|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
153/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
31/01/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 153/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 31
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019);
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng
01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà
nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu
về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai
đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh
giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành
chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ
tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng
tâm năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 05 tháng 01
năm 2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05 tháng 01
năm 2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ Quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ
tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông báo số 489/TB-VPCP ngày 28 tháng 11
năm 2023 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận Ban chỉ đạo cải cách hành
chính của Chính phủ tại Phiên họp thứ sáu;
Căn cứ Thông báo số 04/TB-VPCP ngày 08 tháng 01
năm 2024 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận Phiên họp tổng kết hoạt
động năm 2023 và phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm năm 2024 của Ủy ban Quốc gia
về chuyển đổi số;
Căn cứ Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10 tháng 01
năm 2023 của Văn phòng Chính phủ Thông báo Kết luận Hội nghị đánh giá tình hình
02 năm triển khai thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định
danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025,
tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-VPCP ngày 18 tháng 01
năm 2024 của Văn phòng Chính phủ ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành
chính, công nghệ thông tin và chuyển đổi số của Văn phòng Chính phủ năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1613/QĐ-UBND ngày 17 tháng
8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang thành lập Tổ công tác cải cách thủ
tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế
hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 với các chỉ tiêu, nhiệm vụ
như sau:
1. Chỉ tiêu về cải cách thủ tục hành chính gắn với chuyển
đổi số giao trong năm 2024: 27 chi tiêu.
2. Nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử, dịch vụ công trực tuyến giao năm 2024: 16 nhiệm vụ, 44 hoạt
động.
3. Nhiệm vụ tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa
các Cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công tập trung do Bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính tỉnh: 22 nhiệm vụ.
(Có Kế hoạch và
03 phụ biểu kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
1. Giao các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh trên cơ sở Kế hoạch này xây dựng Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính
trọng tâm năm 2024 của cơ quan, đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao.
2. Giao Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng
kế hoạch, chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện công tác cải cách thủ tục
hành chính trọng tâm năm 2024 bảo đảm đúng quy định.
3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi,
đôn đốc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; đinh kỳ tổng hợp, báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch
này.
Điều 3. Tổ trưởng Tổ công tác cải cách thủ
tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan ngành dọc TW tại tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang, Đài PT-TH tỉnh;
- Các phòng, đơn vị thuộc Văn phòng;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVHCC, ĐM.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
Chủ đề: Kỷ cương trách nhiệm, chủ động kịp
thời, chuyên nghiệp hiệu quả.
Phương châm: “Không nói không, không nói
khó, không nói có mà không làm” với nguyên tắc “làm hết việc chứ không làm hết
giờ”.
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh triển khai công tác cải cách thủ tục
hành chính (TTHC) theo các văn bản, chương trình, kế hoạch, đề án đã được Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành, bảo
đảm thực hiện có kết quả, thực chất, hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và giải
pháp đề ra trong năm 2024.
2. Tiếp tục cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC, quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh (QĐKD), trong đó tập trung cắt giảm
giấy phép liên quan đến hoạt động kinh doanh, cắt giảm, đơn giản hóa các quy
định, thủ tục liên quan đến phiếu lý lịch tư pháp.
3. Đẩy nhanh tiến độ sửa đổi, bổ sung các văn bản
quy phạm pháp luật (QPPL) để thực thi phương án cắt giảm, đơn giản hóa QĐKD,
TTHC, giấy tờ công dân.
4. Áp dụng các phương pháp tiên tiến để thí điểm triển
khai một số nhiệm vụ cải cách TTHC trong năm 2024, tạo đà để nhân rộng triển
khai trong năm 2025 và giai đoạn tiếp theo.
5. Cải thiện, nâng cao chỉ số chỉ đạo, điều hành và
đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ
công theo thời gian thực trên môi trường điện tử và hoàn thành nhiệm vụ Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh về công tác này;
6. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, khắc
phục ngay những tồn tại, hạn chế, yếu kém trong thực thi công vụ; nâng cao chất
lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
II. YÊU CẦU
1. Nêu cao tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu
các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong chỉ đạo thực hiện, ưu tiên nguồn
lực triển khai và xác định kết quả triển khai Kế hoạch này là một trong các căn
cứ để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC của các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố năm 2024.
