Hiện nay Tiêu chuẩn Quốc gia nào về sản phẩm sứ vệ sinh? Yêu cầu kỹ thuật về chất lượng của thiết bị sứ vệ sinh được quy định như thế nào? – Đức Hoa (Bình Thuận).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12446:2018: Ván gỗ nhân tạo-Xác định môđun đàn hồi khi uốn
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11850-22:2017: Acquy chì-Axit đặt tĩnh tại (Phần 22)
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12650:2020 về Sản phẩm sứ vệ sinh - Yêu cầu kỹ thuật về chất lượng của thiết bị sứ vệ sinh. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12650:2020 có một số nội dung nổi bật như sau:
Trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12650:2020 áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
- Bọt khí (bubble)
Một phần nhỏ lồi lên trên bề mặt mẫu có đường kính tối đa nhỏ hơn 1 mm
- Rạn men (craze)
Các đường nứt nhỏ trên bề mặt men
- Lệch màu (discolouration)
Kính thước lớn nhất vết màu lớn hơn 6 mm hoặc số lượng các đốm hoặc các vết tập trung tạo hiệu ứng thay đổi màu sắc
- Hoàn thiện mờ (dull finish)
Men chưa phát triển hoàn toàn, xuất hiện sáng mờ hoặc trên bề mặt nhìn thấy không bóng hoàn toàn
- Nứt do làm lạnh (dunt)
Một đường nứt như sợi tóc xuyên suốt xương sản phẩm
- Bỏ men (exposed body)
Một phần nhỏ không được tráng men có kích thước lớn nhất không nhỏ hơn 2 mm
- Hoàn thiện (finish)
Tính đồng nhất và tình trạng bề mặt khác với màu của sản phẩm
- Nứt nung (fire crack)
Một đường nứt nông trên bề mặt xương không tráng men. (Các vết nứt nung tại các vị trí không nhìn thấy có thể bỏ qua do không gây hại cho sản phẩm)
- Bề mặt xả (flushing surface)
Bề mặt nhìn thấy sau khi lắp đặt và bị thấm ướt trong quá trình hoạt động của sản phẩm
- Nhóm (grouping)
Sự xuất hiện một số các vết, vết rộp, lỗ châm kim hoặc đốm trên các phần diện tích gốm
- Tích hợp (integral)
Một phần đúc với thiết bị
- Vết rộp lớn (large blister)
Một phần nhỏ nhô lên trên bề mặt sản phẩm có kích thước lớn nhất không nhỏ hơn 3 mm và nhỏ hơn 6 mm
- Vết lớn (large spot)
Một vùng màu tương phản có kích thước lớn nhất không nhỏ hơn 3 mm và nhỏ hơn 6 mm
- Vết rộp trung bình (medium blister)
Một phần nhỏ nhô lên ở bề mặt sản phẩm có kích thước lớn nhất không nhỏ hơn 1 mm và nhỏ hơn 3 mm
- Lõm men (pinhole)
Một lỗ nhỏ ở bề mặt tráng men có kích thước lớn nhất nhỏ hơn 2 mm
- Vết mài (polishing mark)
Vết có kích thước lớn nhất không lớn hơn 10 mm trong đó một vết nhỏ đã được làm phẳng và bề mặt được đánh bóng
- Diện tích gốm (pottery square)
Phần diện tích có cạnh 50mm, ví dụ: vùng có diện tích 2500 mm2
- Phần nhô ra (projection)
Một phần nhỏ nhô lên có kích thước lớn nhất không nhỏ hơn 6 mm trên bề mặt nhìn thấy
- Phép đo gia công (roughing-in measurements)
Kích thước từ tường hoặc sàn đã hoàn thành đến tâm cửa xả hoặc nguồn cấp
- Đốm (speck)
Một vùng màu tương phản có kích thước lớn nhất nhỏ hơn 1mm. (Đốm có kích thước lớn nhất nhỏ hơn 0,25 mm không được coi như một khuyết tật trừ khi đủ số lượng để tạo thành một sự lệch màu)
- Vết (spot)
Một vùng màu tương phản có kích thước lớn nhất không nhỏ hơn 1 mm và nhỏ hơn 3 mm
- Bề mặt nhìn thấy (visible surface)
Bề mặt thiết bị sau khi lắp đặt dễ dàng nhìn thấy đối với người quan sát ở một vị trí bình thường
- Sứ (vitreous china)
Một sản phẩm gốm chất lượng cao sử dụng cho các thiết bị sứ vệ sinh và được làm từ hỗn hợp đất sét trắng và khoáng chất khác, sau khi nung ở nhiệt độ cao và thử nghiệm theo phụ lục A, không có giá trị độ hút nước trung bình nào lớn hơn 0,5 % trọng lượng khô. Nó được phủ trên tất cả các bề mặt tiếp xúc với lớp men sứ không thấm nước có màu trắng hoặc màu khác
- Bề mặt nước (water surface)
Bề mặt của nước còn lại trong bẫy bệ xí sau khi xả
- Gợn sóng (wavy finish)
Khuyết tật trong quá trình hoàn thành xuất hiện dạng lượn sóng trong men; không đều hoặc đường vằn
- Bọt (eggshell finish)
Dạng men phồng hình bán cầu
![]() |
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Men phải được nung chảy cùng với xương của sản phẩm. Tùy vào các trường hợp ngoại lệ được chỉ ra trong 3.1, 3.2 và 3.3. Tất cả các bề mặt tiếp xúc phải được tráng men.
- Bề mặt tiếp xúc với tường hoặc sàn có thể không cần tráng men.
- Với các loại chậu rửa gắn vào tường, các vị trí hỗ trợ giữ sản phẩm trong lò, phần sau của kênh chảy tràn, phần dưới của lỗ xả không cần tráng men.
- Các thiết bị có thể có các phần không tráng men nhưng các bề mặt không tráng men phải không nhìn thấy được khi thiết bị đã lắp đặt theo cách thông thường.
Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này thì dung sai phải như sau.
Theo các vị trí khác nhau đưa ra trong tiêu chuẩn dung sai cho phép theo:
1) Với kích thước không nhỏ hơn 75 mm, ± 2 %.
2) Với kích thước nhỏ hơn 75 mm, ± 5 %; và
3) Chiều cao lỗ thoát của bẫy nước hoặc bề mặt ngang của lỗ thoát, ± 5 mm.