|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT kiểm tra nguồn gốc lâm sản
Số hiệu:
|
40/2015/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hà Công Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
21/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản với nhiều quy định về Xác định số lượng, khối lượng lâm sản; bảng kê lâm sản; lâm sản chưa qua chế biến; vận chuyển lâm sản nội bộ;… được ban hành ngày 21/10/2015.
Thông tư 40 sửa đổi một số điều của Thông tư 01/2012/TT- BNNPTNT như sau:
- Khoản 1 Điều 4 về xác định khối lượng lâm sản được sửa đổi như sau:
Xác định khối lượng gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp, gỗ dạng cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá, nếu không thể đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng gỗ và gỗ rừng trồng tập trung không phân loại theo cấp đường kính thì cân trọng lượng lâm sản theo đơn vị là ki-lô-gam và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo, tính khối lượng gỗ theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn.
- Điểm a Khoản 1 Điều 7 về cơ quan có thẩm quyền xác nhận lâm sản được Thông tư 40/2015/BNNPTNT sửa đổi như sau:
Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:
+ Xác nhận lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra;
+ Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;
+ Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;
+ Xác nhận lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra như quy định tại TT số 40/2015/BNNPTNT;
+ Lâm sản sau chế biến từ gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;
+ Xác nhận lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố.
- Điều 13 về lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán được sửa đổi tại Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT như sau:
+Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra gồm: hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản và bảng kê lâm sản.
+Hồ sơ lâm sản do cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản.
Thông tư 40 còn sửa đổi phương pháp lập bảng kê lâm sản; hồ sơ nguồn gốc Lâm sản khai thác trong nước, lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước;… Thông tư 40/2015 có hiệu lực từ ngày 02/12/2015.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
40/2015/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 10 năm 2015
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 01/2012/TT-BNNPTNT NGÀY 04/01/2012 CỦA
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN QUY ĐỊNH HỒ SƠ LÂM SẢN HỢP PHÁP VÀ KIỂM
TRA NGUỒN GỐC LÂM SẢN
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày
26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 01/2012/TT- BNNPTNT
1. Khoản 7 Điều
3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Vận chuyển nội bộ là trường hợp lâm sản được vận
chuyển giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc như: lâm trường, các công ty lâm
nghiệp, nhà máy chế biến, các chi nhánh, cửa hàng ... trong một doanh nghiệp có
tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập; hoặc trường hợp lâm sản được vận chuyển
từ doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và hạch toán độc lập đến các tổ chức hạch
toán phụ thuộc và ngược lại.
Trường hợp vận chuyển lâm sản từ nơi khai thác đến
nơi chế biến, kho hàng; vận chuyển lâm sản từ nơi chế biến, kho hàng đến nơi
giao hàng giữa bên mua và bên bán theo hợp đồng kinh tế của lô hàng đó cũng là
vận chuyển nội bộ”.
2. Khoản 1 Điều
4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Xác định khối lượng gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ đẽo hộp
thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Đối với gỗ gốc, rễ, gỗ có hình thù phức tạp, gỗ dạng
cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ bao gồm cả rễ, thân, cành, lá, nếu không thể
đo được đường kính, chiều dài để xác định khối lượng và gỗ rừng trồng tập trung
không phân loại theo cấp đường kính thì cân trọng lượng theo đơn vị là
ki-lô-gam (kg) và quy đổi cứ 1.000 kg bằng 1 m3 gỗ tròn hoặc đo,
tính theo đơn vị ster và quy đổi cứ 1 ster bằng 0,7 m3 gỗ tròn”.
3. Điểm c Khoản
3 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Ghi tổng hợp chung số lượng, khối lượng hoặc trọng
lượng đối với gỗ tròn, gỗ đẽo, gỗ xẻ rừng tự nhiên trong nước không đủ kích thước
quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này hoặc gỗ khai thác từ rừng
trồng tập trung không phân loại theo cấp đường kính.
Trường hợp lập bảng kê lâm sản
tổng hợp chung trên đây, khi đưa lâm sản vào chế biến để sản xuất các sản phẩm
khác nhau, thì chủ lâm sản phải lập bảng kê lâm sản
sử dụng cho sản xuất từng loại sản phẩm và ghi rõ nguồn gốc được trích ra từ bảng kê lâm sản tổng hợp gốc đó”.
4. Điểm a và
điểm c Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như
sau:
“a) Hạt Kiểm lâm cấp huyện, Chi cục Kiểm lâm tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kiểm lâm cấp
huyện xác nhận lâm sản trong các trường hợp sau:
Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ
rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra;
Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở
trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;
Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn
xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;
Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức,
cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;
Lâm sản sau chế biến từ gỗ rừng tự nhiên trong nước,
gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình,
cá nhân xuất ra;
Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không
cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”.