2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách, kiểm soát TTHC, rà soát, đơn giản hóa
TTHC nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin và hiện đại hóa công tác chỉ đạo,
điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Các các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành
phố chủ động tổ chức triển khai Kế hoạch, kịp thời phản ánh những vấn đề phát
sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để Văn phòng UBND tỉnh tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
4. Phát huy tốt nhất vai trò Tổ công tác cải cách TTHC
của Chủ tịch UBND tỉnh trong việc đôn đốc, phối hợp với các Sở, ban, ngành,
UBM) các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời lắng nghe,
chỉ đạo xử lý các khó khăn, vướng mắc của người dân, doanh nghiệp về cơ chế,
chính sách, thủ tục hành chính là rào cản cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
III. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Tập trung triển khai các nhiệm vụ cải cách TTHC, quyết
tâm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
trong năm 2024 tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020, Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 05/01/2024, Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ, Quyết định
số 468/QĐ-TTg ngày 27/03/2021, Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ
tướng Chính phủ, Quyết định số 104/QĐ-TTg ngày 25/01/2024 của Thủ tướng Chính
phủ, Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số và mục
tiêu, chỉ tiêu được Ban thường vụ Tỉnh ủy, BCH Đảng bộ tỉnh giao tại Nghị quyết
số 14-NQ/TU ngày 24/8/2021, Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29/10/2021 trong đó tập
trung vào các nhiệm vụ cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu về cải cách TTHC gắn với chuyển đổi số giao
trong năm 2024: 27 chỉ tiêu (Có phụ lục số 01 kèm theo).
2. Các nhiệm vụ kiểm soát TTHC; thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử, dịch vụ
công trực tuyến giao năm 2024: 16 nhiệm vụ, 44 hoạt động (Có phụ lục số 02
kèm theo).
3. Nhiệm vụ tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa
các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết TTHC, cung cấp
dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC tỉnh: 22 nhiệm vụ (Có phụ lục số 03 kèm theo).
IV. KINH PHÍ ĐẢM BẢO
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ Kế hoạch này do ngân
sách nhà nước cấp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có) theo quy định
tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính, Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính), Nghị quyết số
87/2013/NQ-HĐND ngày 26/4/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang.
2. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC
của các Sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, cấp xã được bố trí trong dự toán
chi ngân sách nhà nước năm 2024 của các Sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện,
cấp xã.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng, ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao cho cơ quan, đơn vị,
trong đó: phải đầy đủ, cụ thể từng nhiệm vụ, phân công rõ người, rõ việc, rõ
trách nhiệm, rõ thời gian hoàn thành và rõ kết quả thực hiện của cơ quan, đơn
vị mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh) trước ngày 16/02/2024 (tính thời gian nhận tại tài khoản văn
thư Trung tâm Phục vụ hành chính công trên Hệ thống VNPT-ioffice) để tổng
hợp, tham mưu giúp UBND tỉnh báo cáo Văn phòng Chính phủ. Bảo đảm nguồn lực cho
công tác cải cách TTHC, chú trọng trong việc lựa chọn cán bộ, công chức giỏi,
đáp ứng yêu cầu công tác ở các cơ quan chuyên môn về làm việc biệt phái hoặc
trưng tập tại các đơn vị kiểm soát TTHC để thực hiện Kế hoạch này và các nhiệm
vụ khác được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao.
b) Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này trong dự toán
ngân sách năm 2024 được cấp có thẩm quyền giao; khuyến khích việc huy động theo
quy định của pháp luật các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện.
c) Hằng quý, báo cáo về tình hình, kết quả thực
hiện Kế hoạch này trong Báo cáo công tác kiểm soát thủ tục hành chính, triển
khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và
thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử quy định tại Điều 10 Thông
tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020 của Văn phòng Chính phủ.
2. Tổ công tác cải cách TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
đôn đốc, kiểm tra việc - thực hiện Kế hoạch này và chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn,
vướng mắc của các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố. Trường hợp vượt
thẩm quyền, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo.
3. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện
Kế hoạch này trong báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm
soát TTHC, định kỳ hằng quý báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh; tham mưu UBND
tỉnh tổ chức Hội nghị tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch cải cách
thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 trước ngày 31/12/2024./.
PHỤ LỤC SỐ 01
CHỈ TIÊU CỤ THỂ VỀ
CẢI CÁCH TTHC GẮN VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ GIAO TRONG NĂM 2024
(THỜI HẠN ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU 14/12/2024)
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND
tỉnh Hà Giang)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu năm
2024
|
Cơ quan chủ trì
thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
đánh giá
|
A
|
Chỉ tiêu giao tại Nghị quyết 01/NQ-CP ngày
5/1/2024 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; Nghị quyết
02/NQ-CP ngày 5/1/2024 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2024.
|
I
|
Cắt giảm, đơn giản hóa TTHC, quy định kinh
doanh
|
1
|
Cập nhật dữ liệu quy định kinh doanh trên Cổng
Tham vấn và Tra cứu quy định kinh doanh
|
%
|
100
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
II
|
Nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh
nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công
|
2
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình
trên tổng số TTHC có đủ điều kiện trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
3
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công.
|
%
|
Tối thiểu 45
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến hên tổng số hồ sơ tiếp
nhận, giải quyết TTHC.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
5
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
|
%
|
Tối thiểu 80
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND
tỉnh (CQKSTTHC)
|
6
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử.
