Tờ khai đăng ký thuế dành cho tổ chức năm 2025 được thực hiện theo quy định mới tại Mẫu số 01-ĐK-TCT Phụ lục II Thông tư 86/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/02/2025.
>> Hướng dẫn ghi mẫu tờ khai đăng ký thuế năm 2025 cho hộ gia đình, cá nhân kinh doanh
Mẫu tờ khai đăng ký thuế dành cho tổ chức năm 2025 được thực hiện theo Mẫu số 01-ĐK-TCT Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC.
Dưới đây là file word và hướng dẫn cách điền tờ khai đăng ký thuế dành cho tổ chức năm 2025.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
(Dùng cho tổ chức)
□ Tổ chức kinh tế |
□ Tổ chức khác |
□ Tổ chức được hoàn thuế |
□ Hợp đồng dầu khí |
□ Tổ chức nước ngoài KD tại chợ biên giới, cửa khẩu[1] |
1. Tên người nộp thuế:[2] |
2. Thông tin đại lý thuế (nếu có):[3] |
2a. Tên: |
2b. Mã số thuế: |
2c. Hợp đồng đại lý thuế: Số: ngày: |
3. Địa chỉ trụ sở chính[4] |
|
4. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) |
3a. Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn: |
|
4a. Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: |
3b. Phường/Xã/Thị trấn: |
|
4b. Phường/Xã/Thị trấn: |
3c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: |
|
4c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương: |
3d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: |
|
4d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: |
3đ. Điện thoại: 3e. Fax (nếu có): |
|
4đ. Điện thoại: 4e. Fax (nếu có): |
3g. Email: 3h. Website (nếu có): |
|
4g. E-mail: |
|
|
|
5. Quyết định thành lập[5] |
|
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp[6] |
5a. Số quyết định: |
|
6a. Số: |
5b. Ngày ký quyết định: …../…..../… |
|
6b. Ngày cấp: …./…./….. |
5c. Cơ quan ban hành quyết định: |
|
6c. Cơ quan cấp: |
7. Ngành nghề kinh doanh chính:[7]
|
8. Vốn điều lệ (=8.1+8.2+8.3+8.4)[8] |
|
9. Ngày bắt đầu hoạt động: [9]…./…./… |
|
8.1. Vốn nhà nước |
Tỷ trọng: % |
|
|
8.2. Vốn nước ngoài: |
Tỷ trọng: % |
|
|
8.3. Vốn tư nhân: |
Tỷ trọng: % |
|
|
8.4. Vốn khác (nếu có): |
Tỷ trọng: % |
|
10. Loại hình kinh tế |
|
|
|
□ Công ty cổ phần |
□ Doanh nghiệp tư nhân |
□ VPĐD của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam |
□ Tổ hợp tác |
□ Công ty TNHH 1 thành viên |
□ Công ty hợp danh |
□ Tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang |
□ Hợp tác xã |
□ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
□ Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với nước ngoài |
□ Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN |
□ Cơ quan hành chính |
□ Đơn vị sự nghiệp ngoài công lập |
□ Đơn vị sự nghiệp công lập |
□ Loại hình khác |
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh[10] □ Độc lập □ Phụ thuộc □ Có báo cáo tài chính hợp nhất |
|
12. Năm tài chính[11] |
Từ ngày .../… đến ngày …/… |
13. Thông tin về đơn vị cấp trên trực tiếp của người nộp thuế (nếu có)[12] |
14. Thông tin người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN/người đứng đầu tổ chức[13] |
13a. Mã số thuế:
13b. Tên đơn vị đơn vị cấp trên: ………….. |
14a. Họ và tên: ……………………………………. 14b. Chức vụ:………………14c. Sinh ngày: .../.../… 14d. Số định danh cá nhân (đối với người Việt Nam):.... 14đ. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân (đối với người nước ngoài): □ Hộ chiếu □ Giấy thông hành □ CMT biên giới □ Khác Số giấy tờ: ……………………………………….. Ngày cấp:……../……/………. Nơi cấp: …………………………………………….. 14e. Địa chỉ nơi thường trú: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn:………………………… Phường/Xã/Thị trấn:…………………….. Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:……………… Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:……………. Quốc gia:…………………………… 14g. Địa chỉ hiện tại (nếu có): Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn:………………………… Phường/Xã/Thị trấn:…………………….. Quận/Huyện/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:……………… Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:……………. Quốc gia:…………………………… 14h. Thông tin khác: Điện thoại: …………………..Email:……………
|
15. Phương pháp tính thuế GTGT |
□ Khấu trừ |
□ Trực tiếp trên GTGT |
□ Trực tiếp trên doanh số |
□ Không phải nộp thuế GTGT |
16. Thông tin về các đơn vị liên quan |
|
|
□ Có công ty con, công ty thành viên |
□ Có đơn vị phụ thuộc |
□ Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí |
□ Có địa điểm kinh doanh, kho hàng phụ thuộc |
□ Có hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài |
□ Có nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí |
17. Thông tin khác[14] |
||
17.1. Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có): |
|
17.2. Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có): |
a. Họ và tên: |
a. Họ và tên: |
|
b. Mã số thuế cá nhân/số định danh cá nhân: |
b. Mã số thuế cá nhân/số định danh cá nhân: |
|
c. Ngày tháng năm sinh: |
c. Ngày tháng năm sinh: |
|
d. Điện thoại liên lạc: |
d. Điện thoại liên lạc: |
|
đ. Email: |
đ. Email: |
18. Tình trạng trước khi tổ chức lại (nếu có):[15] □ Chia □ Tách □ Hợp nhất □ Chuyển đơn vị phụ thuộc thành độc lập Mã số thuế trước của tổ chức đó:
|
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ[16] Họ và tên: ……………… Chứng chỉ hành nghề số……………
|
….., ngày…/…/….. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu [17](nếu có) |
[1] Người nộp thuế phải tích chọn vào một trong các ô thích hợp trước khi kê khai vào phần thông tin chi tiết.
