Hiện nay, lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Quảng Ngãi được áp dụng theo mức thu quy định tại Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Ninh Thuận mới nhất
>> Toàn văn điểm mới Luật Đất đai 2024 [Phần 86 – Quỹ phát triển đất]
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND, đối tượng thu lệ phí cấp sổ đỏ (lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất) bao gồm các đối tượng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai, tài sản; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính:
- Tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là tổ chức).
- Cộng đồng dân cư, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi chung là cá nhân).
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Quảng Ngãi mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND, tổ chức thu lệ phí cấp sổ đỏ là văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi và các Chi nhánh trực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi.
(i) Đối tượng, trường hợp miễn lệ phí
- Cá nhân thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Cá nhân ở nông thôn khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với thửa đất tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
(ii) Trường hợp không thu lệ phí
Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thay đổi địa giới hành chính; đổi tên đơn vị hành chính; thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
(Theo Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND)
Căn cứ Điều 4 Nghị quyết 21/2024/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Quảng Ngãi năm 2024 được quy định cụ thể như sau:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
A |
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất |
||
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
||
1 |
Đối với tổ chức |
||
a) |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
Đồng/Giấy chứng nhận (GCN) |
100.000 |
b) |
Trường hợp có tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) |
Đồng/GCN |
500.000 |
2 |
Đối với cá nhân |
||
a) |
Trường hợp thửa đất chỉ có quyền sử dụng đất |
||
Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh |
Đồng/GCN |
30.000 |
|
Tại các xã, thị trấn và huyện Lý Sơn |
Đồng/GCN |
25.000 |
|
b) |
Trường hợp thửa đất có tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) |
||
Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh |
Đồng/GCN |
100.000 |
|
Tại các xã, thị trấn và huyện Lý Sơn |
Đồng/GCN |
80.000 |
|
II |
Đăng ký biến động cấp mới Giấy chứng nhận (bao gồm cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận) |
||
1 |
Đối với tổ chức |
Đồng/GCN |
50.000 |
2 |
Đối với cá nhân |
||
a) |
Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất |
Đồng/GCN |
20.000 |
b) |
Trường hợp có tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất) |
Đồng/GCN |
40.000 |
III |
Đăng ký biến động xác nhận vào Giấy chứng nhận đã cấp |
||
1 |
Đối với tổ chức |
Đồng/lần |
30.000 |
2 |
Đối với cá nhân |
Đồng/lần |
25.000 |
B |
Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính |
||
1 |
Đối với tổ chức |
Đồng/văn bản |
30.000 |
2 |
Đối với cá nhân |
Đồng/văn bản |
15.000 |
Mức thu lệ phí khi thực hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Mục 4.1.