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
7
|
Tỷ lệ thực hiện chứng thực bản sao điện tử từ bản
chính tại UBND cấp xã và Phòng Tư pháp cấp huyện.
|
%
|
100
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
8
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu
số hóa.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
9
|
Tỷ lệ các bệnh viện từ hạng 2 trở lên cung cấp thanh
toán viện phí trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Sở Y tế phối hợp
với BHXH tỉnh trên cơ sở HD của Bộ Y tế
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
10
|
Tỷ lệ công bố, công khai TTHC đúng hạn.
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
11
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ TTHC được đồng bộ đầy
đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Cơ quan cung cấp Hệ thống TTGQTTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
12
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn.
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND
tỉnh (CQKSTTHC)
|
13
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết TTHC của
người dân, doanh nghiệp.
|
%
|
Tối thiểu 90
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
III
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc (trừ hồ
sơ mật) trên môi trường mạng
|
14
|
Đối với các sở, ngành và tương đương thuộc UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
15
|
Đối với các phòng, ban và tương đương thuộc UBND cấp
huyện.
|
%
|
95
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
16
|
Đối với UBND cấp xã.
|
%
|
80
|
UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
B
|
Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của
Bộ Nội vụ Phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, Cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai
đoạn 2022-2030
|
17
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại
Bộ phận Một cửa các cấp (Không tính các TTHC thuộc trường hợp quy định tại
Khoản 5, Điều 14, Nghị định số 61/2018/NĐ-CP)
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
18
|
Công bố TTHC liên thông, quy trình nội bộ giải quyết
TTHC trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
19
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy
ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
20
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và
của UBND tỉnh
|
%
|
100
|
Bộ chỉ huy quân
sự, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội, Điện lực Hà Giang, Kho Bạc
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
21
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải quyết
đúng hạn
|
%
|
98
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
22
|
Tỷ lệ Phòng Tư pháp cấp huyện, UBND cấp xã cung
cấp dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính và có phát sinh hồ sơ
|
%
|
100
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
23
|
Đánh giá chất lượng giải quyết TTHC của địa
phương đạt từ tốt trở lên
|
%
|
85
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
24
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh và Công khai kết quả trả lời PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền của tỉnh
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)
|
25
|
Thiết lập quy trình điện tử giải quyết hồ sơ trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
(CQKSTTHC)I
|
C
|
Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số
|
26
|
Bảo đảm hồ sơ giải quyết TTHC được người dân thực
hiện trực tuyến từ xa không phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước, nhất là đối
với 53 DVC thiết yếu
|
%
|
50
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
27
|
Hoàn thiện tích hợp các DVCTT trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia
|
%
|
100
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
* Ghi chú: Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, thanh
toán trực tuyến, số hoá hồ sơ chưa tính trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
tỉnh do Hệ thống - IGate chưa đưa vào sử dụng chính thức, Hệ thống - Ifore hoạt
động không ổn định.
PHỤ LỤC SỐ 02. DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ KIỂM
SOÁT TTHC; THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN TTHC TRÊN
MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ, DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN GIAO NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
Nhiệm vụ
|
Hoạt động
|
Sản phẩm dự
kiến hoàn thành
|
Cơ quan, đơn vị
chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị
phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I. Nhóm nhiệm vụ: Kiểm soát thủ tục hành chính
(9 nhiệm vụ, 32 hoạt động)
|
1. Hoàn
thiện thể chế
|
1.1. Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù cho công chức,
viên chức làm việc tại Bộ phận Một cửa các cấp (Nhiệm vụ năm 2021 đã giao
cho Sở Nội vụ chủ trì tại Kế hoạch số 161/KH-UBND ngày 20/5/2021 của UBND
tỉnh)
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính
|
Quý I/2024
|
1.2. Sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp trong giải
quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân tại Trung tâm Phục vụ hành chính công ban hành
kèm theo Quyết định số 987/QĐ-UBND ngày 26/6/2020 (Nhiệm vụ chuyển từ năm
2023 sang năm 2024).
|
Quyết định ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II/2024
|
1.3. Xây dựng 01 Mô hình mẫu về Bộ phận Một cửa cung
cấp dịch vụ công theo hướng kết hợp Bộ phận Một cửa của các đơn vị hành chính
các cấp trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo
số 06/TB-VPCP ngày 10/01/2024
|
Quyết định ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
1.4. Kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành
chính còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết để đảm bảo việc kết nối chia
sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
|
Quyết định ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II/2024
|
1.5. Xây dựng Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt Danh mục nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông ưu tiên tích hợp,
cung cấp trên Cổng DVC Quốc gia; Danh mục DVC trực tuyến toàn trình cung cấp
trên Cổng DVC quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh năm 2024
|
Quyết định ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Quý II/2024
|
1.6. Hướng dẫn Chỉ số phục vụ, chỉ đạo điều hành cấp
tỉnh
|
Tài liệu hướng dẫn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tháng 10/2024
|
1.7. Trình HĐND tỉnh chính sách miễn, giảm phí,
lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến (Rà soát các
TTHC đã được quy định miễn, giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến,
thanh toán trực tuyến quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính, Nghị quyết HĐND
tỉnh; Tiếp tục rà soát xây dựng dự thảo trình HĐND tỉnh quy định chính sách miễn,
giảm phí, lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến đối
với các TTHC chưa thực hiện).
|
Nghị quyết HĐND tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành
|
|
Tháng 7/2024
|
2. Tham gia
ý kiến, đánh giá tác động, thẩm định dự thảo văn bản QPPL có quy định TTHC
|
2.1. Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật có quy định về TTHC do HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành (khi được
giao trong Luật)
|
Văn bản tham gia ý kiến
|
Các Sở, ban, ngành
được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2.2. Thực hiện đánh giá tác động TTHC trong dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC
|
Văn bản đánh giá tác động TTHC, Văn bản thẩm định
|
Các Sở, ban, ngành
được giao chủ trì soạn thảo văn bản QPPL
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
3. Rà soát,
công bố thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh (Hoạt động
3.3, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 được tích hợp vào một Quyết định công bố danh mục
hoặc Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh)
|
3.1. Công bố, công khai, thực thi phương án đơn giản
hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước (quy định tại Quyết
định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ).
- Thống kê, công bố, công khai TTHC nội bộ (đối
với TTHC chưa công bố hoặc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ).
- Tổ chức rà soát, phê duyệt, thực thi phương án đơn
giản hóa TTHC nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
|
Quyết định công bố TTHC nội bộ
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước ngày
01/7/2024
|
3.2. Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình
thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông
tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
- Quyết định phê duyệt và công bố để cung cấp
hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến (của Chủ tịch UBND tỉnh).
- Dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (của Văn phòng Chính phủ).
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
3.3. Công bố danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Các TTHC quy định tại
Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017).
|
Quyết định công bố danh mục TTHC
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3.4. Công bố TTHC được giao quy định hoặc quy
định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên
địa bàn tỉnh Hà Giang (Các TTHC quy định tại Khoản 2, 3 Điều 10 Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017).
|
Quyết định công bố TTHC
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3.5. Quy trình liên thông giữa các cơ quan tham
gia giải quyết TTHC trong cùng bộ TTHC (có từ 2 cơ quan tham gia giải
quyết trở lên trong cùng một bộ TTHC)
|
Quyết định phê duyệt
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3.6. Quy trình nội bộ giải quyết TTHC (Áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia)
|
Quyết định phê duyệt
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND
tỉnh; Sở Khoa học và Công nghệ
|
Thường xuyên
|
3.7. Danh mục và thông tin của các dịch vụ công trực
tuyến
|
Quyết định phê duyệt
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
4. Rà soát,
đánh giá TTHC
|
Rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm, quyền quản lý
và phạm vi giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt (phấn đấu giảm
tối thiểu 10 % chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa)
4.1. Về cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan
đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính
phủ.
4.2. Về rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ theo Quyết
định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Về thực thi 19 Nghị quyết của Chính phủ về
đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư.
4.4. Về cắt giảm các quy định TTHC liên quan đến phiếu
lý lịch tư pháp theo Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 09/7/2023 của Thủ tướng Chính
phủ.
4.5. Đề xuất phương án đơn giản hóa đối với các TTHC
03 năm gần nhất không phát sinh hồ sơ
4.6. Phân cấp trong giải quyết TTHC.
|
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC.
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND
tỉnh, Công an tỉnh, Sở Tư pháp
|
Trước ngày
10/9/2024
|
5. Tập huấn,
thông tin, tuyên truyền thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm
2024
|
5.1. Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho Các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố về công tác cải cách, kiểm soát TTHC, thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử và việc đánh giá chất lượng phục vụ người
dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch tập huấn năm 2024
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Trong năm 2024
|
5.2. Thông tin, tuyên truyền với các Cơ quan
thông tấn báo chí làm phóng sự, viết tin, bài đăng tải lên các phương tiện
thông tin đại chúng về thực tế cách làm hay, điểm sáng trong công tác kiểm
soát TTHC, triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông và giải quyết TTHC
trên môi trường điện tử thông qua DVC trực tuyến
|
Trên 200 phóng sự, tin, bài được đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Đài truyền hình Việt Nam, Báo Hà Giang, Đài
PTTH Hà Giang, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, các Trang thông tin điện tử
thành phần của Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện/thành phố và trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
|
Báo Hà Giang, Đài
PTTH tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên
|
6. Công khai
thủ tục hành chính và nhập, đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính
|
6.1. Trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC - Cổng Dịch
vụ công Quốc Gia
|
100% TTHC được nhập, đăng tải công khai đúng quy định
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
6.2. Trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh
|
100% TTHC được nhập, đăng tải công khai đứng quy định
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên
|
7. Tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC
và kịp thời thông tin công khai về kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị về
TTHC trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và Hệ thống
Tổng đài dịch vụ công tỉnh 1022
|
100% Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
và Bộ phận Một cửa của các cơ quan, đơn vị có Bảng thông báo địa chỉ tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị
100% ý kiến phản ánh, kiến nghị về TTHC của tổ chức,
cá nhân trên cổng dịch vụ công quốc gia, Tổng đài 1022 được tiếp nhận và trả
lời.
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
8. Công tác
thanh tra, kiểm tra
|
8.1. Thanh, tra trách nhiệm về thực hiện công vụ
của đội ngũ cán bộ, công chức trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công
cho người dân và doanh nghiệp theo Kế hoạch số 2960/KH-TTCP ngày 08/12/2023
của Thanh tra Chính phủ
|
Thông báo Kết luận thanh tra
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở Nội vụ, Sở Tư
pháp, Văn phòng UBND tỉnh
|
Trước 15/4/2024
|
8.2. Thanh tra, kiểm tra về công tác cải cách
hành chính (trong đó có việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông,
giải quyết TTHC trên môi trường điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến)
|
Thông báo Kết luận thanh tra, kiểm ha
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2024
|
8.3. Kiểm tra về công tác Kiểm soát TTHC chuyên
đề và đột xuất
|
Thông báo Kết luận kiểm tra
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Trong năm 2024
|
9. Nhiệm vụ
khác
|
9.1. Hướng dẫn triển khai khung Bộ chỉ số phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước
và Bộ chỉ số phục vụ người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, cung cấp
dịch vụ công dựa trên dữ liệu theo thời gian thực.
|
Văn bản hướng dẫn
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Trong năm 2024
|
9.2. Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo,
điều hành việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại địa phương theo chỉ đạo
của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ, các Bộ, ngành và hướng dẫn của Cục Kiểm
soát TTHG
|
Văn bản được ban hành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
II. Nhóm nhiệm vụ: Đổi mới việc thực hiện,
giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp quy
định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27 tháng 03 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ, Đề án kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của
UBND tỉnh (5 nhiệm vụ, 10 hoạt động)
|
1. Thực hiện
TTHC trên môi trường điện tử và số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết
TTHC với quá trình tiếp nhận, xử lý TTHC tại BPMC tạo cơ sở hình thành dữ
liệu sống, sạch, đủ và chính xác
|
1.1. Thực hiện 100% hồ sơ đề nghị giải quyết TTHC
được gửi qua DVCTT hoặc số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết trong tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
Hồ sơ, kết quả giải quyết đảm bảo trên môi trường
điện tử và tái sử dụng
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
2. Đổi mới
tổ chức quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ việc đơn giản hoá trong chuẩn
bị, tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
2.1. Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh sử dụng
tài khoản định danh điện tử do Hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập
được kết nối, tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong việc đăng nhập
gửi hồ sơ TTHC, DVC trực tuyến thay cho tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia,
tài khoản của Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
|
Tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC tiên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh thông qua tài khoản định danh điện tử quy định
tại Nghị định số 59/2022/NĐ-CP ngày 05/9/2022.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Công an tỉnh
|
Trước ngày
15/6/2024
|
2.2. Thực hiện việc tích hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ
liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ thống tin giải quyết thủ
tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tập trung do bộ, ngành quản lý với Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (Có Phụ lục số 03 kèm
theo)
|
Hệ thống được kết nối (thực hiện được việc
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC, thống kê báo cáo và đồng bộ với Cổng dịch
vụ công quốc gia...)