“c) Kiểm lâm địa bàn tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết chung là Ủy ban nhân dân cấp xã)
xác nhận lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên
trong nước của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra”.
5. Điểm b Khoản
1 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Đối với gỗ đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm: biên bản xác nhận gỗ
đóng dấu búa kiểm lâm kèm theo bảng kê lâm sản”.
6. Điều 13
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc
khai thác từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán
1. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc khai thác từ rừng trồng
tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra gồm:
hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản và bảng kê lâm sản.
2. Hồ sơ lâm sản do cộng đồng dân cư, hộ gia đình,
cá nhân xuất ra: bảng kê lâm sản”.
7. Điều 14
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 14. Lâm sản nhập khẩu chưa qua chế biến ở
trong nước
1. Hồ sơ một lô lâm sản nhập khẩu trực tiếp thực hiện
theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này.
2. Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu xuất ra
a) Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của tổ chức
xuất ra gồm: hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm
sản và bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm
lâm sở tại.
b) Hồ sơ lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu của cá nhân
xuất ra: bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan
kiểm lâm sở tại”.
8. Điểm a Khoản
2 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Hồ sơ vận chuyển gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ
nhập khẩu, gỗ tịch thu chưa qua chế biến; động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất của
chúng gồm: phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng
kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại”.
9. Khoản 3 Điều
22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Mọi trường hợp kiểm tra lâm sản phải thực hiện
đúng trình tự, thủ tục kiểm tra theo quy định của pháp luật; phải lập biên bản
theo mẫu số 03 hoặc 04
(đối với kiểm tra khai thác lâm sản) ban hành kèm theo Thông tư này”.
10. Thay thế cụm từ: “hóa đơn
bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính” bằng cụm từ: “hóa đơn theo quy định của
Bộ Tài chính tại thời điểm xuất bán lâm sản” tại điểm b Khoản
2 Điều 7, Điều 12, Điều 15, Điều 16 và Điều 17.
11. Thay thế cụm từ: “phiếu xuất
kho nội bộ” bằng cụm từ: “phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” tại Khoản 1 và điểm b Khoản 2 Điều 18.
12. Bổ sung Khoản 3 Điều 31 như sau:
“3. Đối với gỗ cao su và sản phẩm chế biến từ gỗ
cao su, trường hợp cần làm hồ sơ xác định nguồn gốc hợp pháp thì chủ hàng lập bảng kê lâm sản theo quy định tại Thông tư này”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 12
năm 2015
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các
tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện KSND tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử CP;
- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VP (2), Vụ Pháp chế, TCLN (Cục KL). (250b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hà Công Tuấn
|
Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
THE MINISTRY OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------------
|
No.
40/2015/TT-BNNPTNT
|
Hanoi,
October 21, 2015
|
CIRCULAR AMENDING AND
SUPPLEMENTING SEVERAL ARTICLES OF THE CIRCULAR NO. 01/2012/TT-BNNPTNT OF THE
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT DATED JANUARY 4, 2012 ON
STIPULATING DOSSIERS OF LAWFUL FOREST PRODUCTS AND INSPECTION OF THE ORIGIN OF FOREST PRODUCTS Pursuant to the 2014 Law on Forest Protection and Development; Pursuant to the Government’s Decree No.
