Lệ phí cấp sỏ đỏ tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024 được quy định tại Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND về mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang mới nhất
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Kạn mới nhất
Căn cứ Mục 5B Phụ lục III ban hành kèm Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND, đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh Điện Biên là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Điện Biên mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Mục 5 Phụ lục II ban hành kèm Nghị quyết 21/2020/NQ-HĐND, lệ phí cấp sổ đổ tỉnh Điện Biên được quy định cụ thể như sau:
5 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. |
|
5.1 |
Mức thu đối với hộ gia đình cá nhân thuộc các phường của thành phố Điện Biên Phủ và thị xã Mường Lay |
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất |
|
|
+ Cấp mới |
100.000đ/ giấy |
|
+ Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận |
50.000đ/ lần cấp |
|
- Trường hợp GCN cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền SD đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu: |
|
|
+ Cấp mới |
20.000đ/ lần cấp |
|
+ Cấp lại |
15.000đ/ lần cấp |
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
20.000đ/ lần cấp |
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính |
10.000đ/ lần cấp |
|
- Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
50% quy định nêu trên |
5.2 |
Đối với các tổ chức |
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền SD đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất |
|
|
+ Cấp mới |
200.000đ/ lần cấp |
|
+ Cấp lại |
100.000đ/ lần cấp |
|
- Trường hợp GCN cấp cho tổ chức chỉ có quyền SD đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất thì áp dụng mức thu) |
|
|
+ Cấp mới |
50.000đ/lần cấp |
|
+ Cấp lại |
20.000đ/lần cấp |
|
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
30.000đ/lần cấp |
|
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính |
20.000đ/lần cấp |
5.3 |
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày 10/12/2009 mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận. |
Miễn thu |
5.4 |
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các xã còn lại trên địa bàn tỉnh (ở nông thôn) |
Miễn thu |
5.5 |
- Lệ phí CNQSD đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân quy định tại Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017 của Chính phủ về chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu |
Miễn thu |
Xem chi tiết tại bài viết: Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024
Xem chi tiết tại bài viết:
Các trường hợp đất không được cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024
Các trường hợp không được cấp Sổ hồng theo Luật Đất đai 2024
Điều 5. Nguyên tắc sử dụng đất – Luật Đất đai 2024 1. Đúng mục đích sử dụng đất. 2. Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất. 3. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất. 4. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh. |