PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Bài viết tiếp tục trình bày Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP như sau:
Cách tính số tiền bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp tổn thương bộ phận:
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm
Tỷ lệ tổn thương bộ phận được xác định cụ thể trong các trường hợp như sau:
(i) Tháo khớp cổ tay một bên: tỷ lệ tổn thương là 52%.
(ii) Cứng khớp cổ tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường):
- Cổ tay ở tư thế cơ năng (0°): tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa tối đa: tỷ lệ tổn thương là 31 - 35%.
- Cổ tay ở tư thế khác (không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa): tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
(iii) Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên:
- Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay: tỷ lệ tổn thương là 5 - 9%.
- Gây cứng khớp cổ tay: Áp dụng theo đoạn (ii) Mục 2.6.3 này.
(iv) Gẫy xương bàn tay:
- Gẫy một - hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay - ngón tay: tỷ lệ tổn thương là 6 - 10%.
- Gẫy trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
- Cụt (mất) năm ngón tay: tỷ lệ tổn thương là 47%.
- Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay: tỷ lệ tổn thương là 50%.
- Mất ngón cái (I), ngón trỏ (II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II+ III + IV: tỷ lệ tổn thương là 45%.
- Mất ngón tay cái và ba ngón khác:
+ Mất các ngón I + II+ III + IV (còn lại ngón V): tỷ lệ tổn thương là 43%.
+ Mất các ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III): tỷ lệ tổn thương là 43%.
+ Mất các ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II): tỷ lệ tổn thương là 43%.
- Mất bốn ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I): tỷ lệ tổn thương là 41%.
- Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương (gẫy, khuyết...) từ một đến ba xương bàn tay: tỷ lệ tổn thương là 45 - 47%.
- Mất ngón I và hai ngón khác:
+ Mất các ngón I + II + III: tỷ lệ tổn thương là 41%.
+ Mất các ngón I + II + IV: tỷ lệ tổn thương là 39%.
+ Mất các ngón I + II + V: tỷ lệ tổn thương là 39%.
+ Mất các ngón I + III + IV: tỷ lệ tổn thương là 37%.
+ Mất các ngón I + III + V: tỷ lệ tổn thương là 35%.
+ Mất các ngón I + IV + V: tỷ lệ tổn thương là 35%.
- Mất ngón II và hai ngón khác (còn lại ngón I):
+ Mất các ngón II + III + IV: tỷ lệ tổn thương là 31%.
+ Mất các ngón II + III + V: tỷ lệ tổn thương là 31%.
+ Mất các ngón II + IV + V: tỷ lệ tổn thương là 29%.
- Mất các ngón III + IV + V: tỷ lệ tổn thương là 25%.
- Cắt cụt ba ngón tay kèm tổn thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4 - 6% (cộng lùi).
- Mất ngón I và một ngón khác:
+ Mất ngón I và ngón II: tỷ lệ tổn thương là 35%.
+ Mất ngón I và ngón III: tỷ lệ tổn thương là 33%.
+ Mất ngón I và ngón IV: tỷ lệ tổn thương là 32%.
+ Mất ngón I và ngón V: tỷ lệ tổn thương là 31%.
- Mất ngón II và một ngón khác (trừ ngón I):
+ Mất ngón II và ngón III: tỷ lệ tổn thương là 25%.
+ Mất ngón II và ngón IV: tỷ lệ tổn thương là 23%.
+ Mất ngón II và ngón V: tỷ lệ tổn thương là 21%.
- Mất ngón tay III và ngón IV: tỷ lệ tổn thương là 19%.
- Mất ngón tay III và ngón V: tỷ lệ tổn thương là 18%.
- Mất ngón IV và ngón út V: Mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 - 4 % vào tỷ lệ mất ngón: tỷ lệ tổn thương là 18%.
- Ngón I (ngón cái):
+ Cứng khớp liên đốt: tỷ lệ tổn thương là 6 - 8%.
+ Hàn khớp đốt - bàn: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Mất đốt ngoài (đốt hai): tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Mất trọn ngón I (tháo khớp ngón - bàn): tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
+ Mất trọn ngón và một phần xương bàn I: tỷ lệ tổn thương là 26 - 30%.
- Ngón II (ngón trỏ):
+ Cứng một khớp liên đốt: tỷ lệ tổn thương là 3 - 5%.
+ Cứng khớp đốt - bàn: tỷ lệ tổn thương là 7 - 9%.
+ Cứng các khớp liên đốt: tỷ lệ tổn thương là 11 -12%.
+ Mất đốt ba: tỷ lệ tổn thương là 3 - 5%.
+ Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3): tỷ lệ tổn thương là 6 - 8%.
+ Mất trọn ngón II (tháo khớp ngón - bàn): tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
+ Mất trọn ngón II và một phần xương bàn: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Ngón III (ngón giữa):
+ Cứng một khớp liên đốt: tỷ lệ tổn thương là 1 - 3%.
+ Cứng khớp đốt - bàn: tỷ lệ tổn thương là 5 - 6%.
+ Cứng các khớp liên đốt: tỷ lệ tổn thương là 7 - 9%.
+ Mất đốt ba: tỷ lệ tổn thương là 1 - 3%.
+ Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3): tỷ lệ tổn thương là 4 - 6%.
+ Mất trọn ngón III (tháo khớp ngón - bàn): tỷ lệ tổn thương là 8 - 10%.
+ Mắt trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Ngón IV (ngón đeo nhẫn):
+ Cứng một khớp liên dốt: tỷ lệ tổn thương là 1 - 3%.
+ Cứng khớp ngón - bàn: tỷ lệ tổn thương là 4 - 5%.
+ Cứng các khớp liên đốt: tỷ lệ tổn thương là 6 - 8%.
+ Mất đốt ba: tỷ lệ tổn thương là 1 - 3%.
+ Mất hai đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3): tỷ lệ tổn thương là 4 - 6%.
+ Mất trọn ngón IV: tỷ lệ tổn thương là 8 - 10%.
+ Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Ngón V (ngón tay út):
+ Cứng một khớp liến đốt: tỷ lệ tổn thương là 1 - 2%.
+ Hàn khớp đốt ngón - bàn: tỷ lệ tổn thương là 3 - 4%.
+ Cứng các khớp liên đốt: tỷ lệ tổn thương là 5 - 6%.
+ Mất đốt ba: tỷ lệ tổn thương là 1 - 3%.
+ Mất đốt hai và ba: tỷ lệ tổn thương là 4 - 5%.
+ Mất trọn ngón V (tháo khớp ngón - bàn): tỷ lệ tổn thương là 6 - 8%.
+ Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng: tỷ lệ tổn thương là 11 - 15%.
- Cụt hai ngón I (ngón tay cái): tỷ lệ tổn thương là 36 - 40%.
- Cụt hai ngón II: tỷ lệ tổn thương là 21 - 25%.
- Cụt hai ngón III: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Chấn thương cắt cụt hai ngón IV: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Chấn thương cắt cụt hai ngón V: tỷ lệ tổn thương là 16 - 20%.
- Cụt ngón I, ngón II và ngón III bàn tay phải (tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay trái (tay không thuận): tỷ lệ tổn thương là 61%.
Gẫy xương một đốt ngón tay: tỷ lệ tổn thương là 1%.
Quý khách hàng xem tiếp >> Bảng quy định trả tiền bồi thường thiệt hại sức khỏe, tính mạng theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Phần 14).