Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp. Vậy để tạm dừng, phục hồi chứng thư số thực hiện theo quy định như sau:
(i) Trường hợp tạm dừng chứng thư số của doanh nghiệp, hộ kinh doanh (thuê bao)
- Khi doanh nghiệp, hộ kinh doanh có Văn bản đề nghị tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số tạm dừng chứng thư số và được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xác minh là chính xác.
Nếu người thay mặt doanh nghiệp, hộ kinh doanh thực hiện thủ tục không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì phải xuất trình Văn bản ủy quyền hợp pháp.
- Khi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có căn cứ để khẳng định rằng chứng thư số được cấp không đúng theo quy định về tạo khóa, phân phối khóa và cấp chứng thư số hoặc khi phát hiện ra bất cứ sai sót nào gây ảnh hưởng đến quyền lợi của doanh nghiệp, hộ kinh doanh (thuê bao) và người nhận.
Xem chi tiết việc cấp chứng thư số tại các công việc sau: Tạo chữ ký số, chứng thư số.
- Khi cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông có yêu cầu tạm dừng chứng thư số của doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
- Theo điều kiện tạm dừng chứng thư số đã được quy định trong hợp đồng giữa doanh nghiệp, hộ kinh doanh (thuê bao) và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
(ii) Khi có căn cứ tạm dừng, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tiến hành tạm dừng chứng thư số, và thông báo đến doanh nghiệp, hộ kinh doanh (là thuê bao), đồng thời công bố việc tạm dừng, thời gian bắt đầu và kết thúc việc tạm dừng trên cơ sở dữ liệu về chứng thư số.
(Căn cứ khoản 1 Điều 28 Nghị định 130/2018/NĐ-CP)
Ảnh minh họa (Nguồn từ Internet)
(i) Trường hợp khôi phục chứng thư số của doanh nghiệp, hộ kinh doanh:
- Khi không còn căn cứ để tạm dừng chứng thư số.
- Khi thời hạn tạm dừng theo yêu cầu đã hết.
(ii) Khi thuộc một trong các trường hợp khôi phục chứng thư số nêu trên, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng phải phục hồi chứng thư số cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh.
(Căn cứ khoản 2 và khoản 3 Điều 28 Nghị định 130/2018/NĐ-CP).
3. Mẫu tham khảo
- Mẫu số 02 - Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Mẫu số 03 - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Mẫu số 08 - Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
- Mẫu số 12 - Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng ban hành kèm theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP.