Hiện nay, lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lạng Sơn mới nhất được quy định chi tiết tại Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh An Giang mới nhất năm 2024
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ TP Hải Phòng mới nhất
Căn cứ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND, đối tượng nộp lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lạng Sơn: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lạng Sơn mới nhất (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 46/2017/NQ-HĐND, quy định cụ thể về mức thu lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh Lạng Sơn như sau:
Số TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
A |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
||
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
||
1 |
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
||
1.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/Giấy |
30.000 |
1.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/Giấy |
25.000 |
2 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, và tài sản gắn liền với đất |
||
2.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/Giấy |
100.000 |
2.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/Giấy |
80.000 |
II |
Cấp lại (Kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp |
||
1 |
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
||
1.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
30.000 |
1.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
25.000 |
2 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
||
2.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
2.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
40.000 |
B |
Đối với tổ chức |
||
I |
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
||
1 |
Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà, tài sản gắn liền với đất) |
||
1.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
100.000 |
1.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
80.000 |
2 |
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất |
||
2.1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
500.000 |
2.2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
400.000 |
II |
Cấp lại (Kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận); cấp đổi, chứng nhận đăng ký biến động về đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp |
||
1 |
Các phường thuộc thành phố |
Đồng/lần cấp |
60.000 |
2 |
Các xã thuộc thành phố và các xã, thị trấn thuộc huyện |
Đồng/lần cấp |
50.000 |
C |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
||
1 |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
Đồng/bản |
15.000 |
2 |
Đối với tổ chức |
Đồng/bản |
30.000 |
Căn cứ Điều 48 Luật Đất đai 2024, quy định về các trường hợp thực hiện quyền sử dụng đất có điều kiện như sau:
(i) Cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024 được để thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người thuộc hàng thừa kế là đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai 2024.
Trường hợp người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế thuộc hàng thừa kế là đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai 2024 thì Nhà nước thu hồi đất và bồi thường tài sản gắn liền với đất cho người thừa kế theo quy định của pháp luật; trường hợp người sử dụng đất chuyển khỏi địa bàn cấp tỉnh nơi có đất đến nơi khác sinh sống hoặc không còn nhu cầu sử dụng mà không tặng cho, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người thuộc hàng thừa kế là đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Đất đai 2024 thì Nhà nước thu hồi đất và bồi thường tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi. Diện tích đất đã thu hồi được dùng để tiếp tục giao đất, cho thuê đất cho cá nhân khác là người dân tộc thiểu số theo chính sách quy định tại Điều 16 Luật Đất đai 2024.
(ii) Cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024 thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng chính sách.
(iii) Cá nhân là người dân tộc thiểu số được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Đất đai 2024 không được chuyển nhượng, góp vốn, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản (i) và khoản (ii) Mục này.
(iv) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm quản lý diện tích đất thu hồi theo quy định tại khoản (i) Mục này.