Công ty tôi có một số thắc mắc về nộp thuế. Tôi muốn xin mẫu công văn đề nghị Cơ quan thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc để tham khảo? – Trọng Khang (Lai Châu).
Mẫu công văn đề nghị Cơ quan thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc năm 2023 và hướng dẫn sử dụng |
CÔNG TY[1] .......... Số: ......../CV-……
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---o0o--- |
........., ngày ...... tháng ...... năm.......
Kính gửi[2]: ……............................................
(V/v:[3]…………………)
TÊN CÔNG TY: .................................................................................................................................................................
- Số điện thoại liên hệ: .................................. Fax:..............................................................................................................
- Email: ................................................................................................................................................................................
- Mã số thuế: .......................................................................................................................................................................
- Ngành nghề kinh doanh: ..................................................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: Số.......... đường........., huyện/quận/thành phố.................................................................................
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương..................................................................................................................................
Người đại diện theo pháp luật[4]: ....................................................................................................................................
- Chức vụ: ...........................................................................................................................................................................
- CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………………………………………………...............................................................................
Nơi cấp:.................................................................................... Ngày cấp: ..…../..…../……..................................................
Căn cứ Quyết định/Công văn số [5]………../………. ngày……/……/……của......................................................................
về việc......................................................................................................................................................................(nếu có)
Nội dung vướng mắc[6]:
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................
Rất mong Quý Cơ quan sớm phản hồi cho chúng tôi được biết.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: - Như trên[7]…..; - Lưu: VT
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP[8] Giám Đốc (Ký tên và đóng dấu)
|
[1] Tên công ty ban hành công văn
[2] Trích yếu nội dung công văn
[3] Tên cơ quan thuế mà công ty dự định gửi công văn đến/nơi nhận công văn (cần có đủ thông tin về mã số thuế, ngành nghề doanh nghiệp kinh doanh và những thông tin liên hệ cần thiết).
[4] Trường hợp là người đại diện theo ủy quyền thì ghi thông tin về: Họ tên, số giấy ủy quyền (văn bản ủy quyền), số CMND/CCCD/Hộ chiếu cùng với ngày cấp và nơi cấp.
[5] Các quy định pháp luật có liên quan còn vướng mắc (nếu có).
[6] Cần nêu rõ nội dung vấn đề, kiến nghị về những vướng mắc công ty gặp phải; lý do gửi công văn; đề nghị thời hạn trả lời bằng công văn phúc đáp.
[7] Tên đơn vị/cơ quan/tổ chức/cá nhân có quyền-nghĩa vụ liên quan đến nội dung công văn.
[8] Giám đốc của công ty có vướng mắc ký tên và đóng dấu (trường hợp Giám đốc – người đại diện công ty không thể ký thì có thể ủy quyền người khác ký thay theo đúng quy định pháp luật, đồng thời phải có giấy tờ kèm theo chứng minh cá nhân đủ điều kiện ký thay).
Mẫu công văn đề nghị Cơ quan thuế hướng dẫn, giải đáp vướng mắc năm 2023 (Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế bao gồm:
- Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
- Tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân nộp các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước;
- Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
Theo quy định Điều 16 Luật Quản lý thuế 2019, người nộp thuế có quyền như sau:
(1) Được hỗ trợ, hướng dẫn thực hiện việc nộp thuế; cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế.
(2) Được nhận văn bản liên quan đến nghĩa vụ thuế của các cơ quan chức năng khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
(3) Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
(4) Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin công khai về thuế theo quy định của pháp luật.
(5) Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế; được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế không được hoàn và căn cứ pháp lý đối với số tiền thuế không được hoàn.
(6) Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, đại lý làm thủ tục hải quan để thực hiện dịch vụ đại lý thuế, đại lý làm thủ tục hải quan.
(7) Được nhận quyết định xử lý về thuế, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế, được yêu cầu giải thích nội dung quyết định xử lý về thuế; được bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế; được nhận văn bản kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý thuế.
(8) Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của pháp luật.
(9) Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình.
(10) Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
(11) Không bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, không tính tiền chậm nộp đối với trường hợp do người nộp thuế thực hiện theo văn bản hướng dẫn và quyết định xử lý của cơ quan thuế, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến nội dung xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.
(12) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật về tố cáo.
(13) Được tra cứu, xem, in toàn bộ chứng từ điện tử mà mình đã gửi đến cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế theo quy định của Luật này và pháp luật về giao dịch điện tử.
(14) Được sử dụng chứng từ điện tử trong giao dịch với cơ quan quản lý thuế và cơ quan, tổ chức có liên quan.