Cho tôi hỏi, khi khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản thì sử dụng mẫu nào? – Thiên Nhân (Điện Biên).
>> Mẫu 02/TK-SDDPNN tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2023
Mẫu 02/PBVMT tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường 2022 (với hoạt động khai thác khoáng sản) (còn hiệu lực) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Áp dụng đối với hoạt động khai thác khoáng sản)
[01] Kỳ tính thuế[1]: Từ...... đến......
[02] Lần đầu[2]: [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Tên người nộp thuế[3]:.............................................................................................................
[05] Mã số thuế[4]:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):.......................................................................................................
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số.......................................... ngày.....................................................
[09] Địa chỉ nơi khai thác khoáng sản khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính[5]:
[09a] Phường/xã: ……….. [09b] Quận/huyện:………. [09b] Tỉnh/Thành phố: .....................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT |
Loại khoáng sản |
Số lượng đất đá bốc xúc thải (m3)[6] |
Mức phí của đất đá bốc xúc thải[7] |
Số lượng quặng khoáng sản nguyên khai khai thác |
Mức phí theo từng loại khoáng sản[8] |
Hệ số tính phí theo phương pháp khai thác[9] |
Số phí phải nộp theo quyết toán |
Số phí đã kê khai trong năm |
Chênh lệch giữa số quyết toán và số đã kê khai |
||
Đơn vị tính |
Số lượng[10] |
||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) = [(3)x(4)x(8)] + [(6)x(7)x(8)] |
(10) |
(11) = (9) -(10) |
|
I |
Khoáng sản do cơ sở tự khai thác: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Khoáng sản do tổ chức thu mua gom nộp thay người khai thác nhỏ lẻ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:............................. Chứng chỉ hành nghề số:...... |
..., ngày....... tháng....... năm 2023 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
[1] Điền cụ thể ngày, tháng, năm bắt đầu và kết thúc của kỳ nộp phí bảo vệ môi trường.
[2] Đánh dấu X vào ô nếu người nộp phí bảo vệ môi trường thực hiện việc khai thuế lần đầu trong kỳ tính thuế hoặc điền vào chỉ tiêu [03] số lần khai bổ sung nếu người khai thuế thực hiện việc khai bổ sung.
[3] Điền đầy đủ tên người nộp thuế.
[4] Điền mã số thuế của người nộp thuế.
[5] Chỉ tiêu [09a], [09b], [09c]: kê khai thông tin địa bàn nơi người nộp thuế có hoạt động khai thác khoáng sản khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP. Trường hợp người nộp thuế có hoạt động khai thác khoáng sản trên nhiều huyện thì thực hiện khai vào chỉ tiêu này như sau:
- Nếu Cục Thuế là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện nơi có phát sinh hoạt động khai thác khoáng sản;
- Nếu Chi cục Thuế khu vực là cơ quan thuế quản lý thu, người nộp thuế khai 01 huyện đại diện thuộc Chi cục Thuế khu vực nơi có phát sinh hoạt động khai thác khoáng sản.
[6] Số lượng đất đá bốc xúc thải ra trong kỳ nộp phí được xác định căn cứ vào tài liệu dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác mỏ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận hoặc căn cứ theo báo cáo đánh giá tác động môi trường và các tài liệu liên quan được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
[7] Đối với hoạt động khai thác khoáng sản, mức phí của đất đá bốc xúc thải ra là: 200 đồng/m3 (theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 164/2016/NĐ-CP).
[8] Mức phí tương ứng của từng loại khoáng sản khai thác được tính theo (đồng/tấn hoặc đồng/m3).
[9] Điền hệ số tính phí theo phương pháp khai thác. Trong đó:
- Nếu là hoạt động khai thác lộ thiên (bao gồm cả khai thác bằng sức nước như khai thác titan, cát, sỏi lòng sông) thì hệ số tính phí là 1,1;
- Nếu là hoạt động khai thác hầm lò và các hình thức khai thác khác (khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, nước khoáng thiên nhiên và các trường hợp còn lại) thì hệ số tính phí là 1.
[10] Số lượng khoáng sản khai thác trong kỳ để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí.
Mẫu 02/PBVMT tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường 2022 (Ảnh minh họa - Nguồn internet)
Theo Điều 6 Nghị định 164/2016/NĐ-CP, khi tiến hành quyết toán, nộp phí bảo vệ môi trường, người nộp phí phải tuân thủ các quy định sau:
- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là loại khai theo tháng và quyết toán năm. Khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm:
+ Khai quyết toán năm;
+ Khai quyết toán đến thời điểm chấm dứt hoạt động khai thác khoáng sản, chấm dứt hoạt động thu mua gom khoáng sản, chấm dứt hoạt động kinh doanh, chấm dứt hợp đồng chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
- Đối với trường hợp người nộp phí thuộc diện bị ấn định số phí phải nộp, thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn;
- Địa điểm nộp phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô, khí thiên nhiên và khí than là Cục Thuế địa phương nơi người nộp phí đặt văn phòng điều hành chính;
- Ngoài các quy định trên, việc nộp phí, quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ Điều 4 Nghị định 164/2016/NĐ-CP, mức phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản được quy định như sau:
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3;
- Khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản khác theo Biểu khung mức phí ban hành kèm theo Nghị định 146/2016/NĐ-CP;
- Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng;
- Căn cứ mức phí quy định tại Biểu khung mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản áp dụng tại địa phương cho phù hợp với tình hình thực tế trong từng thời kỳ.