Hiện nay, lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh An Giang được áp dụng theo mức thu quy định tại Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND.
>> Lệ phí cấp Sổ đỏ TP Hải Phòng mới nhất
Căn cứ phụ lục ban hành kèm Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND, lệ phí cấp sổ đỏ tỉnh An Giang được quy định cụ thể như sau:
Số TT |
Nội dung thu |
Mức thu |
|
Đối với GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (chỉ có QSDĐ) |
Đối với GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
||
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất | ||
a |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
- Tại các phường, thị trấn |
25.000 đồng/giấy |
100.000 đồng/giấy |
|
- Khu vực khác |
10.000 đồng/giấy |
50.000 đồng/giấy |
b |
Đối với tổ chức |
100.000 đồng/giấy |
500.000 đồng/giấy |
2 |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai |
||
a |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
- Tại các phường, thị trấn |
15.000 đồng/lần |
|
|
- Khu vực khác |
5.000 đồng/lần |
|
b |
Đối với tổ chức |
20.000 đồng/lần |
|
3 |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
||
a |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
- Tại các phường, thị trấn |
10.000 đồng/lần |
|
|
- Khu vực khác |
5.000 đồng/lần |
|
b |
Đối với tổ chức |
10.000 đồng/lần |
|
4 |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận | ||
a |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
- Tại các phường, thị trấn |
20.000 đồng/lần |
20.000 đồng/lần |
|
- Khu vực khác |
10.000 đồng/lần |
10.000 đồng/lần |
b |
Đối với tổ chức |
20.000 đồng/lần |
50.000 đồng/lần |
File word Đề cương so sánh Luật Đất đai 2024 với Luật Đất đai 2013 (30 trang) |
Toàn văn File Word Luật Đất đai của Việt Nam qua các thời kỳ [Cập nhật 2024] |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Lệ phí cấp Sổ đỏ tỉnh An Giang mới nhất năm 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND, đối tượng nộp lệ phí cấp sổ đỏ bao gồm tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm:
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
- Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.
Căn cứ khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND, đối tượng miễn lệ phí cấp sổ đỏ bao gồm:
(i) Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; Thương binh, bệnh binh.
(ii) Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế được tặng Huân chương Kháng chiến hạng I hoặc Huân chương Chiến thắng hạng I.
(iii) Hộ nghèo và cận nghèo (có sổ).
Xem chi tiết tại bài viết: Mẫu sổ đỏ, sổ hồng mới áp dụng từ tháng 8/2024
Xem chi tiết tại bài viết:
Các trường hợp đất không được cấp sổ đỏ theo Luật Đất đai 2024
Các trường hợp không được cấp Sổ hồng theo Luật Đất đai 2024
Điều 14. Mã QR của Giấy chứng nhận – Thông tư 10/2024/TT-BTNMT 1. Mã QR được in trên Giấy chứng nhận dùng để lưu trữ, hiển thị các thông tin chi tiết của Giấy chứng nhận và các thông tin để quản lý mã QR. 2. Thông tin phản hồi từ mã QR có giá trị như thông tin trên Giấy chứng nhận, thống nhất với thông tin trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc thông tin ghi nhận trong hồ sơ địa chính đối với những nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. 3. Việc áp dụng cung cấp mã QR của Giấy chứng nhận phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đối với mã hình QR code 2005 theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7322:2009 (ISO/IEC 18004:2006). 4. Mã QR của Giấy chứng nhận phải được khởi tạo và in trên cùng một hệ thống phần mềm ứng dụng quản lý cơ sở dữ liệu đất đai tại địa phương và được tích hợp trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. 5. Kích thước mã hình của QR được in trên Giấy chứng nhận là 2,0 cm x 2,0 cm. Mã QR được thể hiện ở góc trên bên phải trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được in lần đầu; đối với trường hợp có thay đổi thông tin sau khi cấp Giấy chứng nhận thì mã QR được thể hiện ở góc bên phải của cột “Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý” tại mục 6 trang 2 của Giấy chứng nhận. |