[2] Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên tổ chức theo Quyết định thành lập hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
[3] Ghi đầy đủ các thông tin của đại lý thuế trong trường hợp Đại lý thuế ký hợp đồng với người nộp thuế để thực hiện thủ tục đăng ký thuế thay cho người nộp thuế.
[4] Ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/phố, tổ/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố của người nộp thuế, số điện thoại, số Fax (nếu có) ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax theo thông tin địa chỉ sau:
- Địa chỉ trụ sở chính của người nộp thuế là tổ chức.
- Địa chỉ nơi kinh doanh trong chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ khu kinh tế cửa khẩu đối với người nộp thuế là tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam.
- Địa chỉ nơi diễn ra hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí đối với hợp đồng dầu khí.
- Người nộp thuế phải kê khai đầy đủ, chính xác thông tin email. Địa chỉ email này dùng làm tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan thuế đối với hồ sơ đăng ký thuế điện tử.
[5] Đối với người nộp thuế là tổ chức có quyết định thành lập: Ghi rõ số quyết định, ngày ban hành quyết định và cơ quan ban hành quyết định.
Đối với Hợp đồng dầu khí: Ghi rõ số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, để trống phần cơ quan ra quyết định.
[6] Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận ĐKKD của nước có chung biên giới với Việt Nam cấp, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Riêng thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).
[7] Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp; Giấy chứng nhận ĐKKD.
Lưu ý: Chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế kinh doanh.
[8] Đối với người nộp thuế thuộc loại hình Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh: Ghi theo vốn điều lệ trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc nguồn vốn trên Quyết định thành lập (ghi rõ loại tiên, phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu, tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn).
Đối với người nộp thuế thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân: Ghi theo vốn đầu tư trên Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (ghi rõ loại tiền).
Đối với người nộp thuế là tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam và tổ chức khác: Nếu trên Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận ĐKKD,... có vốn thì ghi, nếu không có vốn thì để trống thông tin này.
[9] Kê khai ngày người nộp thuế bắt đầu hoạt động thực tế nếu khác với ngày cấp mã số thuế.
[10] Đánh dấu X vào một trong hai ô “Độc lập” hoặc “Phụ thuộc”. Trường hợp tích chọn ô “Độc lập” thì tích chọn vào “Có BCTC hợp nhất” nếu thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan thuế theo quy định.
[11] Ghi rõ từ ngày, tháng đầu niên độ kế toán đến ngày, tháng cuối niên độ kế toán theo năm dương lịch hoặc năm tài chính của người nộp thuế.
[12] Ghi rõ tên, mã số thuế của đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý người nộp thuế là tổ chức; trường hợp người nộp thuế là công ty con thuộc Tập đoàn, Tổng công ty thì ghi tên, mã số thuế của Tập đoàn, Tổng công ty.
[13] Trường hợp người đại diện theo pháp luật/chủ DNTN/người đứng đầu tổ chức là người Việt Nam thì khai số định danh cá nhân tại chỉ tiêu 14d và không phải kê khai chỉ tiêu 14đ, 14e. Cơ quan thuế tự động tích hợp thông tin “địa chỉ thường trú”, “địa chỉ hiện tại” của cá nhân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đề đưa vào chỉ tiêu 14đ, 14e.
[14] Ghi rõ họ và tên, số định danh cá nhân (đối với người Việt Nam) hoặc mã số thuế cá nhân (đối với người nước ngoài), số điện thoại liên lạc, email của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
[15] Nếu người nộp thuế là tổ chức đăng ký thuế do chia/tách/hợp nhất tổ chức, hoặc chuyển từ đơn vị phụ thuộc thành đơn vị độc lập thì đánh dấu X vào một trong các ô tương ứng của chỉ tiêu này và phải ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đó của các tổ chức bị chia, bị tách, bị hợp nhất, đơn vị phụ thuộc bị chuyển đổi.
[16] Trường hợp đại lý thuế kê khai thay cho người nộp thuế thì kê khai vào thông tin này.
[17] Trường hợp người nộp thuế có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì phải đóng dấu vào phần này (trừ trường hợp nộp hồ sơ theo phương thức điện tử). Trường hợp người nộp thuế không có con dấu tại thời điểm đăng ký thuế thì chưa phải đóng dấu trên tờ khai đăng ký thuế. Khi người nộp thuế đến nhận kết quả phải bổ sung việc đóng dấu cho cơ quan thuế.
Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký thuế quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC không có con dấu thì không phải đóng dấu vào phần này.
Trên đây là tất cả thông tin về tờ khai đăng ký thuế dành cho tổ chức năm 2025 và hướng dẫn cách điền.
Tờ khai đăng ký thuế dành cho tổ chức năm 2025 |
Ảnh chụp tờ khai đăng ký thuế dành cho tổ chức năm 2025
Quý khách xem chi tiết công việc pháp lý về thuế thu nhập doanh nghiệp tại TIỆN ÍCH CÔNG VIỆC PHÁP LÝ (Mục 1).
Quý khách hàng xem chi tiết: 13 trường hợp được miễn thuế môn bài 2025, đối tượng, hạn nộp thuế môn bài 2025, hướng dẫn điền tờ khai thuế môn bài 2025 và thủ tục nộp thuế online, thủ tục khai nộp thuế môn bài 2025 TẠI ĐÂY.