Năm 2023, những quy định nào về tiền lương, tiền thưởng trả cho người lao động mà doanh nghiệp cần chú ý? – Khánh Trang (Sóc Trăng).
>> Tra cứu mức lương tối thiểu vùng năm 2023 theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP
>> Những lưu ý quan trọng về chấm dứt hợp đồng lao động năm 2023
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu áp dụng cho năm 2023 bao gồm mức lương tối thiểu theo tháng và mức lương tối thiểu theo giờ được xác định khác nhau theo vùng, cụ thể như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I |
4.680.000 |
22.500 |
Vùng II |
4.160.000 |
20.000 |
Vùng III |
3.640.000 |
17.500 |
Vùng IV |
3.250.000 |
15.600 |
>> Tra cứu mức lương tối thiểu vùng TẠI ĐÂY.
Những điểm nổi bật về tiền lương, thưởng năm 2023 của người lao động (Ảnh minh họa)
Căn cứ theo khoản 5 và khoản 6 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, người sử dụng lao động và người lao động bắt buộc phải thỏa thuận các nội dung về tiền lương, thưởng sau đây trong hợp đồng lao đồng:
(1) Mức lương theo công việc hoặc chức danh:
- Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian thì ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây.
- Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.
(2) Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:
- Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.
- Các khoản phụ cấp lương gắn với quá trình làm việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động.
(3) Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau:
- Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
- Các khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương gắn với quá trình làm việc, kết quả thực hiện công việc của người lao động.
Ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động đối với các chế độ và phúc lợi khác như thưởng theo quy định tại Điều 104 Bộ luật Lao động 2019, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác.
(4) Hình thức trả lương do hai bên xác định (xem chi tiết tại Mục 3 bên dưới);
(5) Kỳ hạn trả lương do hai bên xác định (xem chi tiết tại Mục 4 bên dưới).
(6) Chế độ nâng bậc, nâng lương: theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc thực hiện theo thỏa ước lao động tập thể, quy định của người sử dụng lao động (xem chi tiết tại Mục 11 bên dưới).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
12. Quy định về việc khấu trừ tiền lương của người lao động năm 2023
(Xem chi tiết TẠI ĐÂY).
>> Xem thêm các công việc pháp lý liên quan tại:
>> Xây dựng quy chế khen thưởng