Nghị định 143 năm 2024 về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động có hiệu lực từ đầu năm 2025.
>> File Word Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 11/11/2024]
>> 03 quyền lợi của người lao động đóng BHXH dưới 20 năm
Căn cứ Điều 32 Nghị định 143/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/01/2025), người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện sẽ có 07 quyền lợi sau:
(i) Được tham gia và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nghị định 143 năm 2024.
(ii) Được cấp và quản lý sổ bảo hiểm xã hội.
(iii) Nhận chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đầy đủ, kịp thời, theo một trong các hình thức chi trả sau:
- Trực tiếp từ cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ được cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền.
- Thông qua tài khoản thanh toán của người lao động mở tại ngân hàng.
(iv) Ủy quyền cho người khác nhận trợ cấp bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
(v) Được cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
(vi) Được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định tại Nghị định 143 năm 2024.
(vii) Khiếu nại, tố cáo và khởi kiện về bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật.
>> Xem thêm:
02 chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Mức trợ cấp tai nạn lao động khi tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025
File Word Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 21/10/2024] |
07 quyền lợi của người tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 33 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện có trách nhiệm:
(i) Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo quy định của Nghị định 143/2024/NĐ-CP.
(ii) Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
(iii) Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội.
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong 02 phương thức đóng sau đây:
(i) Đóng 06 tháng một lần.
(ii) Đóng 12 tháng một lần.
Lưu ý: Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Tuy nhiên, việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện cụ thể như sau:
- Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV.
- Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.
Mức lương tối thiểu vùng IV hiện nay là: 3.450.000/tháng, 16.600/giờ (khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP).
TIỆN ÍCH: Bảng tra cứu mức lương tối thiểu vùng theo cấp huyện từ ngày 01/7/2024
Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động được quy định như sau:
(i) Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
(ii) Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
(iii) Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.
(Khoản 4 Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP)
Điều 2. Đối tượng áp dụng - Nghị định 143/2024/NĐ-CP 1. Người lao động thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định này là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi tắt là người lao động). 2. Nghị định này cũng được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện. |