PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
(i) Gẫy xương đòn (1/3 ngoài, giữa hoặc trong):
- Can liền tốt, không di chứng: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
- Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
(ii) Mất đoạn xương gây khớp giả xương đòn: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
(iii) Sai khớp đòn - mỏm - bả: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(iv) Sai khớp ức - đòn: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
(v) Gẫy xương bả vai một bên do chấn thương:
- Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
- Gẫy vỡ ở ngành ngang: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Gẫy vỡ phần ổ khớp vai:
+ Vỡ ổ khớp vai đơn thuần, chòm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
+ Vỡ ổ khớp kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp vai.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
(i) Cụt hai chi dưới:
- Tháo hai khớp cổ chân: tỷ lệ tổn thương là 81%.
- Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân: tỷ lệ tổn thương là 83%.
- Cụt 1/3 trên hai cẳng chân: tỷ lệ tổn thương là 84%.
- Tháo khớp gối hai bên: tỷ lệ tổn thương là 85%.
- Cụt 1/3 giữa một đùi và 1/3 giữa cẳng chân bên kia: tỷ lệ tổn thương là 85%.
- Cụt 1/3 trên đùi một bên và 1/3 trên một cẳng chân còn lại: tỷ lệ tổn thương là 86%.
- Cụt 1/3 trên một đùi một bên và 1/3 dưới đùi còn lại: tỷ lệ tổn thương là 87%.
- Cụt hai đùi từ 1/3 giữa: tỷ lệ tổn thương là 87%.
- Cụt hai đùi từ 1/3 trên: tỷ lệ tổn thương là 91%.
- Cụt ngang mấu chuyển hai đùi: tỷ lệ tổn thương là 92%.
- Tháo hai khớp háng: tỷ lệ tổn thương là 95%.
(ii) Cụt một chi dưới và mù một mắt:
- Cụt một cẳng chân và khoét bỏ một nhãn cầu: tỷ lệ tổn thương là 85%.
- Cụt một đùi và mù một mắt: tỷ lệ tổn thương là 87%.
- Tháo bỏ một khớp háng và mù một mắt: tỷ lệ tổn thương là 88%.
- Cụt một đùi và khoét bỏ một nhãn cầu: tỷ lệ tổn thương là 91%.
- Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả: tỷ lệ tổn thương là 91%.
- Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả: tỷ lệ tổn thương là 95%.
(iii) Tháo một khớp háng: tỷ lệ tổn thương là 72%.
(iv) Cụt một đùi:
- Đường cắt ở 1/3 giữa: tỷ lệ tổn thương là 65%.
- Đường cắt ở 1/3 trên: tỷ lệ tổn thương là 67%.
- Đường cắt ở ngang mấu chuyển lớn: tỷ lệ tổn thương là 68 - 69%.
(v) Gẫy đầu trên xương đùi:
- Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4 cm, chức năng khớp háng bị hạn chế: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4 cm: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Gẫy cổ xương đùi gây tiêu chỏm: tỷ lệ tổn thương là 51%.
- Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi:
+ Khớp giả chặt: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
+ Khớp giả lỏng lẻo: tỷ lệ tổn thương là 51%.
(vi) Trật khớp háng hoặc gẫy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo: tỷ lệ tổn thương là 35%.
(vii) Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định:
- Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường: tỷ lệ tổn thương là 21%.
- Can liền xấu, trục lệch: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4 cm: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4 cm: tỷ lệ tổn thương là 41%.
(viii) Gãy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp gối tại Mục 2.6.7.11 của bài viết.
(ix) Sai khớp háng kết quả điều trị:
- Tốt: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
- Gây lỏng khớp háng: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
(x) Cứng một khớp háng sau chấn thương:
- Chi ở tư thế thẳng trục:
+ Từ 0 - 90°: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Từ 0 đến 60°: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
+ Từ 0 đến 30°: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp kèm theo:
+ Từ 0 đến 90°: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
+ Từ 0 đến 60°: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
+ Từ 0 đến 30°: tỷ lệ tổn thương là 46 - 50%.
(xi) Cứng hoàn toàn một khớp háng sau chấn thương: tỷ lệ tổn thương là 51 - 55%.
(xii) Chấn thương để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới:
- Cứng một khớp háng và một khớp gối: tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%.
- Cứng một khớp gối và một khớp cổ chân: tỷ lệ tổn thương là 41 - 45%.
- Cứng ba khớp lớn (háng, gối): tỷ lệ tổn thương là 66 - 70%.
- Cứng ba khớp háng, gối và cổ chân: tỷ lệ tổn thương là 61 - 65%.
- Cứng ba khớp (gối và cổ chân): tỷ lệ tổn thương là 61 - 65
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 15).