Thu nhập khác từ chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH một thành viên
Hình từ Internet
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của công ty là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của công ty đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán công ty).
1. Hình thức chuyển nhượng vốn:
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là thu nhập có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của công ty đã đầu tư cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán công ty). Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bán toàn bộ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do công ty làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản thì kê khai theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (áp dụng đối với hoạt động bán toàn bộ công ty dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản) theo mẫu 06/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có chuyển nhượng vốn không nhận bằng tiền mà nhận bằng tài sản, lợi ích vật chất khác (cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...) có phát sinh thu nhập thì phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên kê khai theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 05/TNDN (áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn) ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Giá trị tài sản, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ...được xác định theo giá bán của sản phẩm trên thị trường tại thời điểm nhận tài sản.
Thời điểm xác định thu nhập từ chuyển nhượng vốn: là thời điểm chuyển quyền sở hữu vốn.
2. Công thức tính thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Thu nhập tính thuế |
= |
Giá chuyển nhượng |
- |
Giá mua của phần vốn chuyển nhượng |
- |
Chi phí chuyển nhượng |
Trong đó:
1. Giá chuyển nhượng: là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì: doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
- Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế có quyền kiểm tra và ấn định giá chuyển nhượng. Công ty có chuyển nhượng một phần vốn góp trong công ty mà giá chuyển nhượng đối với phần vốn góp này không phù hợp theo giá thị trường thì cơ quan thuế được ấn định lại toàn bộ giá trị của công ty tại thời điểm chuyển nhượng để xác định lại giá chuyển nhượng tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp chuyển nhượng.
Công ty có hoạt động chuyển nhượng vốn cho tổ chức, cá nhân thì phần giá trị vốn chuyển nhượng theo hợp đồng chuyển nhượng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Trường hợp việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.
2. Giá mua của phần vốn chuyển nhượng:
- Nếu là chuyển nhượng vốn góp thành lập doanh nghiệp thì giá mua sẽ là giá trị phần vốn góp lũy kế đến thời điểm chuyển nhượng vốn.
Giá mua được xác đinh trên cơ sở sổ sách, hồ sơ, chứng từ kế toán và được các bên tham gia đầu tư vốn hoặc tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập đối với công ty 100% vốn nước ngoài.
- Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua. Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán.
Trường hợp công ty đủ điều kiện hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về chế độ kế toán có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ;
Trường hợp công ty hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi công ty mở tài khoản tại thời điểm chuyển nhượng.
3. Chi phí chuyển nhượng: là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp.
Chi phí chuyển nhượng bao gồm:
- Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng;
- Các khoản phí và lệ phí phải nộp khi làm thủ tục chuyển nhượng;
- Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.
Ví dụ: Công ty A góp 500 tỷ đồng gồm: 400 tỷ đồng là giá trị nhà xưởng và 100 tỷ đồng tiền mặt để thành lập doanh nghiệp liên doanh sản xuất giấy hộp carton. Sau đó, công ty A chuyển nhượng phần vốn góp nêu trên cho công ty B với giá là 650 tỷ đồng, chi phí chuyển nhượng là 50 tỷ đồng. Theo đó:
- Giá chuyển nhượng: 650 tỷ đồng.
- Giá mua của phần vốn chuyển nhượng: 500 tỷ đồng.
- Chi phí chuyển nhượng: 50 tỷ đồng.
Vậy, thu nhập để tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn là: 650 - 500 - 50 = 100 tỷ đồng.
Lưu ý: Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp có hoạt động chuyển nhượng vốn thì công ty nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chưa xem được Căn cứ pháp lý được sử dụng, lịch công việc.
Nếu chưa là Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bài viết liên quan:
- Chuẩn mực kiểm toán nội bộ Việt Nam theo Thông tư 08/2021/TT-BTC (Phần 10)
- Chuẩn mực kiểm toán nội bộ Việt Nam theo Thông tư 08/2021/TT-BTC (Phần 9)
- Chuẩn mực kiểm toán số 700: Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về BCTC (Phần 20)
- Chuẩn mực kiểm toán số 700: Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về BCTC (Phần 11)
- Chuẩn mực kiểm toán số 700: Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán về BCTC (Phần 9)
Câu hỏi thường gặp:
- Quy chế và quy trình kiểm toán nội bộ năm 2023 được quy định thế nào?
- Tài khoản 471 (dự phòng phải trả) áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô, được quy định thế nào?
- Tài khoản 484 (quỹ khen thưởng, phúc lợi) áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô, được quy định thế nào?
- Tài khoản 302 (tài sản cố định vô hình) áp dụng cho tổ chức tài chính vi mô, được quy định thế nào?