Dưới đây là công thức tính trợ cấp tai nạn lao động một lần, điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện, quyền lợi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
>> Bổ sung trợ cấp hưu trí xã hội cho người không có lương hưu từ 01/7/2025
>> Từ 01/7/2025 bổ sung cách tính mức hưởng lương hưu hằng tháng
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 7 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, trợ cấp tai nạn lao động một lần được tính theo công thức sau:
Mức trợ cấp một lần |
= |
Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động |
+ |
Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện |
= |
{3 + (m-5%) x 0,3} x Lmin |
+ |
{0,5 + (t-1) x 0,3} x Lmin |
Trong đó:
Lmin: tháng lương tối thiểu vùng IV tại thời điểm hưởng trợ cấp.
m: mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động (lấy số tuyệt đối 5 ≤ m ≤ 100).
t: tổng số năm đóng bảo hiểm vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
Ví dụ 1: Vào tháng 8 năm 2024, khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được 01 tháng, ông A bị tai nạn lao động lần thứ nhất. Sau khi điều trị ổn định, ông A đi giám định lần thứ nhất. Tháng 8 năm 2024, Hội đồng giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động của ông A do vụ tai nạn lao động này là 30%. Lương tối thiểu vùng IV vào tháng 8 năm 2024 là 3.450.000 đồng. Số tiền trợ cấp lần thứ nhất cho ông A được tính như sau:
Mức trợ cấp một lần |
= |
{3 + (m-5%) x 0,3} x Lmin |
+ |
{0,5 + (t-1) x 0,3} x Lmin |
= |
{3 + (30-5) x 0,3} x 3.450.000 |
+ |
{0,5+ (1-1) x 0,3} x 3.450.000 |
|
= |
37.950.000 (đồng). |
Trên đây là công thức tính trợ cấp tai nạn lao động một lần.
![]() |
Tổng hợp toàn bộ biểu mẫu về quy trình giải quyết hưởng chế độ BHXH mới nhất |
Công thức tính trợ cấp tai nạn lao động một lần 2025 (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi có đủ các điều kiện sau đây:
(i) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
(ii) Không thuộc các trường hợp sau đây:
- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động.
- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân.
- Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.
Chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện bao gồm: Giám định mức suy giảm khả năng lao động và trợ cấp tai nạn lao động (theo Điều 4 Nghị định 143/2024/NĐ-CP).
Căn cứ Điều 32 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có các quyền lợi sau:
1. Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nghị định này.
2. Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
3. Nhận chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
a) Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;
b) Thông qua tài khoản thanh toán của người lao động mở tại ngân hàng.
4. Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
5. Được cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.
7. Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật