|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
11/2008/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Trương Chí Trung
|
Ngày ban hành:
|
19/02/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số: 11/2008/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
TRONG LĨNH VỰC GIỐNG CÂY TRỒNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Pháp lệnh
Giống cây trồng;
Căn cứ Nghị định số 104/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về quyền đối với
giống cây trồng;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng áp
dụng thống nhất trong cả nước, bao gồm:
I. Phí về giống
cây trồng nông nghiệp;
II. Phí về bảo hộ
giống cây trồng;
III. Phí về giống
cây trồng lâm nghiệp;
IV. Lệ phí về giống
cây trồng nông nghiệp;
V. Lệ phí về bảo hộ
giống cây trồng;
VI. Lệ phí về giống
cây trồng lâm nghiệp.
2. Mức thu phí, lệ
phí trong lĩnh vực giống cây trồng quy định tại khoản 1 Điều này áp dụng tại
các đơn vị là cơ quan quản lý nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp có chức năng về khảo
nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng.
Điều 2. Đối tượng nộp phí theo mức thu quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định
này là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan có
chức năng về khảo nghiệm, kiểm định và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây
trồng của Việt Nam thực hiện các công việc sau đây:
1. Khảo nghiệm, kiểm
định về giống cây trồng nông nghiệp, lâm nghiệp;
2. Hậu kiểm, lấy mẫu
và kiểm nghiệm giống cây trồng;
3. Bảo hộ giống
cây trồng;
4. Cấp giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu, giấy chứng nhận chất lượng về lĩnh vực giống cây trồng;
5. Cấp bằng bảo hộ,
xét hưởng quyền ưu tiên trong lĩnh vực giống cây trồng.
Điều 3. Phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng là khoản thu thuộc ngân sách
nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
1. Cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp có chức năng thực hiện các công việc về khảo nghiệm, kiểm định
và cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng theo quy định của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí) được
trích 80% (tám mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được để
trang trải chi phí cho công việc chuyên ngành về khảo nghiệm, kiểm định và cấp
giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu phí, lệ phí theo nội dung chi cụ
thể sau đây:
a) Chi trả các khoản
tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo tiền
lương, tiền công theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí
(không bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ công chức đã được hưởng tiền lương
theo chế độ quy định hiện hành);
b) Chi cho công
tác khảo nghiệm, kiểm định, cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu
phí, lệ phí gồm:
- Chi phí kiểm
tra, khảo nghiệm, kiểm định về giống cây trồng;
- Kiểm tra, giám
sát, hậu kiểm việc thực hiện công tác khảo nghiệm, kiểm định trong lĩnh vực giống
cây trồng;
- Chi trả tiền thù
lao thuê mướn chuyên gia kiểm tra, khảo nghiệm, kiểm định;
- Chi phí hội nghị,
hội thảo, họp Hội đồng kiểm định, khảo nghiệm về giống cây trồng.
c) Chi phí trực tiếp
phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện
thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành;
d) Chi sửa chữa
thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho
công tác khảo nghiệm, kiểm định, cấp giấy phép trong lĩnh vực giống cây trồng
và thu phí, lệ phí; khấu hao tài sản cố định để thực hiện công việc về khảo
nghiệm, kiểm định giống cây trồng và thu phí;
đ) Chi mua sắm vật
tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác khảo
nghiệm, kiểm định giống cây trồng và thu phí, lệ phí;
e) Chi đóng góp cho
Hiệp hội quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới và kinh phí tham gia hội nghị
thường niên do Hiệp hội tổ chức;
f) Chi khen thưởng,
phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc về khảo nghiệm, kiểm
định, cấp phép trong lĩnh vực giống cây trồng và thu lệ phí, phí trong đơn vị
theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng
lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và tối đa bằng 2 (hai)
tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước,sau khi đảm
bảo các chi phí quy dịnh tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí có
trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước 20% (hai mươi phần trăm) tiền phí, lệ
phí thu được theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân
sách nhà nước hiện hành.
Điều 4.
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
2. Quyết định này
thay thế Thông tư số 92/2002/TT-BTC ngày 18/10/2002 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ
và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng
mới.
Điều 5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng
từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng không
quy định tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (CST3).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
BIỂU MỨC
THU
PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
I. PHÍ VỀ GIỐNG
CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
II. PHÍ VỀ BẢO
HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
III. PHÍ VỀ GIỐNG
CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
STT
|
Hoạt động thu phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (1.000 đồng)
|
1
|
Công nhận giống
cây lâm nghiệp mới
|
Giống
|
1.300
|
2
|
Công nhận cây trội
|
Cây
|
300
|
3
|
Công nhận vườn
cây đầu dòng
|
Giống
|
500
|
4
|
Công nhận lâm phần
tuyển dụng
|
Giống
|
500
|
5
|
Công nhận rừng
giống, vườn giống
|
Vườn (rừng)
|
1.500
|
6
|
Công nhận nguồn
gốc lô giống
|
Lô giống
|
500
|
IV. LỆ PHÍ VỀ
GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG NGHIỆP
STT
|
Hoạt động thu lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (1.000 đồng)
|
1
|
Cấp giấy phép xuất,
nhập khẩu cây giống, hạt giống cây trồng nông nghiệp
|
Lần
|
100
|
2
|
Cấp giấy chứng
nhận người lấy mẫu
|
Lần
|
100
|
3
|
Cấp giấy chứng
nhận người kiểm định
|
Lần
|
100
|
4
|
Cấp giấy chứng
nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng
|
Lần
|
100
|
5
|
Cấp giấy chứng
nhận đơn vị khảo nghiệm giống cây trồng
|
Lần
|
100
|
6
|
Cấp giấy chứng
nhận phòng kiểm nghiệm giống cây trồng
|
Lần
|
100
|
7
|
Cấp giấy chứng
nhận tổ chức kiểm tra chất lượng giống cây trồng
|
Lần
|
100
|
8
|
Cấp giấy phép
trao đổi với nước ngoài giống cây trồng, trong Danh mục giống cây trồng, cấm xuất
khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc mục đích khác
|
Lần
|
100
|
V. LỆ PHÍ VỀ BẢO
HỘ GIỐNG CÂY TRỒNG
STT
|
Hoạt động thu lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (1.000 đồng)
|
1
|
Cấp phiên bản Bằng
bảo hộ giống cây trồng
|
Bằng
|
350
|
2
|
Cấp lại Bằng bảo
hộ giống cây trồng
|
Bằng
|
100
|
3
|
Xét hưởng quyền
ưu tiên
|
Lần
|
250
|
VI. LỆ PHÍ VỀ
GIỐNG CÂY TRỒNG LÂM NGHIỆP
STT
|
Hoạt động thu lệ phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu (1.000 đồng)
|
1
|
Cấp giấy phép nhập
khẩu giống
|
Lần
|
100
|
2
|
Cấp chứng chỉ công
nhận giống cây trồng lâm nghiệp mới
|
Lần
|
100
|
3
|
Cấp chứng chỉ
công nhận nguồn gốc lô giống
|
Lần
|
100
|
Quyết định 11/2008/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 11/2008/QĐ-BTC ngày 19/02/2008 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giống cây trồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
8.077
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|