Giao kết hợp đồng lao động trong công ty TNHH hai thành viên trở lên
Hình từ Internet
1. Hợp đồng lao động
- Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
- Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
2. Hình thức giao kết HĐLĐ
- Giao kết bằng văn bản: HĐLĐ được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, công ty TNHH 2 thành viên trở lên giữ 01 bản.
- Giao kết thông qua phương tiện điện tử: HĐLĐ dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
- Giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói: đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng. Các trường hợp sau không được giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói:
(i) Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng
(theo khoản 2 Điều 18 của Bộ luật lao động).
(ii) Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó
(theo điểm a khoản 1 Điều 145 của Bộ luật lao động).
(iii) Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình
(Theo khoản 1 Điều 162 của Bộ luật lao động).
3. Thẩm quyền giao kết HĐLĐ
Về phía công ty: Người đại diện theo pháp luật của công ty hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác thay mình ký HĐLĐ với NLĐ thì phải lập Giấy ủy quyền giao kết hợp đồng lao động.
Về phía NLĐ:
- NLĐ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- NLĐ từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
- Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
- NLĐ được những NLĐ trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.
Lưu ý: Người được ủy quyền giao kết HĐLĐ không được ủy quyền lại cho người khác giao kết HĐLĐ.
4. Các loại HĐLĐ
Tùy theo tính chất công việc và nhu cầu sử dụng lao động, các bên phải giao kết HĐLĐ thuộc một trong các loại sau:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn: là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Khi hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
(i) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày HĐLĐ hết hạn, hai bên phải ký kết HĐLĐ mới; trong thời gian chưa ký kết HĐLĐ mới thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được thực hiện theo hợp đồng đã giao kết;
(ii) Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày HĐLĐ hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
(iii) Trường hợp hai bên ký kết HĐLĐ mới là HĐLĐ xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết HĐLĐ không xác định thời hạn, trừ HĐLĐ đối với:
+ Người được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
+ NLĐ cao tuổi: Hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần HĐLĐ xác định thời hạn.
+ NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam: Hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần HĐLĐ xác định thời hạn..
+ Gia hạn HĐLĐ đã giao kết hến hết nhiệm kỳ cho NLĐ là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn HĐLĐ.
5. Nội dung HĐLĐ
- Hợp đồng lao động phải ccó những nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;
+ Công việc và địa điểm làm việc;
+ Thời hạn của hợp đồng lao động;
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương;
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
- Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm.
- Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết.
- Chính phủ quy định nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước.
- Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết.
Lưu ý:
Công ty tuyệt đối KHÔNG được:
- Giữ bản chính giấy tờ tuỳ thân, văn bằng, chứng chỉ của NLĐ.
- Yêu cầu NLĐ phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện HĐLĐ.
- Buộc NLĐ thực hiện HĐLĐ để trả nợ cho công ty.
Sau khi giao kết HĐLĐ thì công ty TNHH 2 thành viên trở lên có trách nhiệm Thông báo về tình hình biến động lao động hàng tháng ở công ty, việc khai báo phải thực hiện trước ngày 03 của tháng liền kề. Xem chi tiết tại công việc: "Thông báo về tình hình biến động lao động nếu có hàng tháng".
Đồng thời thực hiện thủ tục Báo tăng lao động cho cơ quan Bảo hiểm xã hội quản lý trực tiếp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày giao kết HĐLĐ. Xem chi tiết tại công việc: "Đăng ký điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN".
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
- Từ khóa:
- hdld
- hđlđ
- nhận lao động
- ký hợp đồng chính thức
Bài viết liên quan:
- Mẫu thư ứng tuyển để tìm việc làm 2024
- Quy định về kích thước ảnh sơ yếu lý lịch 2024
- Trường hợp chuyển NLĐ làm công việc khác so với hợp đồng lao động 2024
- So sánh hủy bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt hợp đồng
- Mẫu sơ yếu lý lịch để người lao động xin việc năm 2023 và hướng dẫn cách sử dụng
Câu hỏi thường gặp:
- Khi tham gia đào tạo nghề tại doanh nghiệp người lao động cần chú ý điều gì?
- Hiện nay, đi Singapore có cần visa không?
- Có được yêu cầu bồi thường thiệt hại khi chỉ có thỏa thuận phạt vi phạm?
- Hợp đồng thỏa thuận cả Trọng tài và Tòa án thì chọn cơ quan nào giải quyết tranh chấp?
- Hợp đồng lao động vô hiệu do công việc bị pháp luật cấm, xử lý ra sao?
- Có được tuyển người vào làm việc trước, ký hợp đồng lao động sau?
- Năm 2023, những công việc nào được thuê lại lao động để làm việc?
- Năm 2023, vi phạm quy định về lao động là người giúp việc gia đình bị phạt thế nào?
- Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề 2023, bị phạt thế nào?
- Vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động năm 2023, bị phạt thế nào?
- Thời hạn của giấy phép lao động? Trình tự cấp giấy phép lao động năm 2023?
- Việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc năm 2023 như thế nào?
- Việc sử dụng người lao động cao tuổi năm 2023 được quy định thế nào?
- Hết thử việc nhưng chưa đạt yêu cầu, có được kéo dài thời gian thử việc với người lao động?