Trong trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công trực tiếp với cơ quan thuế thì tờ khai quyết toán thuế áp dụng theo mẫu nào? – Quang Huy (Ninh Thuận).
>> Mẫu bản cam kết không khấu trừ thuế thu nhập cá nhân năm 2023 dành cho người lao động
>> Mẫu phiếu xuất kho vật tư, hàng hóa cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp
Mẫu 02/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 và hướng dẫn sử dụng mẫu này |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Năm 2022 (từ tháng …/… đến tháng …/….)
[02] Lần đầu[2]: [03] Bổ sung lần thứ: …
Tờ khai quyết toán thuế kèm theo hồ sơ giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo[3]:
[04] Tên người nộp thuế[4]: …………………..…………………………...................
[05] Mã số thuế[5]:
[06] Địa chỉ[6]: …………………………………….......................................................
[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ...............................................
[09] Điện thoại: …………….. [10] Fax: ........................ [11] Email: ...........................
[12] Tên đại lý thuế (nếu có)[7]: …..……………………............................................
[13] Mã số thuế[8]:
[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ..................................Ngày: .......................................
[15] Tên tổ chức trả thu nhập[9]: …………………………………………………………
[16] Mã số thuế[10]:
[17] Địa chỉ: …………………………………….......................................................
[18] Quận/huyện: ..................... [19] Tỉnh/thành phố: ...............................................
STT |
Chỉ tiêu |
Mã chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số tiền/Số người[11] |
||
1 |
Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trong kỳ [20]=[21]+[23] |
[20] |
VNĐ |
|
||
a |
Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam |
[21] |
VNĐ |
|
||
Trong đó tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam được miễn giảm theo Hiệp định (nếu có) |
[22] |
VNĐ |
|
|||
b |
Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam |
[23] |
VNĐ |
|
||
2 |
Số người phụ thuộc |
[24] |
Người |
|
||
3 |
Các khoản giảm trừ ([25]=[26]+[27]+[28]+[29]+[30]) |
[25] |
VNĐ |
|
||
a |
Cho bản thân cá nhân |
[26] |
VNĐ |
|
||
b |
Cho những người phụ thuộc được giảm trừ |
[27] |
VNĐ |
|
||
c |
Từ thiện, nhân đạo, khuyến học |
[28] |
VNĐ |
|
||
d |
Các khoản đóng bảo hiểm được trừ |
[29] |
VNĐ |
|
||
e |
Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ |
[30] |
VNĐ |
|
||
4 |
Tổng thu nhập tính thuế ([31]=[20]-[22]-[25]) |
[31] |
VNĐ |
|
||
5 |
Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phát sinh trong kỳ |
[32] |
VNĐ |
|
||
6 |
Tổng số thuế đã nộp trong kỳ ([33]=[34]+[35]+[36]-[37]-[38]) Trong đó: |
[33] |
VNĐ |
|
||
a |
Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trả thu nhập |
[34] |
VNĐ |
|
||
b |
Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập |
[35] |
VNĐ |
|
||
c |
Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ (nếu có) |
[36] |
VNĐ |
|
||
d |
Số thuế đã khấu trừ, đã nộp ở nước ngoài trùng do quyết toán vắt năm |
[37] |
VNĐ |
|
||
|
đ |
Số thuế đã nộp trong năm không qua tổ chức trả thu nhập trùng do quyết toán vắt năm |
[38] |
VNĐ |
|
|
7 |
Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ [39]=[40]+[41] |
[39] |
VNĐ |
|
||
a |
Số thuế phải nộp trùng do quyết toán vắt năm |
[40] |
VNĐ |
|
||
b |
Tổng số thuế TNCN được giảm khác |
[41] |
VNĐ |
|
||
8 |
Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ [42]=([32]-[33]-[39])>0 |
[42] |
VNĐ |
|
||
9 |
Số thuế được miễn do cá nhân có số tiền thuế phải nộp sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (0<[42]<=50.000 đồng) |
[43] |
VNĐ |
|
||
10 |
Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ [44]=([32]-[33]-[39]) <0 |
[44] |
VNĐ |
|
||
11 |
a |
Tổng số thuế đề nghị hoàn trả [45]=[46]+[47] |
[45] |
VNĐ |
|
|
Trong đó: |
Số thuế hoàn trả cho người nộp thuế |
[46] |
VNĐ |
|
||
Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp ngân sách nhà nước khác |
[47] |
VNĐ |
|
|||
b |
Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau [48]=[44]-[45] |
[48] |
VNĐ |
|
Số tiền hoàn trả: Bằng số: …………….. đồng.
Hình thức hoàn trả:
□ Chuyển khoản: Tên chủ tài khoản………………………………..……..
Tài khoản số: ........................Tại Ngân hàng/KBNN: ……………….......
□ Tiền mặt:
Tên người nhận tiền:
CMND/CCCD/HC số: …… Ngày cấp:……./……./……… Nơi cấp: …….
Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước
Khoản nợ, khoản thu phát sinh đề nghị được bù trừ:
Đơn vị tiền……….
STT |
Thông tin khoản nợ/khoản thu phát sinh |
Số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa |
Số tiền còn phải nộp sau bù trừ |
||||||||||
MST của NNT khác (nếu có) |
Tên NNT khác (nếu có) |
Mã định danh khoản phải nộp (ID) (nếu có) |
Nội dung khoản nợ/phát sinh |
Chương |
Tiểu mục |
Tên CQT quản lý khoản thu |
Địa bàn hành chính |
Hạn nộp |
Số tiền còn phải nộp |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) = (11) – (12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: ………………… Chứng chỉ hành nghề số:....... |
|
[1] Thu nhập từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân cư trú áp dụng kỳ tính thuế thu nhập cá nhân theo năm.
[2] Người nộp thuế đánh dấu X vào ô này nếu là khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân lần đầu trong kỳ tính thuế (chưa khai bổ sung).
[3] Người nộp thuế đánh dấu X vào ô này nếu thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
[4] Điền đầy đủ họ và tên của người nộp thuế.
[5] Điền đầy đủ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
[6] Điền địa chỉ của người nộp thuế (số nhà, tên đường, thôn, xã, phường), không điền tên quận/huyện và tỉnh/thành phố (vì sẽ điền tại mục [7] và [8]).
[7] Điền đầy đủ tên của đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để thực hiện các thủ tục về thuế thay cho mình.
[8] Điền mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).
[9] Điền đầy đủ tên của tổ chức trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (Ví dụ: Công ty cổ phần ABC).
[10] Điền mã số thuế của tổ chức trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
[11] Tại cột này, người nộp thuế điền cụ thể số tiền hoặc số người theo hướng dẫn tại cột Chỉ tiêu.
File word Luật Thuế thu nhập cá nhân và văn bản hướng dẫn còn hiệu lực năm 2022 |
File Excel tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công, tiền thưởng 2023 |
Mẫu 02/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN năm 2022 (Ảnh minh họa)
Căn cứ Mục 9.2 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 02/QTT-TNCN (quy định tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC) được áp dụng trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế (xem chi tiết tại Mục 3 bên dưới).
Căn cứ theo quy định tại tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế trong các trường hợp sau đây:
(i) Cá nhân có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau:
- Cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.
- Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị, đồng thời có thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng và đã được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
- Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động thì người lao động không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập này.
(ii) Cá nhân có mặt tại Việt Nam tính trong năm dương lịch đầu tiên dưới 183 ngày, nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên.
(iii) Cá nhân là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai quyết toán thuế với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.
(iv) Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công đồng thời thuộc diện xét giảm thuế do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế.
>> Xem chi tiết tại công việc pháp lý liên quan: