Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp trong công ty TNHH một thành viên
Hình từ Internet
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Hiện tại, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp này bao gồm 02 mức, đó là:
1. Mức thuế suất 20%
Áp dụng đối với tất cả các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (kế từ ngày 01/01/2016), trừ trường hợp công ty thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi và các trường hợp phải áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% ở mục 2.
2. Mức thuế suất từ 32% đến 50%
Áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí phải gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ sẽ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Thuế suất 40%: Áp dụng với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.
Thuế suất 50%: Áp dụng với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí.
Lưu ý: Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ và hiện tại, cơ quan thuế đang áp dụng Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp tại Phụ lục này theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP ).
Xem thêm mức thuế suất ưu đãi tại công việc "Ưu đãi về thuế suất".
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Tài khoản 491 (lãi và phí phải trả)
- Mẫu giấy đề nghị gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất năm 2023
- Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 07/04/2023
- Những khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN 2023 (Phần 15)
- Những khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN 2023 (Phần 12)
Câu hỏi thường gặp:
- Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ năm 2023 được quy định thế nào?
- Khác biệt giữa thuế trực thu với thuế gián thu năm 2023?
- Tài khoản 281 (các khoản nợ chờ xử lý) áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô, được quy định thế nào?
- Lệ phí là gì? Năm 2023, gồm có những loại lệ phí nào?
- Hướng dẫn thủ tục nộp thuế nhà thầu năm 2023?
- Đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong thuế nhà thầu năm 2023?