Thời hạn của giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài là bao lâu? Trình tự cấp phép được quy định cụ thể như thế nào? – Kiều Ly (Thừa Thiên Huế).
>> Việc cấp lại giấy phép lao động năm 2023 được quy định thế nào?
>> Việc thành lập, gia nhập tổ chức của người lao động tại công ty 2023 được quy định như thế nào?
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp theo quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP sau đây nhưng không quá 02 năm:
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
- Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài (trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP).
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Thời hạn của giấy phép lao động? Trình tự cấp giấy phép lao động năm 2023? (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định trình tự cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc được quy định như sau:
- Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức sau đây:
+ Thực hiện hợp đồng lao động.
+ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
+ Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Tình nguyện viên.
+ Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.
+ Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức sau đây:
+ Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
+ Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức sau đây:
+ Chào bán dịch vụ.
+ Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
Bước 2: Cấp giấy phép lao động
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Mẫu giấy phép lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội in và phát hành thống nhất.
Bước 3: Ký kết hợp đồng lao động (áp dụng đối với người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam và thực hiện hợp đồng lao động)
Sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Lưu ý:
- Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó.
- Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
(1) Theo điểm 2.5 và 2.6 mục 2 Phần II.A Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH ban hành ngày 06/05/2021 quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cấp Trung ương và gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm), bao gồm:
- Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật nhưng do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020 hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(2) Tại điểm 2.5 và 2.6 mục 2 Phần II.B Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH ban hành ngày 06/05/2021 quy định đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cấp Tỉnh và gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2020, Luật đầu tư 2020 hoặc theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh nghiệp 2020, Luật Đầu tư 2020 hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác.
- Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng.
- Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập.
- Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã 2012.
- Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập.
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế; nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
- Chào bán dịch vụ.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.