Nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt được xếp vào Danh mục mặt hàng chịu thuế nhóm 50 sẽ không bao gồm những mặt hàng nào? – Xuân Thông (Quảng Bình).
>> Thông tư 44/2023/TT-BTC đồng loạt giảm 36 khoản phí, lệ phí từ ngày 01/7/2023
>> Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 43 từ ngày 15/7/2023
Ngày 31/5/2023, Chính phủ đã ban hành Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2023.
Căn cứ Chương 50 Phần XI Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo mặt hàng chịu thuế Nhóm 50 từ ngày 15/7/2023 được quy định như sau:
Phần này không bao gồm:
(i) Lông cứng hoặc lông động vật dùng làm bàn chải (Nhóm 05.02); lông đuôi hoặc bờm ngựa hoặc phế liệu lông đuôi hoặc bờm ngựa (Nhóm 05.11).
(ii) Tóc người hoặc các sản phẩm bằng tóc người (Nhóm 05.01, 67.03 hoặc 67.04), trừ vải lọc dùng trong công nghệ ép dầu hoặc tương tự (Nhóm 59.11).
(iii) Xơ của cây bông hoặc các vật liệu thực vật khác thuộc Chương 14.
(iv) Amiăng (asbestos) thuộc Nhóm 25.24 hoặc các sản phẩm từ amiăng hoặc các sản phẩm khác thuộc Nhóm 68.12 hoặc 68.13.
(v) Các sản phẩm thuộc Nhóm 30.05 hoặc 30.06; chỉ sử dụng để làm sạch các kẽ răng (chỉ tơ nha khoa), đóng gói để bán lẻ, thuộc Nhóm 33.06.
(vi) Các loại vải dệt có phủ lớp chất nhạy thuộc các Nhóm từ 37.01 đến 37.04.
(vii) Sợi monofilament có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ trên 1 mm hoặc dải hoặc dạng tương tự (ví dụ, sợi rơm nhân tạo) có chiều rộng biểu kiến trên 5 mm, bằng plastic (Chương 39), hoặc các loại dây tết bện hoặc vải hoặc sản phẩm dạng song mây tre đan khác hoặc liễu gai làm bằng sợi monofilament hoặc dải đó (Chương 46).
(viii) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với plastic, hoặc các sản phẩm làm từ các vật liệu đó, thuộc Chương 39.
(ix) Các loại vải dệt thoi, dệt kim hoặc móc, phớt hoặc sản phẩm không dệt, đã ngâm tẩm, tráng, phủ hoặc ép với cao su, hoặc các sản phẩm làm từ các vật liệu đó, thuộc Chương 40.
(x) Da sống còn lông (Chương 41 hoặc 43) hoặc sản phẩm da lông, da lông nhân tạo hoặc các sản phẩm làm bằng các vật liệu đó, thuộc Nhóm 43.03 hoặc 43.04.
(xi) Các loại hàng hoá làm bằng vật liệu dệt thuộc Nhóm 42.01 hoặc 42.02.
(xii) Các sản phẩm hoặc hàng hoá thuộc Chương 48 (ví dụ, mền xơ xenlulo).
(xiii) Giày, dép hoặc các bộ phận của giày dép, ghệt hoặc ống ôm sát chân (leggings) hoặc các mặt hàng tương tự thuộc Chương 64.
(xiv) Lưới bao tóc hoặc các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc Chương 65.
(xv) Hàng hoá thuộc Chương 67.
(xvi) Vật liệu dệt đã phủ bột mài (Nhóm 68.05) và xơ carbon hoặc các sản phẩm bằng xơ carbon thuộc Nhóm 68.15.
(xvii) Sợi thuỷ tinh hoặc các sản phẩm bằng sợi thuỷ tinh, trừ hàng thêu bằng chỉ thuỷ tinh trên vải lộ nền (Chương 70).
(xviii) Hàng hoá thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, bộ đồ giường, đèn (luminaires) và bộ đèn).
(xix) Hàng hoá thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao và lưới).
(xx) Hàng hoá thuộc Chương 96 (ví dụ, bàn chải, bộ đồ khâu du lịch, khoá kéo và ruy băng máy chữ, băng vệ sinh (miếng) và băng vệ sinh dạng ống (tampon), khăn (bỉm) và tã lót; hoặc
(xxi) Hàng hoá thuộc Chương 97.
Tiện ích tra cữu mã HS |
Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 50 từ ngày 15/7/2023
(Ảnh minh họa – Nguồn từ internet)
(A) Hàng hoá có thể phân loại vào các Chương từ 50 đến 55 hoặc Nhóm 58.09 hoặc 59.02 và được làm từ hỗn hợp của hai hoặc nhiều loại vật liệu dệt được phân loại như sản phẩm đó làm từ vật liệu dệt nào chiếm khối lượng trội hơn.
Khi không có một vật liệu dệt nào chiếm khối lượng trội hơn, hàng hoá sẽ được phân loại xem như nó được làm toàn bộ từ một vật liệu dệt của Nhóm có thứ tự cuối cùng trong số các Nhóm tương đương cùng đưa ra xem xét.
(B) Quy tắc trên được hiểu là:
(i) Sợi quấn từ lông đuôi và bờm ngựa (Nhóm 51.10) với sợi trộn kim loại (Nhóm 56.05) được phân loại như một loại vật liệu dệt đơn có khối lượng bằng tổng khối lượng của các thành phần của nó; để phân loại vải dệt thoi, sợi kim loại được coi như là một vật liệu dệt.
(ii) Để chọn Nhóm thích hợp trước tiên phải lựa chọn Chương phù hợp và sau đó lựa chọn Nhóm thích hợp trong Chương đó, kể cả trong thành phần hàng hóa có loại vật liệu không thuộc Chương đó.
(iii) Khi cả hai Chương 54 và 55 đều liên quan đến một Chương khác, thì Chương 54 và 55 được xem như một Chương.
(iv) Trường hợp một Chương hoặc một Nhóm có các hàng hoá làm bằng vật liệu dệt khác nhau, các vật liệu dệt này được xem như một loại vật liệu đơn.
(C) Các nguyên tắc của phần (A) và (B) trên đây cũng áp dụng cho các loại sợi nêu trong Chú giải 3, 4, 5 hoặc 6 tại phần tiếp theo của bài viết.
Mời quý khách xem tiếp tục >> Chú giải biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hàng hóa Nhóm 50 từ ngày 15/7/2023 (Phần 02)