Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT sửa đổi 38/2007/TT-BNNPTNT 78/2011/TT BNNPTNT quản lý rừng

Số hiệu: 20/2016/TT-BNNPTNT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Người ký: Hà Công Tuấn
Ngày ban hành: 27/06/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung các Thông tư 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN về trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng; quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường...

 

Theo đó, Thông tư số 20/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung các Thông tư 38/2007, Thông tư 47/2012, Thông tư 78/2011, Thông tư 80/2011, Thông tư 99/2006, Thông tư 25/2011 của Bộ này về các nội dung sau:
 
1. Thông tư 38/2007 về trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng được Thông tư 20 sửa đổi như sau:
 
- Sửa đổi Mục II về trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng:
 
+ Về trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân và giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn:
 
Thông tư 20 quy định hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban cấp xã. Hồ sơ đối với hộ gia đình, cá nhân gồm: Đề nghị giao rừng hoặc Đề nghị cho thuê rừng; Kế hoạch sử dụng rừng. Còn đối với cộng đồng dân cư thôn thì hồ sơ gồm: Đề nghị giao rừng; Kế hoạch quản lý khu rừng và biên bản cuộc họp cộng đồng dân cư thôn thống nhất đề nghị giao rừng.
 
Thời gian cho bước nộp hồ sơ, tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ không quá 10 ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng.
 
Thời gian cho bước thẩm định và xác định hiện trạng rừng không quá 20 ngày làm việc.
 
Thời gian cho bước quyết định giao rừng, cho thuê rừng; bước bàn giao rừng là không quá 3 ngày làm việc.
 
+ Về trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức:
 
Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp gồm: Đề nghị giao rừng, thuê rừng và Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng.
 
Thời gian cho bước thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
 
Thời gian cho bước quyết định giao rừng, cho thuê rừng; bước bàn giao rừng không quá 3 ngày làm việc.
 
- Thông tư 20 bãi bỏ Mục III về trình tự, thủ tục Nhà nước cho thuê rừng và Phụ lục 3 - Mẫu đơn xin giao rừng, thuê rừng.
 
2. Thông tư số 20/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 47/2012 về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường như sau:
 
Thông tư 20 sửa đổi hình thức các giấy tờ trong hồ sơ giấy phép khai thác động vật rừng thông thường và hồ sơ chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường.
 
3. Thông tư 20/2016/BNN sửa đổi Thông tư 78/2011 về Hồ sơ nghiên cứu khoa học trong khu rừng đặc dụng có tổ chức, cá nhân người nước ngoài. Theo đó, văn bản thoả thuận hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải là bản sao chụp có xác nhận của tổ chức đề nghị nghiên cứu.
 
4. Sửa đổi hồ sơ xin miễn, giảm tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng tại Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT.
 
5. Thông tư 20/2016/BNNPTNT còn bãi bỏ một số nôi dung tại Thông tư 99/2006 và Thông tư 25/2011.
 
Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT có hiệu lực ngày 15/8/2016.

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2016/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2016

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT , 25/2011/TT-BNNPTNT , 47/2012/TT-BNNPTNT , 80/2011/TT-BNNPTNT , 99/2006/TT-BNN .

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 về việc hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn

1. Mục II được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Mục II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG

1. Giao rừng

a) Giao rừng không thu tiền sử dụng rừng: Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng trong các trường hợp sau:

- Giao rừng đặc dụng gồm vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan và khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học cho các Ban quản lý rừng đặc dụng, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đào tạo, dạy nghề về lâm nghiệp để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng.

- Giao rừng phòng hộ tập trung cho các Ban quản lý rừng phòng hộ; giao rừng phòng hộ xen kẽ trong rừng sản xuất cho tổ chức kinh tế, giao rừng phòng hộ phân tán cho cộng đồng dân cư thôn, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trên địa bàn cấp xã nơi có rừng; giao rừng phòng hộ biên giới cho lực lượng vũ trang để trực tiếp quản lý, bảo vệ và phát triển rừng.

- Giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng cho cộng đồng dân cư thôn, hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trên địa bàn cấp xã nơi có rừng để trực tiếp sản xuất lâm nghiệp; tổ chức kinh tế sản xuất giống cây rừng; đơn vị kinh tế - Quốc phòng - An ninh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ trong trường hợp rừng sản xuất xen kẽ trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đã giao cho Ban quản lý.

b) Giao rừng có thu tiền sử dụng rừng: Nhà nước giao rừng sản xuất là rừng tự nhiên, rừng sản xuất là rừng trồng có thu tiền sử dụng rừng cho các tổ chức kinh tế.

2. Phương án giao rừng

a) Trước khi giao rừng Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24 Nghị định 23/2006/NĐ-CP phải xây dựng Phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê duyệt.

b) Phương án giao rừng phải thể hiện cụ thể về hiện trạng các loại rừng của địa phương; nhu cầu quản lý sử dụng rừng; đối tượng được giao sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (đối với giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân phải xác định hạn mức giao rừng) địa danh khu vực giao; kế hoạch tiến độ; trách nhiệm và kinh phí tổ chức thực hiện, ...

Phương án giao rừng phải thể hiện từng đối tượng được giao rừng cả trong hồ sơ, trên bản đồ.

3. Hạn mức giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân

Hạn mức giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân do Uỷ ban nhân dân cấp huyện đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt trên cơ sở quỹ rừng của từng địa phương nhưng không vượt quá hạn mức tối đa quy định tại Điều 22 Nghị định 23/2006/NĐ-CP.

4. Trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân và giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn

a) Bước 1: Nộp hồ sơ và tiếp nhận, xét duyệt hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng

- Hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã, hồ sơ gồm:

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Đề nghị giao rừng (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này); hoặc Đề nghị cho thuê rừng (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này), Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này).

+ Đối với cộng đồng dân cư thôn: Đề nghị giao rừng (Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này); kế hoạch quản lý khu rừng và biên bản cuộc họp cộng đồng dân cư thôn thống nhất đề nghị giao rừng.

- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

+ Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.

+ Xem xét đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đảm bảo các Điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.

+ Xác nhận và chuyển đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thời gian thực hiện Bước 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.

b) Bước 2: Thẩm định và xác định hiện trạng rừng

Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện ở nơi không có Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:

- Thẩm định về hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, các chủ rừng liền kề.

- Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.

Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.

c) Bước 3: Quyết định giao rừng, cho thuê rừng

Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng, cho thuê rừng do Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn (sau đây viết tắt là Thông tư 38/2007/TT-BNN); ký Hợp đồng cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng (Phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).

Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.

d) Bước 4: Bàn giao rừng

Sau khi nhận được Quyết định giao, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm cấp huyện hoặc cơ quan chuyên môn cấp huyện phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 56 Thông tư 38/2007/TT-BNN .

Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.

Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn không đủ Điều kiện được giao, được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và thông báo rõ lý do không được giao, được thuê rừng.

5. Trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức

a) Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức có nhu cầu giao rừng, thuê rừng nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hồ sơ gồm:

- Đề nghị giao rừng, thuê rừng (Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này);

- Phương án quản lý, sử dụng bền vững khu rừng (bản chính).

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng; viết xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và giấy hẹn ngày trả kết quả.

b) Bước 2: Thẩm định hồ sơ và xác định hiện trạng rừng

Sau khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

- Chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị giao rừng, thuê rừng và thực hiện các thủ tục khác theo quy định của pháp luật trước khi giao rừng, cho thuê rừng.

- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa dự kiến giao hoặc cho tổ chức thuê. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng rừng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng và có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề.

- Lập tờ trình kèm theo hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định giao, thuê rừng cho tổ chức.

Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức.

c) Bước 3: Quyết định giao rừng, cho thuê rừng

Sau khi nhận được hồ sơ và tờ trình do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ký quyết định giao rừng, cho thuê rừng cho tổ chức (Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN); ký Hợp đồng cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng (Phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).

Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.

d) Bước 4: Bàn giao rừng

Sau khi nhận được Quyết định giao, cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho tổ chức. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có sự tham gia và ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 56 Thông tư 38/2007/TT-BNN .

Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.

Trong quá trình thực hiện các bước giao rừng, cho thuê rừng nêu trên, nếu tổ chức không đủ Điều kiện được giao hoặc thuê rừng thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải trả lại hồ sơ cho tổ chức và thông báo rõ lý do không được giao hoặc thuê rừng.”.

2. Bãi bỏ Mục III; bãi bỏ Phụ lục 3.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường

1. Điểm d Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân đề nghị cấp giấy phép;”.

2. Điểm c, Điểm d Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“c) Bản sao chụp văn bản ký kết về chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học hoặc quyết định thực hiện đề tài, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học đối với mẫu vật nghiên cứu khoa học có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức; hoặc bản sao chụp văn bản đồng ý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với trường hợp khai thác phục vụ ngoại giao, trao đổi giữa các vườn thú, triển lãm phi lợi nhuận, biểu diễn xiếc phi lợi nhuận, trao đổi mẫu vật với Cơ quan quản lý CITES các nước thành viên;

d) Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập có ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức.”.

3. Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi gồm:

a) Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa Điểm trại nuôi; mô tả trại nuôi theo Phụ lục 06 ban hành kèm theo Thông tư này, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Bản sao chụp Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

3. Giấy chứng nhận và thời hạn của giấy chứng nhận trại nuôi

a) Giấy chứng nhận phải thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức được cấp; tên, số lượng, nguồn gốc loài nuôi theo Phụ lục 07 ban hành kèm theo Thông tư này.”.

4. Khoản 1, Khoản 3 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường gửi giấy thông báo cơ sở nuôi động vật rừng thông thường tới Ủy ban nhân dân cấp xã trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Giấy thông báo cơ sở nuôi động vật rừng thông thường thể hiện rõ các nội dung: tên, địa chỉ của chủ cơ sở nuôi; tên, số lượng, nguồn gốc loài đề nghị nuôi; địa Điểm cơ sở nuôi theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT.

3. Sau khi thông báo, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nuôi động vật rừng thông thường phải lập sổ theo dõi theo Mẫu số 10 kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT .”.

5. Bãi bỏ Mẫu số 6, Mẫu số 7.

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 3 Điều 5 của Thông tư số 78/2011/TT-BNNPTNT ngày 11/11/2011 quy định chi Tiết thi hành Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng như sau:

c) Văn bản thoả thuận hợp tác khoa học đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao chụp có xác nhận của tổ chức đề nghị nghiên cứu);”.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng

“a) Bản sao chụp quyết định của tòa án trong trường hợp mất năng lực hành vi dân sự; tuyên bố của toà án là chết, mất tích.

b) Bản sao chụp giấy chứng tử trong trường hợp chết.”.

Điều 5. Bãi bỏ Khoản 11 Mục II của Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 về việc hướng dẫn thực hiện một số Điều về Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng chính phủ.

Điều 6. Bãi bỏ một số Điều của Thông tư số 25/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ phát triển rừng theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 như sau:

1. Bãi bỏ các quy định về trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 3.

2. Bãi bỏ quy định trình tự, thủ tục về lưu giữ mẫu vật, nguồn gen của loài động vật hoang dã tại Khoản 3 Điều 7.

Điều 7. Điều Khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để giải quyết./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Viện KSNDTC; Tòa án NDTC;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ NN&PNTN;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VP, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

PHỤ LỤC

Phụ lục 01: Mẫu đề nghị giao rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG

Kính gửi: ...................................................................................................

Họ và tên người đề nghị giao rừng (1) .................................................................

năm sinh.............................. ; CMND (hoặc Căn cước công dân):................., Ngày cấp.................... Nơi cấp.........................................