|
Các Sở, ban,
ngành; Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Đối với các nhiệm
vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành TW giao trước ngày
31/12/2023: Phải hoàn thành chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh có Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC chính thức
|
3. Mở rộng
việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không phụ thuộc vào địa giới
hành chính trên cơ sở ứng dụng CNTT trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông
|
3.1. Các sở chuyên, ngành thực hiện đánh giá để
đề xuất đưa vào triển khai tiếp nhận, giải quyết hồ sơ TTHC theo hướng không
phụ thuộc vào địa giới hành chính đối với các TTHC mà thông tin, dữ liệu phục
vụ xem xét, thẩm định hồ sơ đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu
chuyên ngành hoặc trên cơ sở có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, trừ trường hợp TTHC yêu cầu phải
kiểm tra thực địa, đánh giá, thẩm định tại cơ sở đối với các TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Quyết định phê duyệt danh mục, quy trình thực hiện
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý II/2024
|
3.2. Triển khai BPMC đa chức năng/BPMC hên thông được
mở rộng thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC theo hướng có
nhiệm vụ, quyền hạn tiếp nhận, luân chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết, trà kết quả tất cả hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cả 3 cấp
chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) trên cùng một địa bàn tỉnh.
Sau đó, chuyển đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; nhận kết quả giải quyết
từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền để trả cho cá nhân, tổ chức bằng các hình
thức: Bản giấy, bản điện tử (theo yêu cầu của đối tượng thực hiện TTHC).
|
Quyết định phê duyệt danh mục, quy trình thực
hiện (bổ sung TTHC)
|
Các Sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I/2023
|
4. Nâng cao
tính chủ động trong đổi mới, nâng cao hiệu quả, năng suất lao động của BPMC
|
4.1. Tổ chức BPMC theo không gian, địa giới hành chính
theo hướng thu gọn đầu mối để giảm chi phí đầu tư, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động và năng suất lao động, áp dụng nguyên tắc mỗi địa bàn hành chính
cấp xã có một BPMC, ..., trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi,
ảnh hưởng đến thẩm quyền giải quyết TTHC.
- Năm 2024 triển khai thực hiện ở UBND các huyện:
Đồng Văn, Mèo Vạc, Bắc Mê, Hoàng Su Phì, Quản Bạ.
- Thành phố Hà Giang:
+ Tiếp tục tổ chức Bộ phận Một cửa của UBND
phường Trần Phú theo Đề án của tỉnh tại Bộ phận Một cửa TP Hà Giang.
+ Tạm dừng tổ chức Bộ phận Một cửa của UBND
phường Nguyễn Trãi tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày
07/02/2024.
|
Hoàn thành tổ chức BPMC theo hướng thu gọn đầu
mối
Báo cáo Văn phòng Chính phủ Quý I/2024
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quý I/2024
|
4.2. Triển khai thực hiện thuê doanh nghiệp cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình hướng
dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, hả kết quả giải quyết TTHC và hỗ trợ gửi hồ sơ
trực tuyến trên cơ sở đánh giá khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, nhân lực
của cơ quan HCNN và khả năng đảm nhận các nhiệm vụ này của doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính công ích (số lượng nhân viên, trình độ chuyên môn,
giá thuê,..). Quyền hạn, trách nhiệm của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích khi thực hiện các công việc theo hình thức thuê dịch vụ tại
BPMC thực hiện theo hợp đồng đã được ký kết với cơ quan có thẩm quyền, bảo
đảm theo đúng quy định của pháp luật và thực hiện có hiệu quả các nội dung
đổi mới quy định tại Đề án.
|
Hoàn thành việc tổ chức thuê doanh nghiệp cung
ứng dịch vụ bưu chính công ích đảm nhận một số công việc trong quá trình
hướng dẫn, tiếp nhận, số hóa hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC và hỗ trợ gửi
hồ sơ trực tuyến
|
UBND các huyện:
Quang Bình, Hoàng Su Phì, Yên Minh
|
Bưu điện tỉnh
|
Quý II/2024
|
4.3. BPMC các cấp trên địa bàn tỉnh thực hiện sử dụng
Bộ nhận diện thương hiệu của BPMC thống nhất Kể từ ngày Quyết định phê duyệt
Đề án có hiệu lực thi hành (Bộ nhận diện thương hiệu theo hướng dẫn tại
Công văn số 2319/VPCP-KSTT ngày 14/4/2022 của Văn phòng Chính phủ).
|
BPMC các cấp sử dụng Bộ nhận điện thương hiệu
|
Văn phòng
UBNDtỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Duy trì thực hiện
|
5. Đổi mới việc
giám sát, đánh giá chất lượng giải quyết TTHC theo thời gian thực trên ứng
dụng công nghệ mới
|
5.1. Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá
chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, dịch vụ công
theo thời gian thực trên môi trường điện tử đã được phê duyệt tại Quyết định
số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo quý, Quyết định phê duyệt năm
|
Văn phòng UBND
tỉnh; Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
|
Thường xuyên
|
5.2. Lắp đặt camera tại BPMC thuộc UBND cấp huyện
và cấp xã trên địa bàn tỉnh để tăng cường công tác giám sát việc giải quyết TTHC
của CCVC tại BPMC cấp huyện, cấp xã
|
Hệ thống Camera được lắp đặt
|
Văn phòng UBND
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
Trong năm 2024
|
III. Nhóm nhiệm vụ: Đơn giản hóa chế độ báo
cáo (2 nhiệm vụ, 2 hoạt động)
|
1. Báo cáo
điện tử
|
Thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin
báo cáo của Chính phủ theo quy định tại Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019
và Thông tư số 01/2020/TT-VPCP ngày 21/10/2020
|
Hoàn thành các báo cáo theo quy định
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND
tỉnh.
|
Thường xuyên
|
2. Hệ thống
thông tin Báo cáo
|
Xây dựng Hệ thống thông tin Báo cáo của tỉnh kết nối
với Hệ thống thông tin Báo cáo Chính phủ (nhiệm vụ Chính phủ giao từ tháng
6 năm 2020)
|
Hệ thống báo cáo hoạt động
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2024
|
PHỤ LỤC SỐ 03.
DANH MỤC
Nhiệm vụ tích
hợp, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành, Hệ
thống tin giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công tập trung do Bộ,
ngành quản lý với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Đối với các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành TW giao
trước ngày 31/12/2023: Phải hoàn thành chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày UBND
tỉnh có Hệ thống thông tin giải quyết TTHC chính thức
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh
Hà Giang)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Tên văn bản
giao nhiệm vụ
|
Cách thức thực
hiện
|
1
|
Cổng dịch vụ công quốc gia
|
|
Đã hoàn thành
|
2
|
Các phân hệ của Cổng dịch vụ công quốc gia
|
|
Đã hoàn thành
|
3
|
Cơ sở dữ liệu dân cư, xác thực định danh điện tử
|
|
Đã hoàn thành
|
4
|
Phần mềm Dịch vụ công liên thông
|
|
Đã hoàn thành
|
5
|
Kết nối Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp Bộ, cấp
tỉnh với Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ
công quốc gia
|
Công văn số
5632/VPCP-KSTT ngày 25/7/2023 của Văn phòng Chính phủ
|
Đã hoàn thành
|
6
|
Hệ thống thông tin của tỉnh với Hệ thống thu
thập, đánh giá mức độ sử dụng dịch vụ công trực tuyến (Hệ thống EMC)
|
Công văn số 735/BTTTT-THH ngày 04/3/2022 của Bộ Thông
tin và Truyền thông về việc đôn đốc kết nối Hệ thống thu thập, đánh giá việc
sử dụng thông tin và dịch vụ công trực tuyến; Công văn số 5901/BTTTT-CĐSQG
ngày 24/11/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Công văn số 3962-CV/TU ngày
02/12/2023
|
Đã hoàn thành
|
7
|
Kết nối, tích hợp dữ liệu đăng ký cấp Phiếu lý
lịch tư pháp giữa Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh với phần mềm Quản
lý lý lịch tư pháp dùng chung cho các Sở Tư pháp
|
Công văn số 2636/BTP-CNTT ngày 21/7/2020 của Bộ
Tư pháp; Công văn số 1722/BTP- TTLLTPQG ngày 30/5/2022 của Bộ Tư pháp; Công
văn số 778/CNTT-CĐS ngày 31/10/2023 của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện.
|
8
|
Chuyển đổi mô hình triển khai cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến trong lĩnh vực hộ tịch
|
Công văn số 490/CNTT- PM&CSDL ngày 12/10/2021
của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện.
