Hiện nay khi thực hiện việc khai phí nộp vào ngân sách nhà nước thì sử dụng mẫu tờ khai nào? – Đức Long (Quảng Nam).
>> Mẫu 02/PH tờ khai quyết toán phí năm 2022
>> Mẫu 02/PBVMT tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường 2022 (với hoạt động khai thác khoáng sản)
Mẫu 01/PH tờ khai phí và hướng dẫn sử dụng |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI PHÍ
[01] Kỳ tính thuế:[1] Tháng.... năm …….....
[02] Lần đầu:[2] [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Người nộp thuế:[3].................................................................................................
[05] Mã số thuế:[4]
[06] Đại lý thuế (nếu có):[5].
[07] Mã số thuế:[6]
[08] Hợp đồng đại lý thuế:[7] Số:..................................... ngày ......................................
STT |
Loại phí[8] |
Đơn vị tiền[9] |
Số tiền phí thu được |
Tỷ lệ trích để lại theo chế độ (%)[10] |
Số tiền phí trích để lại theo chế độ[11] |
Số tiền phí phải nộp NSNN[12] |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(4)-(6) |
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (theo đơn vị tiền): |
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)
|
[1] Điền tháng, năm phát sinh nghĩa vụ nộp phí vào ngân sách nhà nước.
[2] Điền X vào ô nếu lần đầu kê khai phí trong kỳ tính thuế.
[3] Điền đầy đủ tên của tổ chức hoặc họ tên của cá nhân thực hiện việc khai phí thuộc các loại phí trong Danh mục phí quy định tại Phục lục số 01 Luật phí và lệ phí 2015 (sau đây gọi tắt là người nộp thuế).
[4] Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.
[5] Điền đầy đủ tên của đại lý thuế nếu trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để thay người nộp thuế khai phí.
[6] Điền đầy đủ mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).
[7] Điền đầy đủ số hiệu và ngày ký hợp đồng đại lý (nếu có).
[8] Loại phí được quy định tại Danh mục phí Phụ lục 01 Luật phí và lệ phí 2015.
[9] Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 120/2016/NĐ-CP, đơn vị tiền thu nộp phí tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Trường hợp quy định thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi thì được thu bằng ngoại tệ hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá như sau:
- Trường hợp nộp phí tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác thì áp dụng tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp phí mở tài khoản tại thời điểm nộp phí.
- Trường hợp nộp phí trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước thì áp dụng tỷ giá hạch toán ngoại tệ tại thời điểm nộp phí do Bộ Tài chính công bố.
- Trường hợp nộp phí trực tiếp bằng tiền mặt hoặc theo hình thức khác cho tổ chức thu phí thì áp dụng tỷ giá ngoại tệ mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.
Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
[10] Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP, tỷ lệ trích để lại theo chế độ được tính như sau:
Tỷ lệ để lại (%) |
= |
Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí ___________________________________ |
x 100 |
Dự toán cả năm về phí thu được |
Trong đó:
- Dự toán cả năm về chi phí cần thiết cho các hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí được xây dựng căn cứ nội dung chi tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP và căn cứ chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định.
- Dự toán cả năm về phí thu được do tổ chức thu thực hiện được xây dựng căn cứ mức phí dự kiến và số lượng dịch vụ cung cấp trong năm.
- Trường hợp điều chỉnh mức tỷ lệ để lại, dự toán thu, chi còn căn cứ số liệu thu, chi của năm trước liền kề.
- Tỷ lệ để lại tối đa không quá 100%.
[11] Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP, số tiền phí được để lại bằng tiền phí thu được nhân với tỷ lệ để lại.
[12] Số tiền phí phải nộp cho ngân sách nhà nước (tại chỉ tiêu (7)) bằng tiền phí thu được (tại chỉ tiêu (4)) trừ đi tiền phí trích để lại theo chế độ (tại chỉ tiêu (6)).
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Mẫu 01/PH tờ khai phí và hướng dẫn sử dụng (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ theo quy định tại Phục lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC, mẫu tờ khai phí số 01/PH áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nộp các khoản phí vào ngân sách nhà nước thuộc Danh mục phí quy định tại Phục lục số 01 Luật phí và lệ phí 2015.
Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật phí và lệ phí 2015, các đối tượng thuộc diện miễn, giảm phí bao gồm: trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy định của pháp luật.
Như vậy, khi thực hiện việc khai phí nộp vào ngân sách nhà nước thì sử dụng mẫu tờ khai nêu trên.