199/2013/ND-CP dated November 26, 2013 on defining functions, duties, powers
and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
After considering the request of the Director of
the General Department of Forestry; The Minister of Agriculture and Rural
Development hereby enforces the Circular on amending and supplementing several
articles of the Circular No. 01/2012/TT-BNNPTNT of The Ministry Of Agriculture
and Rural Development dated January 4, 2012 on stipulating dossiers of lawful
forest products and inspection of the origin of forest products. Article 1. Amending and supplementing several
articles of the Circular No. 01/2012/TT-BNNPTNT 1. Clause 7 Article 3 shall be amended and
supplemented as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Transportation of forest products from other places
to product processing and warehousing facilities, and transportation of forest
products from product processing and warehousing facilities to the delivery
point between buyers and sellers as agreed upon in economic contracts for such
shipments, shall be considered the internal transportation:. 2. Clause 1 Article 4 shall be amended and
supplemented as follows: “1. Volume of round timber, sawn timber and square
timber shall be determined under the Ministry of Agriculture and Rural
Development's regulations. For stumps and roots, timber with complex shape,
ornamental trees, trees for shadow or secular trees, including their roots,
trunks, branches and leaves, which cannot be measured for determining their
volumes, or timber harvested from forests which have not been planted in an
consolidated manner and have not been classified by diameter ranges, they shall
be weighed in kilogram (kg) and converted at the ratio of 1,000 kg equivalent
to 1 m3 of round timber or measured in stere and converted at the ratio of one
stere equivalent to 0.7 m3 of round timber.”. 3. Point c Clause 3 Article 5 shall be amended and
supplemented as follows: “c) He/she writes the total quantity, volume or
weight of round timber, cut timber and sawn timber harvested from domestic
natural forests with sizes smaller than those specified at Point b Clause 3
Article 5 hereof or timber harvested from forests which have been planted in a
consolidated manner and have not been classified by diameter ranges. With respect to the making of the general packing
list of forest products as stated above, when use forest products as materials
for the manufacture of different products, forest product owners must compile
the list of forest products used for manufacture of each type of product and
clearly state the origin specified in such list". 4. Point a and Point c Clause 1 Article 7 shall be
amended and supplemented as follows: “a) District-level forest ranger offices or
provincial-level forest protection sub-departments in localities having no
district-level forest ranger offices may certify the following forest products: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Forest products of import origin and not yet
processed in the country owned by exporting organizations or individuals; Forest animals raised in the country and their
parts or derivatives owned by exporting organizations, communities, households or
individuals; Confiscated unprocessed forest products owned by
exporting organizations, communities, households or individuals; Processed forest products manufactured from timber
in domestic natural forests, imported timber and confiscated timber owned by
exporting organizations, communities, households or individuals; Forest products transported internally among places
not in the same province or centrally run city”. “c) Local forest protection agencies shall assist
the Chairperson of the People's Committees of communes, wards or township
(hereinafter referred to as communal People's Committee) in certifying
unprocessed forest products manufactured from domestic natural forests owned by
exporting communities, family households and individuals”. 5. Point b Clause 1 Article 9 shall be amended and
supplemented as follows: “b) For timber eligible for forest ranger’s
hammer-marking under the Ministry of Agriculture and Rural Development's
regulations, such a dossier comprises a written certification of timber bearing
forest ranger hammer marks enclosed with a packing list of forest products.” 6. Article 13 shall be amended and supplemented as
follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. A dossier of forest products exploited from
consolidated planted forests, home gardens, farms or scattered trees owned by
exporting organizations, including invoices stipulated by the Ministry of
Finance at the time of forest product exportation and a packing list of forest
products. 2. A forest product dossier of an exporting
community, household or individual: a packing list of forest products.” 7. Article 14 shall be amended and supplemented as
follows: “Article 14. Imported forest products which are
not processed in the country 1. A dossier of a directly imported forest product
shipment shall be governed under the provisions of Article 10 hereof. 2. A dossier of a forest product with the temporary
import and re-export origin a) A dossier of a forest product which has the
import origin kept by exporting organizations including invoices stipulated by
the Ministry of Finance at the time of forest product export and the packing
list of forest products certified by forestry protection agency in their home
countries. b) A dossier of a forest product with the import
origin kept by exporting organizations: a packing list of forest products
certified by the forestry protection agency in their home countries”. 8. Point a Clause 2 Article 18 shall be amended and
supplemented as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9. Clause 3 Article 22 shall be amended and
supplemented as follows: “3. All forest product inspections shall be
conducted according to the legal processes and procedures; must be documented
by using the form No. 03 or 04 (applicable to inspection of forest product
exploitation) annexed to this Circular". 10. The phrase “invoices stipulated by the Ministry
of Finance” shall be replaced by the phrase “invoices stipulated by the
Ministry of Finance at the time of forest product exportation” at the Point b
Clause 2 Article 7, Article 12, Article 15, Article 16 and Article 17. 11. The phrase “internal product dispatch note”
shall be replaced by the phrase “product dispatch and internal transportation
note" at Clause 1 and Point b Clause 2 Article 18. 12. Article 31 shall be supplemented with Clause 3
as follows: “3. As for rubber timber and products manufactured
from rubber timber, if it is necessary to present a dossier that helps accredit
legal origin, product consigners shall make a list of forest products in
accordance with regulations laid down in this Circular." Article 2. Enforcement provisions 1. This Circular shall enter into force from
December 2, 2015. 2. This Circular shall replace the Circular No.
42/2012/TT-BNNPTNT dated August 21, 2012 on amending and supplementing several
articles of the Circular No. 01/2012/TT-BNNPTNT of the Ministry of Agriculture
and Rural Development dated January 4, 2012 on stipulating dossiers of lawful
forest products and inspection of the origin of forest products. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. THE
MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Ha Cong Tuan
Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
24.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|