|
9
|
Kết nối liên thông dữ liệu giữa Cổng dịch vụ công/Hệ
thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh với Hệ thống đăng ký, quản lý hộ
tịch điện tử
|
Công văn số 496/BTP-HTQTCT ngày 22/02/2022 của Bộ
Tư pháp
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện.
|
10
|
Kết nối Hệ thống phần mềm quản lý công chứng,
chứng thực, ngăn chặn do Sở Tư pháp triển khai với Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC tỉnh
|
|
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông để triển khai các nhiệm vụ theo chỉ đạo của tỉnh.
|
11
|
Triển khai, tích hợp, kiểm thử, công khai dịch vụ
công Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng
|
Công văn số 2451/BXD-TTTT ngày 29/6/2021 của Bộ
Xây dựng
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện.
|
12
|
Kết nối Cổng dịch vụ công/Hệ thống thông tin Một cửa
điện tử của tỉnh với Hệ thống Dịch vụ công trực tuyến Thông báo nhà ở hình
thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua của Bộ Xây dựng
thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia phục vụ đồng bộ dữ liệu
lên hệ thống của Bộ Xây dựng và Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Công văn số 1903/BXD-TTTT ngày 31/5/2022 của Bộ
Xây dựng
|
Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND
tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực
hiện.
|
13
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ
4 đối với các thủ tục Đăng ký tuyển sinh đầu cấp (mầm non, tiểu học, trung
học cơ sở, trung học phổ thông)
|
Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng
Chính phủ; Công văn số 3541/VPCP-KSTT ngày 07/6/2022 của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai
thực hiện.
|
14
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ thông báo khuyến mại trên
Cổng dịch vụ công quốc gia
|
Công văn số 10637/VPCP- KSTTHC ngày 20/11/2019
của Văn phòng Chính phủ
|
Đã hoàn thành
|
15
|
Kết nối Hệ thống Đăng ký, giải quyết chính sách
trợ giúp xã hội trực tuyến
|
Công văn số 4946/LĐTBXH- BTXH ngày 01/12/2022 của
Bộ Lao động - TBXH
|
Đã hoàn thành
|
16
|
Kết nối phần mềm CSDL Người có công với cách mạng
với Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Công văn số 4979/LĐTBXH-NCC ngày 20/11/2023 của
Bộ Lao động -TBXH
|
Sở Lao động - TBXH chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển
khai thực hiện.
|
17
|
Tích hợp, cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến nghĩa
vụ tài chính (thuế, lệ phí trước bạ) trong thực hiện thủ tục hành chính về
đất đai cho hộ gia đình, cá nhân
|
Quyết định số 406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021; Công văn
số 4013/VPCP-KSTTHC ngày 16/6/2021 của Văn phòng Chính phủ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Cục Thuế Hà Giang, Đơn vị cung
cấp phần mềm triển khai thực hiện.
|
18
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Thông báo số 06/TB-VPCP ngày 10/01/2024 của Văn phòng
Chính phủ.
Công văn số 3558/BKHĐT- ĐKKD ngày 01/6/2020 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai
thực hiện.
|
19
|
Kết nối hệ thống dịch vụ công đổi giấy phép lái
xe; hệ thống dịch vụ công trực tuyến lĩnh vực vận tải đường bộ với Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/10/2023 của Thủ
tướng Chính phủ; Công văn số 13731/BGTVT- TTCNTT ngày 30/11/2023 của Bộ Giao
thông vận tải;
|
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai
thực hiện.
|
20
|
Kết nối hệ thống Tổng đài dịch vụ công 1022 tỉnh với
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
|
Văn phòng UBND tỉnh, Đơn vị cung cấp phần mềm
triển khai thực hiện
|
21
|
Kết nối, tích hợp SSO và làm sạch tài khoản trên
Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
|
Công văn số 356/CV-TCTTKĐA ngày 11/01/2024 của Tổ
Công tác triển khai Đề án 06 Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh, Công an tỉnh, Sở Thông tin
và Truyền thông, Đơn vị cung cấp phần mềm triển khai thực hiện
|
22
|
Ứng dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) vào hỗ
trợ thực hiện TTHC trên môi trường điện tử nhằm nâng cao hiệu quả khai thác
dịch vụ công trực tuyến.
|
|
Văn phòng UBND tỉnh, Đơn vị cung cấp phần mềm
triển khai thực hiện
|
Quyết định 153/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm năm 2024 do tỉnh Hà Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 153/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách thủ tục hành chính trọng tâm ngày 31/01/2024 do tỉnh Hà Giang ban hành
8
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|