Họ và tên vợ hoặc chồng: ......................................................................................

năm sinh..............................; Số CMND (hoặc Căn cước công dân):.............................. Ngày cấp........................ Nơi cấp......................................

2. Địa chỉ thường trú...............................................................................................

............................................................................................................................................

3. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao (2)....................................................................

............................................................................................................................................

4. Diện tích đề nghị giao rừng (ha) .........................................................................

5. Để sử dụng vào Mục đích (3)..............................................................................

............................................................................................................................................

6. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

........ngày tháng năm .....

Người đề nghị giao rừng

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Xác nhận của UBND xã

1. Xác nhận về địa chỉ thường trú hộ gia đình, cá nhân........................................

2. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng ......................

3. Về sự phù hợp với quy hoạch ...........................................................................

...... ngày tháng năm.....

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

..........................................................................................................................................

1. Đối với hộ gia đình thì ghi cả hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số CMND (hoặc Căn cước công dân) và ngày, nơi cấp của vợ hoặc chồng

2. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, Khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương.

3. Quản lý, bảo vệ (phòng hộ) hoặc sản xuất (rừng sản xuất).

Phụ lục 02: Mẫu đề nghị thuê rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG

Kính gửi: ....................................................................................................

1. Họ và tên người đề nghị thuê rừng (1) ...........................................................

năm sinh.................. ; CMND (hoặc Căn cước công dân):.................... Ngày cấp................... Nơi cấp.....................................

Họ và tên vợ hoặc chồng ......................................................................................

năm sinh....................; CMND (hoặc Căn cước công dân):.......................... Ngày cấp...................., Nơi cấp.........................................

2. Địa chỉ liên hệ..................................................................................................

3. Địa Điểm khu rừng đề nghị thuê(2)....................................................................

...........................................................................................................................................

4. Diện tích đề nghị thuê rừng (ha).......................................................................

5. Thời hạn thuê rừng (năm).................................................................................

6. Để sử dụng vào Mục đích (3).............................................................................

7. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.

........ngày tháng năm .....

Người đề nghị thuê rừng

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Xác nhận của UBND xã

1. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng.............................

............................................................................................................................................

2. Về sự phù hợp với quy hoạch.......................................................................................

...... ngày tháng năm.....

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

........................................................................................................................................

1. Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND (hoặc Căn cước công dân) và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng.

2. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, Khoảnh, xã, huyện, tỉnh.

3. Thuê để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch ....

Phụ lục 03: Mẫu Kế hoạch sử dụng rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1. Vị trí khu rừng: Diện tích............ha, Thuộc Khoảnh, ..............lô ...............

Các mặt tiếp giáp........................................................;

Địa chỉ khu rừng: thuộc xã...........huyện..............tỉnh;

2. Địa hình: Loại đất..................độ dốc.........................;

3. Khí hậu:......................................................;

4. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng ...............................................;

II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG RỪNG

1. Diện tích đất chưa có rừng:..................................

2. Diện tích có rừng: Rừng tự nhiên............ha; Rừng trồng............ha

- Rừng tự nhiên

+ Trạng thái rừng...............loài cây chủ yếu..............

+ Trữ lượng rừng.........................m3, tre, nứa..................cây

- Rừng trồng

+ Tuổi rừng..................loài cây trồng ......................mật độ......................

+ Trữ lượng.....................

- Tình hình khai thác, tận thu các loại lâm sản qua các năm..........

III. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG

1. Khái quát phương hướng, Mục tiêu phát triển giai đoạn 5 năm tới

- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:

+ Loài cây trồng............

+ Mật độ........

+ ...................................

- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:

+ ..............................

+ ..............................

- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:.......................................................................

+ Xây dựng đường băng....................

+ Các thiết bị phòng cháy..................

+ ........................................

- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm

+ .................................

+ ................................

2. Khái quát phương hướng, Mục tiêu phát triển các giai đoạn tiếp theo

- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:

+ Loài cây trồng............

+ Mật độ........

+ ...................................

- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:

+ ..............................

+ ..............................

- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, Phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:..............

+ Xây dựng đường băng....................

+ Các thiết bị phòng cháy..................

+ ........................................

- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm

+ .................................

+ ................................

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

...............................................................................................................

...............................................................................................................

Phụ lục 04: Mẫu đề nghị giao rừng dùng cho cộng đồng dân cư thôn

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG

Kính gửi: ...................................................................................................

1. Tên cộng đồng dân cư thôn đề nghị giao rừng (1).........................................

2. Địa chỉ................................................................................................................

3. Họ và tên người đại diện cộng đồng dân cư thôn ............................................

Tuổi.................chức vụ .......................; Số CMND (hoặc Căn cước công dân) .........................................................

Sau khi được nghiên cứu Luật Bảo vệ và phát triển rừng, được trao đổi thống nhất trong thôn, có quy chế quản lý rừng sơ bộ (kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao rừng cho cộng đồng như sau:

4. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao (ghi địa danh, tên lô, Khoảnh, tiểu khu)..........

5. Diện tích đề nghị giao (ha)..................................................................................

6. Để sử dụng vào Mục đích (2).............................................................................

7. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.

........ngày tháng năm .....

Người đề nghị giao rừng

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Xác nhận của UBND xã

1. Xác nhận về nhu cầu và khả năng quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng dân cư thôn..

2. Về sự phù hợp với quy hoạch..................................................................................

...... ngày tháng năm.....

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

CHỦ TỊCH

(Ký tên và đóng dấu)

.........................................................................................................................................

1. Ghi “Cộng đồng dân cư thôn/bản”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị tương đương.

2. Quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng.

Kèm theo đề nghị giao rừng này phải có biên bản họp thôn thống nhất việc đề nghị Nhà nước giao rừng và ghi rõ số hộ gia đình có trong thôn.

Phụ lục 05: Mẫu đề nghị giao rừng, cho thuê rừng dùng cho tổ chức

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG

Kính gửi: .............................................................................................

1. Tên tổ chức đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (1) ............................................

...........................................................................................................................................

2. Địa chỉ trụ sở chính.............................................................................................

3. Địa chỉ liên hệ................................................ Điện thoại....................................

4. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao, cho thuê (2)....................................................

5. Diện tích đề nghị giao rừng, cho thuê (ha)........................................................

6. Để sử dụng vào Mục đích (3).............................................................................

7. Thời hạn sử dụng (năm).....................................................................................

8. Phương thức nộp tiền sử dụng rừng (nếu có)....................................................

9. Cam kết sử dụng rừng đúng Mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng rừng (nếu có) đầy đủ, đúng hạn......................................................................................................................................

Các cam kết khác (nếu có): ....................................................................................

........, ngày ...... tháng ......... năm .....

GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ, tên chức danh và đóng dấu)

........................................................................................................................................

1. Đối với tổ chức phải ghi rõ: tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập tổ chức.

2. Địa Điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên xã (phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và tên tiểu khu, Khoảnh, lô.

3. Mục đích để quản lý, bảo vệ, sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch, nghiên cứu khoa học..

Phụ lục 06 : Đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì Mục đích thương mại

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

Kính gửi: …………………………………

1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị:

Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.

2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:

Cấp mới 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (nêu rõ) ….

3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:

Stt

Tên loài

Số lượng (cá thể)

Mục đích gây nuôi

Nguồn gốc

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

1

2

3

4. Địa Điểm trại nuôi:

5. Mô tả trại nuôi:

6. Các tài liệu kèm theo:

- Hồ sơ nguồn gốc;

- ….

…….., ngày…….. tháng …… năm ....….

Tổ chức, cá nhân đề nghị

(ký ghi rõ họ tên; đóng dấu nếu là tổ chức)

Phụ lục 07: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì Mục đích thương mại

(Ban hành kèm theo Thông tư số: 20 /2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
CHI CỤC KIỂM LÂM/
HẠT KIỂM LÂM …
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số .......... /CN-…

………, ngày ....... tháng ...... năm .......

GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

1. Thông tin về tổ chức được cấp giấy chứng nhận

- Tên trại nuôi:

- Địa chỉ:

- Họ tên và chức vụ người đại diện

- Số, ngày giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.

2. Nội dung cấp giấy chứng nhận:

Cấp lần đầu 0; Cấp bổ sung 0; Khác 0 (ghi rõ):

3. Thông tin loài cấp giấy chứng nhận

STT

Tên loài

Số lượng

Nguồn gốc

Ghi chú

Tên thông thường

Tên khoa học

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No.20/2016/TT-BNNPTNT

Hanoi, June 27, 2016

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULARS NO.38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN

Pursuant to the Law on Forest Protection and Development 2004;

Pursuant to Decree No.199/2013/ND-CP dated November 26, 2013 of the Government on functions, missions, rights and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to Decree No.23/2006/ND-CP dated March 03, 2006 of the Government on adoption of the Law on Forest Protection and Development;

At the request of Director General of General Department of Forestry;

The Ministry of Agriculture and Rural Development promulgates a Circular on amendments to some articles of Circulars No.38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN.

Article 1. Amend Circular No.38/2007/TT-BNN dated April 25, 2007 on providing guidelines for orders, procedures for transfer, lease and withdrawal of forests to organizations, family households, individuals and village community

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 “Section II. ORDERS AND PROCEDURES FOR TRANSFERRING AND LEASING THE FOREST

1. Forest transfer

a) Transferring forests without collecting forest use levy: The State shall transfer the forest without collecting forest use levy when:

- transferring special-use forests including national parks, natural protected areas, protected landscapes and forests for scientific research and experiment to Boards of special-use forest management, organizations of scientific research and technology development, vocational training in forestry for the purpose of managing, protecting and developing special-use forests.

- transferring central protective forests to Boards of protective forest management; protective forests intermingled in production forests to business entities, allocated protective forests to village community, family households and individuals living in communal areas where forests are located; bordering protective forests to the armed forces for the purpose of directly managing and developing the forests.

- transferring production forests including natural forests, planted forests to village community, family households and individuals living in communal areas where forests are located intended for direct forestry production; to business entities of forest plant varieties production; Entities of Economics-National Defense- Security affiliated with People’s armed forces; Boards of management of special-use forests and protective forests in case production forests are intermingled in special-use forests or protective forests have been transferred to Management Boards.

b) Transferring forests and collecting forest use levy: The State shall transfer production forests including natural forests and planted forests to business entities and collect forest use levy.

2. Methods of forest transfer

a) Before transferring the forest, authorized People's Committee prescribed in Article 24 of Decree No.23/2006/ND-CP must develop a method for transferring and leasing forests lodged to People's Council at the same level and send a report to superior People's Committee for direct approval.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The method must illustrate each entity receiving the forest both in the application and on the map.

3. Forest transfer restrictions applied to family households and individuals

People’s Committee of districts based on forest funds of each local authority requests People's Committee of provinces to grant approval for forest transfer restrictions but not exceeding the maximum restriction prescribed in Article 22 of Decree No.23/2006/ND-CP.

4. The order, procedure for transferring and leasing forests to family households, individuals and transferring forests to village community.

a) Step 1: Submitting, receiving and processing the application for forest transfer and lease

- Family households, individuals and village community shall submit an application for forest transfer and lease to People’s Committee of communes directly or via post including:

+ For family households and individuals: An application form for forest transfer (Appendix 01 issued together with this Circular) or forest lease (Appendix 02 issued together with this Circular) and plans for forest use (Appendix 03 issued together with this Circular)

+ For village community: An application form for forest transfer (Appendix 04 issued together with this Circular), plans for forest management and minutes of village community’s meeting about the consistency in request for forest transfer

- People’s Committee of communes is required to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ consider the request for forest transfer and lease of family households, individuals and village community; make a site visit to inspect the location, border and dispute of the forest requested by family households, individuals and village community to ensure that conditions and foundation for forest transfer comply with regulations of law.

+ verify and transfer the application for forest transfer of family households, individuals and village community to People’s Committee of districts.

 All the tasks described in step 1 must be fulfilled within 10 working days from the day on which the application for forest transfer is received.

b) Step 2: Appraising the application and determining current state of the forest

Forest Protection Management of provinces or professional agencies affiliated with People’s Committee of districts in areas which not have Forest Protection Management receiving the application for forest transfer and lease of family households, individuals and village community transferred by People's Committee of communes are required to:

- appraise the application for forest transfer and lease of family households, individuals and village community.

- cooperate with People’s Committee of communes in verifying and evaluating current state of the forest. The results of forest state examination and evaluation must be presented in a document which specifies the location, border, area, current state, undiscovered resources and map of the forest and bears the verification and signature of representatives of People's Committee of communes and owners of adjacent forests.

- submit the document to People's Committee of districts.

All the tasks described in step 2 must be fulfilled within 20 working days.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

After receiving the application for forest transfer and lease submitted by Forest Protection Management or professional agencies of districts, People's Committee of districts shall consider whether to transfer or lease the forest to family households, individuals and village community following the decision template provided in Appendix 4 of Circular No.38/2007/TT-BNN dated April 25, 2007 of the Ministry of Agriculture and Rural Development providing guidelines for the order and procedure for transfer, lease and withdraw of forests to family households, individuals and village community (hereinafter referred to as Circular No.38/2007/TT-BNN); sign the contract of forest lease in case of leasing forests (Appendix 5 of Circular No.38/2007/TT-BNN).

All the tasks described in step 3 must be fulfilled within 3 working days.

d) Step 4: Transferring forests

After receiving the decision on forest transfer and lease of People’s Committee of districts, the Forest Protection Management or professional agencies of districts shall cooperate with People's Committee of communes in transferring the forest at site to family households, individuals and village community. The transfer must including the determination of location, border, area, current state, undiscovered resources and map of the transferred forest and be recorded in writing with the signature of representatives People's Committee of communes, owners of adjacent forests following minutes template provided in Appendix 5 and 6 of Circular No.38/2007/TT-BNN.

All the tasks described in step 4 must be fulfilled within 3 working days.

During the performance of above-mentioned tasks, if the family household, individual and village community are found not eligible to receive or lease the forest, the receiving agency shall return the application to them and provide explanation.

5. The order and procedure for transferring and leasing forests to organizations

a) Step 1: Submitting the application

Organizations requiring forest transfer and lease shall submit the application directly or by post to Department of Agriculture and Rural Development including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Plans for sustainable management and use of the forest (the original)

Department of Agriculture and Rural Development shall receive the application for forest transfer and lease; issue a confirmation note of received application and make an appointment of results date.

b) Step 2: Appraising the application and determining current state of the forest

After receiving the satisfactory application, the Department of Agriculture and Rural Development is required to:

- preside over the appraisal of application for forest transfer and lease; carry out other procedures as required by laws before transferring or leasing the forest.

- preside over and cooperate with People's Committee of districts and communes in defining and evaluating current state of the forest at site expected to be transferred or leased. The results of forest state examination and evaluation must be presented in a document which specifies the location, border, area, current state, undiscovered resources and map of the forest and bears the verification and signature of representative of People's Committee of districts, communes and owners of adjacent forests.

- prepare a report associated with the application and submit them to People's Committee of provinces.

All the tasks described in step 2 must be fulfilled within 30 working days from the day on which the application of organizations is received.

c) Step 3: Issuing a decision on forest transfer and lease

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

All the tasks described in step 3 must be fulfilled within 3 working days.

d) Step 4: Forest transfer

After receiving the decision on forest transfer and lease of People’s Committee of provinces, the Department of Agriculture and Rural Development shall cooperate with People's Committee of communes and districts in transferring the forest at site to organizations. The transfer must include the determination of location, border, area, current state, undiscovered resources and map of the delivered forest and be recorded in writing with signatures of representatives People's Committee of districts, communes and owners of adjacent forests following minutes template provided in Appendix 5 and 6 of Circular No.38/2007/TT-BNN.

All the tasks described in step 4 must be fulfilled within 3 working days.

During the performance of above-mentioned tasks, if organizations are found not eligible to receive or lease the forest, the Department of Agriculture and Rural Development shall return the application to them and provide explanation.

2. Abolition of Section III and Appendix 3

Article 2. Amend Circular No.47/2012/TT-BNNPTNT dated September 25, 2012 on management of exploitation from the nature and nurture of usual forest animals

1. Point d in Clause 1 in Article 4 is amended as follows:

"d) A copy of enterprise registration certificate or business registration certificate bearing the signature and seal of the organization; copy of business household registration certificate or identity card of the individual requiring the license"

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“c) A copy of written agreement on research collaboration program or decision on implementation of projects, scientific research program regarding scientific research specimens bearing the signature and seal of the organization or the copy of documented approval of the Ministry of Agriculture and Rural Development on exploitation intended for foreign affairs, exchange among zoos, non-profitable exhibition or circus performance, exchange of specimens to CITES Management Authority of signatory countries;

d) A copy of enterprise registration certificate or business registration certificate or decision on foundation bearing the signature and seal of the organization"

Clause 1 and point a in Clause 3 in Article 8 are amended as follows:

“1. An application for issuance of certificate for eligible farm shall include:

a) An original application for issuance of certificate for eligible farm representing the name, address, number of enterprise registration certificate or business registration certificate or decision of foundation of the organization; names of species, quantity and origin of livestock; location and description of the farm according to Appendix 6 issued together with this Circular and be verified by People's Committee of communes;

b) A copy of the report of environmental impacts evaluation or plans for environment protection in compliance with regulations of the law on environment protection.

3. The certificate and duration of the certificate for eligible farm

a) The certificate must represent the name, address, number of enterprise registration certificate or business registration certificate or decision of foundation of the organization; names of species, quantity and origin of livestock; location and description of the farm according to Appendix 7 issued together with this Circular”

4. Clause 1 and Clause 3 in Article 9 are amended as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. After informing the authority, organizations, family households and individuals nurturing usual forest animals are required to make a following-up book according to template no.10 issued together with Circular No.47/2012/TT-BNNPTNT.”

5. Abolition of Template no.6 and 7

Article 3. Amend Point c in Clause 3 in Article 5 of Circular No.78/2011/TT-BNNPTNT dated November 11, 2011 providing on details for the implementation of Decree No.117/2010/ND-CP dated December 12, 2010 of the Government on organization and management of special-use forest system as follow:

“c) A written agreement on research collaboration approved by competent authorities (the copy verified by the organization asking for research)"

Article 4. Amend Point a and b in Clause 2 in Article 10 of Circular No.80/2011/TT-BNNPTNT dated November 23, 2011 providing guidelines for methods of determining payment for forest environment services

“a) A copy of the court’s judgment in case of legal incapacity or declaration of death or missing person by the court

b) A copy of death certificate in case of death”

Article 5. Abolish Clause 11 in Section II of Circular No.99/2006/TT-BNN dated November 06, 2006 providing guidelines for some articles on Forest Management Regulations issued together with Decision No.186/2006/QD-TTg dated August 14, 2006 of the Prime Minister

Article 6. Abolish some Articles of Circular No.25/2011/TT-BNNPTNT dated April 06, 2011 on amendments to some regulations on administrative procedure for forest protection and development according to Resolution No.57/NQ-CP dated December 15, 2010 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Abolish regulations of orders and procedures for reserving specimens, gene sources of wild animals prescribed in Clause 3 in Article 7

Article 7. Implementation provisions

1. This Circular comes into force from August 15, 2016.

2. If there is any question arising during the implementation, organizations and individuals shall inform the Ministry of Agriculture and Rural Development for handling./.

 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Ha Cong Tuan

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/06/2016 sửa đổi Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


17.450

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.14.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!