Hiện nay, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang mới nhất được quy định chi tiết tại Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Kạn mới nhất
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lạng Sơn mới nhất
Căn cứ điểm a và điểm b khoản 5 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND, quy định về đối tượng nộp, miễn nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang được quy định như sau:
(i) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(ii) Đối tượng miễn thu lệ phí: Điều chỉnh lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà.
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo điểm c khoản 5 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Bắc Giang được quy định như sau:
TT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu lệ phí |
||
Cá nhân, hộ gia đình |
Tổ chức |
||||
Các phường, xã thuộc Thành phố Bắc Giang |
Khu vực khác |
||||
1 |
Cấp giấy chứng nhận mới |
|
|
|
|
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/ giấy |
100.000 |
50.000 |
500.000 |
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/ giấy |
25.000 |
10.000 |
100.000 |
|
2 |
Cấp đổi, cấp lại (kể cả cấp lại do hết chỗ xác nhận), xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
||||
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
Đồng/ lần |
50.000 |
25.000 |
50.000 |
|
- Trường hợp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
Đồng/lần |
20.000 |
10.000 |
50.000 |
|
3 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
Đồng/ lần |
25.000 |
14.000 |
30.000 |
4 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
Đồng/ văn bản |
15.000 |
7.000 |
30.000 |
- Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện, thành phố.
- Trung tâm lưu trữ và Phát triển quỹ đất.
(Theo điểm d khoản 5 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 11/2022/NQ-HĐND)
Căn cứ khoản 2 Điều 37 Luật Đất đai 2024, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
(i) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024.
(ii) Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 Luật Đất đai 2024. Người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục thuê đất theo mục đích đã được xác định và thời hạn sử dụng đất còn lại theo mục đích đã được xác định; được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và pháp luật có liên quan.
(iii) Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định.
(iv) Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, cho thuê lại quyền thuê trong hợp đồng thuê đất.
(v) Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.
(vi) Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất với tổ chức, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định trong thời hạn còn lại.