ban hành Quy chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Mẫu báo cáo kỹ
thuật theo Phụ lục 12 Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 4 năm 2011
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi bổ sung, bãi bỏ một
số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng
8. Phí: Thông tư số 207/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định về mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp: Giống cây lâm nghiệp
mới 4.500.000 đồng/1 lần; Lâm phần tuyển chọn 750.000 đồng/nguồn giống; Vườn
giống 2.750.000 đồng/vườn giống.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Chứng chỉ công nhận
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Điều 13, Quyết định số 89/2005/QĐ-BNN ngày 29 tháng 12 năm 2005 của Bộ NN&PTNT về việc ban hành Quy
chế quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
- Khoản 4, Điều 6, Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT
ngày 6 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa
đổi bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ
phát triển rừng.
- Thông tư số 207/2016/TT-BTC của Bộ Tài
chính: Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong
lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp
12. Liên hệ:
Họ và tên: Trần Lê Hiếu
Địa chỉ: Phòng Sử dụng và Phát triển rừng
Điện thoại: 02143850998
10. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ
thiết kế, dự toán công trình lâm sinh (đối với công trình lâm sinh thuộc dự án
do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định đầu tư)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Chủ đầu tư là các tổ chức, đơn
vị thuộc tỉnh quản lý chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ thiết kế, dự toán công
trình lâm sinh gửi hồ sơ (thành phần, số lượng theo quy định) về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt
Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải
tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định, dự thảo quyết định và trình cấp
thẩm quyền phê duyệt.
Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đã thẩm định, UBND tỉnh phải tổ chức thẩm định quyền
phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh và trả kết quả cho tổ chức trong thời gian 03 ngày làm việc.
2. Cách thức thực hiện
- Trực tiếp
- Qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần:
- Tờ trình đề nghị thẩm định phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm
sinh theo mẫu số 01 phụ lục IV ban hành theo Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ;
- Hồ sơ thiết kế, dự toán công trình
lâm sinh:
+ Thuyết minh thiết kế công trình lâm sinh được lập theo phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
23/2016/TT-BNNPTNT ; có ký tên, đóng dấu của chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân tư
vấn lập dự án (bản chính);
+ Thiết kế công trình lâm sinh, gồm: Bản
đồ hiện trạng sử dụng đất; bản đồ thiết kế công trình lâm sinh tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000, được lập trên nền bản đồ địa
hình theo hệ quy chiếu VN 2.000, có lưới tọa độ, số hiệu tiểu khu, khoảnh, lô;
thể hiện đường đồng mức, hiện trạng, các vật thể chuẩn (sông suối, đường giao
thông, băng cản lửa, hạm bảo vệ rừng...) và các nội dung hướng dẫn tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
+ Dự toán công trình lâm sinh được lập
theo quy định tại điều 5 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
- Các văn bản có liên quan Quyết định
phê duyệt chủ đầu tư, quyết định phê duyệt dự án đầu tư và các tài liệu có liên
quan
* Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Chủ đầu tư các dự án do Chủ tịch UBND cấp
tỉnh quyết định đầu tư.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và PTNT
Ủy ban nhân dân tỉnh
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt hồ sơ thiết
kế, dự toán công hình lâm sinh
8. Lệ phí (nếu có): Không
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Có
Đề cương thuyết minh thiết kế công trình
lâm sinh ban hành kèm theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT
- Mẫu văn bản
liên quan đến lập, thẩm định, phê duyệt, nghiệm thu công trình lâm sinh kèm
theo Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ;
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC
- Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006
của Chính phủ về thi hành Luật Bảo về và Phát triển rừng;
- Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015
của Chính phủ về Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
- Điều 4, điều 6, điều 7 Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.
12. Liên hệ:
Họ và tên: Trần Quang Đại
Địa chỉ: Phòng Sử dụng và Phát triển rừng
Điện thoại: Email: quangdailc@gmail.com