PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
- Tháo hai khớp cổ tay (hoặc cụt hai bàn tay): tỷ lệ tổn thương là 82%.
- Cụt 1/3 trên cẳng tay một bên và 1/3 giữa cẳng tay bên kia: tỷ lệ tổn thương là 83%.
- Cụt 1/3 giữa hai cẳng tay: tỷ lệ tổn thương là 83%.
- Cụt 1/3 trên hai cẳng tay: tỷ lệ tổn thương là 84%.
- Tháo hai khớp khuỷu tay: tỷ lệ tổn thương là 85%.
- Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại: tỷ lệ tổn thương là 85%.
- Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 trên một cẳng tay bên kia: tỷ lệ tổn thương là 86%.
- Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại: tỷ lệ tổn thương là 87%.
- Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3 trên một cẳng tay còn lại: tỷ lệ tổn thương là 88%.
- Cụt hai cánh tay từ 1/3 giữa - 1/3 dưới: tỷ lệ tổn thương là 89%.
- Cụt hai cánh tay từ 1/3 trên trở lên: tỷ lệ tổn thương là 91%.
- Tháo hai khớp vai: tỷ lệ tổn thương là 95%.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Cụt một cẳng tay và một cẳng chân (bất kì đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp cổ chân trở lên): tỷ lệ tổn thương là 83%.
- Cụt 1/3 giữa một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 dưới một cẳng chân (hoặc cẳng tay): tỷ lệ tổn thương là 84%.
- Cụt 1/3 trên một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 trên một cẳng chân (hoặc một cẳng tay): tỷ lệ tổn thương là 86%.
- Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 giữa đùi, hoặc ngược lại: tỷ lệ tổn thương là 88%.
- Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 trên một đùi: tỷ lệ tổn thương là 91%.
- Tháo khớp vai và tháo một khớp háng cùng hoặc khác bên: tỷ lệ tổn thương là 95%.
- Tháo khớp cả tay và mù một mắt: tỷ lệ tổn thương là 82%.
- Cụt một cẳng tay và mù hoàn toàn một mắt: tỷ lệ tổn thương là 83%.
- Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả: tỷ lệ tổn thương là 84%.
- Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả: tỷ lệ tổn thương là 86%.
- Tháo khớp một vai và mù một mắt: tỷ lệ tổn thương là 87%.
- Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả: tỷ lệ tổn thương là 93%.
- Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp mắt giả: tỷ lệ tổn thương là 95%.
Tháo một khớp vai: tỷ lệ tổn thương là 72%.
- Đường cắt 1/3 giữa: tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%.
- Đường cắt 1/3 trên: tỷ lệ tổn thương là 66 - 70%.
- Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim Xquang xác định): tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động:
+ Ngắn dưới 3 cm: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
+ Ngắn từ 3 cm trở lên: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Can xấu, hai đầu gẫy chồng nhau: tỷ lệ tổn thương là 41%.
(i) Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khuỷu: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(ii) Gẫy như đoạn (i) Mục 2.6.1.8 này, nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khuỷu: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp khuỷu.
(iii) Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp: tỷ lệ tổn thương là 3 - 5%.
- Khớp giả chặt: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Khớp giả lỏng: tỷ lệ tổn thương là 41 - 44%.
- Mức độ hạn chế các động tác ít (hạn chế 1 - 2/7 động tác): tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 - 5/7 động tác): tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Cứng khớp vai gần hoàn toàn: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Tư thế thuận: tư thế nghỉ - O°: tỷ lệ tổn thương là 46 - 50%.
- Tư thế không thuận: Ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao: tỷ lệ tổn thương là 51 - 55%.
Sai khớp vai cũ dễ tái phát (không còn điều trị hoặc điều trị không kết quả): tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Vừa cứng khớp vai vừa cứng khớp khuỷu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng: tỷ lệ tổn thương là 51 - 55%.
- Cứng cả ba khớp: vai - khuỷu - cổ tay: tỷ lệ tổn thương là 61%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 12).