Hiện nay Tiêu chuẩn Quốc gia nào về Acquy chì, Axit đặt tĩnh tại? Phạm vi áp dụng và tài liệu viện dẫn được quy định như thế nào? Mong được giải đáp! – Đức Hùng (Bình Phước).
>> Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11078:2015: Cần trục và Tời - Chọn cáp, tang và puly
>> Danh sách văn bản Trung ương cập nhật ngày 10/01/2024
Hiện nay, đang áp dụng Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11850-22:2017 (IEC 60896-22:2004) về Acquy chì - Axit đặt tĩnh tại - Phần 22: Loại có van điều chỉnh - Các yêu cầu. Theo đó, Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11850-22:2017 có một số nội dung nổi bật như sau:
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11850-22:2017 áp dụng cho tất cả các ngăn acquy (trong tiêu chuẩn này gọi là ngăn) và acquy đơn khối chì-axít đặt tĩnh tại loại có van điều chỉnh dùng cho các ứng dụng nạp duy trì (tức là được nối cố định với tài và nguồn điện một chiều), tại các vị trí tĩnh (tức là không được thiết kế để di chuyển từ nơi này sang nơi khác) và được kết hợp trong thiết bị đặt tĩnh tại hoặc lắp trong các gian acquy để sử dụng cho viễn thông, nguồn không gián đoạn (UPS), khối đóng cắt, nguồn khẩn cấp hoặc các ứng dụng tương tự.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11850-22:2017 đưa ra hướng dẫn về yêu cầu thích hợp để acquy đáp ứng các nhu cầu của ứng dụng công nghiệp và các điều kiện vận hành cụ thể. Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với các phương pháp thử chung được mô tả trong TCVN 11850-21 (IEC 60896-21) và kết hợp với tất cả các kiểu và kết cấu của ngăn và khối đơn chì-axit tĩnh tại có van điều chỉnh được sử dụng trong các ứng dụng nguồn dự phòng.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11850-22:2017 không áp dụng cho các ngăn và acquy chì-axit được sử dụng trong các ứng dụng khởi động phương tiện giao thông (bộ tiêu chuẩn IEC 60095), ứng dụng quang điện mặt trời (IEC 61427) hoặc các ứng dụng mục đích thông dụng (bộ tiêu chuẩn IEC 61056).
Toàn văn File Word Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cùng các văn bản hướng dẫn (đang có hiệu lực thi hành) |
Ảnh chụp một phần Lược đồ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật 2006
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng các bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất (kể cả các sửa đổi).
TCVN 11850-21:2017 (IEC 60896-21:2004), Aquy chì-axit đặt tĩnh tại - Phần 22: Loại có van điều chỉnh - Phương pháp thử
ISO 1043-1, Palstics - Symbols and abbreviated terms - Part 1: Basic polymers and their special characteristics (Chất dẻo - Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt - Phần 1: Polyme cơ bản và các đặc tính đặc biệt của chúng)
Trong Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11850-22:2017 áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
- Độ chính xác (của thiết bị đo) (accuracy (of a measuring instrument))
Chất lượng đặc trưng cho khả năng của thiết bị đo cung cấp giá trị chỉ thị gần với giá trị thực của đại lượng đo.
[IEV 311-06-08]
Chú thích: Độ chính xác là sẽ tốt hơn khi giá trị chỉ thị sát hơn với giá trị thực tương ứng.
- Cấp chính xác (accuracy class)
Phân loại thiết bị đo mà tất cả thiết bị đo nằm trong phân loại này đều được thiết kế để đáp ứng tập hợp các quy định kỹ thuật liên quan đến độ không đảm bảo đo.
[IEV 311-06-09]
- Nhiệt độ môi trường (ambient temperature)
Nhiệt độ của môi chất bao xung quanh ngăn hoặc acquy.
[IEV 486-03-12]
- Ampe-giờ (ampere-hour)
Lượng điện hoặc dung lượng acquy tính được bằng cách tích phân dòng điện phóng tính bằng ampe theo thời gian tính bằng giờ.
Chú thích: Một ampe-giờ bằng 3 600 culông.
- Acquy thứ cấp (secondary battery)
Hai hoặc nhiều ngăn thứ cấp được nối với nhau và được sử dụng làm nguồn điện năng.
[IEV 486-01-03]
- Acquy đơn khối (monobloc battery)
Acquy thứ cấp trong đó các cụm tấm cực được lắp trong bình chứa nhiều khoang.
[IEV 486-01-17]
- Acquy nạp duy trì (floating battery)
Acquy thứ cấp mà các đầu nối được nối cố định với nguồn điện áp không đổi đủ để duy trì acquy luôn nạp đầy, được thiết kế để cấp nguồn cho mạch điện, nếu nguồn bình thường bị gián đoạn tạm thời.
[IEV 486-04-10]
- Dung lượng acquy (battery capacity)
Đại lượng điện hoặc điện tích mà một acquy nạp đầy có thể cung cấp trong các điều kiện quy định.
Chú thích: Đơn vị SI đối với điện tích là culông (1 C = 1 A·s) nhưng trên thực tế dung lượng acquy được thể hiện dưới dạng ampe-giờ (Ah).
[IEV 486-03-01]
- Nạp điện (charge)
Hoạt động trong đó acquy thứ cấp nhận điện năng từ mạch điện bên ngoài, được chuyển đổi thành hóa năng.
[IEV 486-01-11]
Chú thích: Việc nạp điện được xác định bởi điện áp, dòng điện và thời gian nạp lớn nhất.
- Nạp đầy (fully charge)
Trạng thái khi tất cả hoạt chất sẵn có của ngăn và acquy thứ cấp đã chuyển sang trạng thái được nạp đầy của nó.
[IEV 486-03-37]